Bản án số 11/2025/DS-PT ngày 18/02/2025 của TAND TP. Hải Phòng về tranh chấp đất đai

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 11/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 11/2025/DS-PT ngày 18/02/2025 của TAND TP. Hải Phòng về tranh chấp đất đai
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp đất đai
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Hải Phòng
Số hiệu: 11/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 18/02/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: BẢN ÁN DSPT THỦY THI
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PH HI PHÒNG
Bn án s: 11/2025/DS-PT
Ngày 18-02-2025
V/v tranh chấp đất đai
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN THÀNH PH HI PHÒNG
- Vi thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch to phiên toà: Ông Nguyn Mnh Hà
Các Thm phán: Bà Bùi Th Thu Hng và bà Phm Th Thanh Bình
- Thư phiên toà: Nguyn Th Vân Anh Thư Toà án nhân dân
thành ph Hi Phòng.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân thành ph Hi Phòng tham gia phiên
tòa: Bà Vũ Thị Trang Nhung - Kim sát viên.
Ngày 18 tháng 02 năm 2025, ti tr s Toà án nhân dân thành ph Hi
Phòng, xét x phúc thm công khai v án th s 05/2025/TLPT-DS ngày 05
tháng 01 năm 2025 v Tranh chp v đất đai.
Do Bn án dân s thm s 14/2024/DS-ST ngày 15 tháng 11 năm 2024
ca Tòa án nhân dân qun Hi An, thành ph Hi Phòng b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s 04/2025/QĐ-PT ngày 20
tháng 01 năm 2025 giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Đoàn Thị T; nơi trú: S nhà A T, phường Đ, quận H,
thành ph Hi Phòng; vng mt.
Người đại din theo y quyn: Ông Phm Phan A; nơi ĐKHKTT: S nhà A
T, phường Đ, qun H, thành ph Hi Phòng; hiện trú tại: S C Chung S,
phưng P, Qun G, thành ph H C Minh (Theo Giy y quyn ngày
05/9/2024); vng mặt (có đơn đ nght x vng mt).
B đơn: Ông Đặng Văn T1; nơi cư trú: S nhà A T, phường Đ, quận H, thành
ph Hi Phòng; vng mặt (có đơn đ ngh xét x vng mt).
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan: Nguyn Th P; nơi trú: S
nhà A T, phường Đ, quận H, thành ph Hi Phòng; vng mặt (có đơn đ ngh xét
x vng mt).
2
Người bo v quyn li ích hp pháp ca b đơn người quyn li,
nghĩa vụ liên quan: Th Thúy H Luật sư Công ty L1, thuc Đoàn Luật
thành ph H; vng mặt (có đơn đ ngh xét x vng mt).
* Người kháng cáo:
- Đại din theo y quyn của nguyên đơn là ông Phm Phan A
NI DUNG V ÁN:
Tóm tt ni dung v án, quyết định ca Tòa án cấp sơ thẩm, ni dung kháng
cáo:
* Theo đơn khởi kin, các bn t khai ti phiên tòa thẩm, nguyên đơn
trình bày:
Năm 1994, gia đình T đưc Hi cu chiến binh giao cho 720m
2
(2 sào)
đất, thi gian 13 năm để làm kinh tế VAC. Đến năm 1999 2000 d án vườn
sinh thái nên đã lấy vào mt phn 520 m
2
, phn còn li T s dụng cho đến
nay đóng thuế đầy đủ. Cũng vào năm này thì gia đình Bùi Th N, ng ti s
A T, Đ, H xây tường bao bng gch ba banh, xây nghiêng, chiu dài tường bao
khong 12 m, cách mặt đường khoảng 5 đến 7 m chiu dài. Ngày 31/8/2001, T
đưc UBND huyn A (cũ) cấp Giy chng nhn quyn s dụng đất đối vi din
tích 100m2, thuc t bản đồ s 26 tha s 34, địa ch ti: Đ, huyện A (nay
phường Đ, quận H), thành ph Hi Phòng theo Giy chng nhn quyn s dng
đất s vào s GCN: 02982QSDĐ do UBND huyn A cp (phần đất vườn thì chưa
đưc cp giy chng nhn), có t cận: Phía giáp đường liên thôn (nay là đưng T)
chiu dài 05m, cách tim đưng 2,5m; phía giáp nhà ông T2 chiu dài
20m; phía giáp nhà N có chiu dài 20m; phía giáp ao hp tác xã có chiu dài
05m. Phn diện tích không đưc xây dng chiu dài 7,5m chiu ngang
05m giáp đường liên thôn. Năm 2002, bà T xây quán ra mặt đường để kinh doanh,
khi xây xây lùi lại để đặt ống nước thi thng ra h ga va hè. xây sau
tiếp giáp vi tr cng ca ch cũ, cách tường bao do ch (bà N) xây khong
0,5m đến 0,7m. Hiện nay tường quán nhà bà vẫn còn. Đến tháng 11/2023, do Giy
chng nhn quyn s dụng đất được cấp trước đây đã quá nên T nhu cu
cp li Giy chng nhn quyn s dụng đất. Tuy nhiên khi tiến hành đo đạc hin
trng thửa đất để làm th tc cp mi thì phát hin chiu rng ca thửa đất
4,9m, thiếu 0,1m so vi Giy chng nhn quyn s dụng đất. T cho rng
nguyên nhân dn đến chiu rng thửa đt b thiếu là do gia đình ông Đặng n T1
trú tại địa ch: S A T, phường Đ, quận H, thành ph Hi Phòng ln chiếm sang
đất ca bà 0,1m. Bà T đã làm đơn đ ngh UBND phường Đ, thành ph Hi Phòng
gii quyết tranh chp giữa hai gia đình nhưng không có kết qu. Vì vy, bà T khi
kiện, đ ngh Tòa án nhân dân qun Hi An, thành ph Hi Phòng gii quyết, buc
3
ông Đặng Văn T1 tr li phần đất đã lấn chiếm ca T là 1,1m
2
, c th chiu
ngang 0,1m chiu dài 10m, giá tr tài sn b ln chiếm 70.000.000 đồng.
Bà T đ ngh tr lại đt, không ly tin.
Tại phiên tòa thẩm, người đại din theo y quyn ca T đ ngh Tòa
án gii quyết buc ông T1 phi bồi thường toàn b chi phí đo đạc, đi lại, tn tht
tinh thn, thit hi v công việc nhưng không đưa ra s tin c th. Tuy nhiên, sau
đó đã rút yêu cầu này không đ ngh Tòa án gii quyết.
* Trong quá trình gii quyết sơ thm, b đơn trình bày:
Năm 2006, ông v Nguyn Th P mua din tích 208m
2
ca bà Bùi
Th N, trong đó là 100m
2
là đt theo giy chng nhn và 108m
2
là đất nông nghip
ti thửa đất s 33, t bản đồ s 26 ti khu dân L, phường Đ, quận H nay s
144 đường T, phường Đ, quận H (hin nayN đâu thì ông vàP không biết).
Tài sản trên đất 01 căn ncấp 4 din tích 20m
2
. Khi mua, các bên làm giy
viết tay, khi giao đt thì ông Nghĩa L cán b địa chính phường đo đất thc tế.
Sau khi nhn chuyển nhượng, ngày 31/7/2006, UBND qun H đã cấp giy chng
nhn quyn s dụng đất s AC 755603, din tích 100m
2
(chiu rng 5m chiu
dài 20m trong đó 7,5m chiu dài thửa đất hành lang giao thông) cho ngưi s
dụng đất ông Đặng Văn T1 Nguyn Th P din tích này N đã được
cp giy chng nhn quyn s dụng đất. Còn din tích 108m
2
đất nông nghip thì
chưa được cp giy chng nhận, hàng năm gia đình ông vn thc hin việc đóng
thuế đất phi nông nghiệp cho địa phương và ổn định không có tranh chp vi ai.
Thc tế đất nhà ông mua ca N chiu rng giáp mặt đường Trung Lc
khoảng hơn 7 m, chiu rộng phía sau giáp đất của phường qun ch hơn 6m.
Khi ông mua đt, T đã xây nhà hin nay vn gi nguyên hin trng, ranh
giới đất gia nhà bà N và nhà bà T được xác định bằng tường bao, tưng này là do
N xây dng trên đất ca N cao khoảng 1,8m. Năm 2008, ông làm nhà 03
tng kiên cố, năm 2009 dọn v ổn định đến nay, nhà ông nhà T không
tranh chp v ranh gii gia hai thửa đất. Khi ông xây nhà thì nâng nn
đất nên tường bao b thấp đi, vì thế ông xây cao lên như hin trng bây gi
xây li tr cng phần tường bao ni tiếp t ờng bao đến tr cng
khong 3m.
Cuối năm 2023, T sang nói với ông “nhà anh lấn sang đất nhà
em 0,1m chiu ngang x 20m chiu dài nên anh ch tr lại em để đúng vi s đo đt
theo giy chng nhn quyn s dụng đất”. Ông bà không đồng ý vì t khi mua đất,
xây nhà thì ranh gii gia nhà ông nhà T tường bao thuộc đất nhà ông
(do bà N xây dng t trước). thế bà T đã đơn đ ngh ra phường. Sau hai
ln hòa gii tại phường không có kết qu. Nay bà T khi kiện ra tòa quan điểm ca
ông đối vi yêu cu khi kin ca T như sau: Ông không ln chiếm đất ca
4
T, cũng không tranh chp vi T nên đ ngh Tòa án gii quyết theo quy định
ca pháp lut.
V giá tr phn diện tích đất mà T khi kin cho rằng gia đình ông lấn chiếm
là 70.000.000 đồng. Ông đồng ý vi giá mà bà T đưa ra.
* Người có quyn li, nghĩa vụ liên quan có quan điểm:
nht trí vi phn trình bày ca ông Đặng Văn T1, gia đình không ln
chiếm đất ca T nên không chp nhn yêu cu khi kin ca T. cũng
thng nht giá tr tài sản đang có tranh chấp là 70.000.000 đồng.
* Người bo v quyn li ích hp pháp ca ông T1 P trình bày ti
phiên tòa sơ thẩm:
Ti thời điểm gia đình ông T1 nhn chuyn nhượng quyn s dụng đất ca
gia đình N thì đã tường bao được xác định ranh mc gii giữa gia đình
N và gia đình T, được chính T anh Phan A tha nhn ti các bn khai
th hin trong h vụ án. Trong quá trình s dụng đất gia đình ông T1 xây
thêm khong 80cm chiu cao trên nn tường bao của N làm li tr cng
đẩy lùi ra phía đưng T. Vic xây dựng tường bao được gia đình ông T1 xin phép
chính quyn địa phương. Đồng thời cũng xây thêm trên gc của tường bao cũ,
không làm mất đi ranh gii hin trng gia 02 thửa đất, được người th xây dng
ng bao xác nhận và văn bản khai nhn vi Tòa án. Quá trình s dụng đt
gần 20 năm của gia đình ông T1 đến khi v án này thì không bt k tranh
chp nào vi các h lin k, bao gm c gia đình bà T, gia đình ông T1 không làm
thay đổi hin trng thửa đất, đảm bo ổn định ranh mc gii thửa đất đến khi gia
đình bà T đâm đơn khởi kin.
Vic T cho rng b gia đình ông T1 ln chiếm 1,1m
2
đất vi chiu ngang
0,1m và chiu dài 10m kéo dài t đầu tường quán nhà T chy vào bên trong
thửa đất xut phát t việc gia đình T đã thuê người đo đc, t kim tra thy
thiếu 0,1m đất chiu ngang so với GCN đã được cấp. Như đã trình bày trên
khẳng định rng yêu cu khi kin của gia đình bà T là hoàn toàn không có căn c
v mt pháp luật cũng như thc tế. Kính đ ngh Hội đồng xét x xem xét, bác
toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn. Đối vi yêu cu của nguyên đơn v
vic yêu cu b đơn bồi thường toàn b chi phí đo đạc, đi lại, tn tht tinh thn,
công việc, đây là yêu cầu vượt quá phm vi khi kiện ban đầu.
Quyết định ca Tòa án cấp thẩm: Ti Bn án dân s sơ thẩm s
14/2024/DS-ST ngày 15 tháng 11 năm 2024 ca Tòa án nhân dân qun Hi An,
thành ph Hi Phòng x:
5
1. Không chp nhn yêu cu khi kin ca Đoàn Thị T v vic buc ông
Đặng Văn T1 tr li phần đất đã ln chiếm ca T 1,1m
2
, c th chiu
ngang 0,1m và chiu dài là 11m.
2. V án phí: Bà T đưc min np án phí dân s sơ thẩm.
3. Bà Đoàn Thị T phi chu toàn b tin chi phí xem xét thẩm định ti ch
8.000.000 đồng. Bà T đã nộp đủ s tin này.
Ngoài ra bản án sơ thẩm còn tuyên v quyn kháng cáo của đương sự.
Ni dung kháng cáo: Ngày 15/11/2024, Tòa án nhân dân qun Hi An nhn
được đơn kháng cáo do đi din theo y quyn của nguyên đơn np trc tiếp, yêu
cu Tòa án cp phúc thm gii quyết:
- Yêu cu b đơn tháo dỡ công trình xây dựng trái phép trên đất;
- Tr li phần đất ln chiếm;
- Bồi thường toàn b chi phí tham gia v án c thm phúc thm: Tn
tht tinh thn, thi gian, chi phí đo đạc, đi lại.
Nguyên đơn không xuất trình thêm tài liu chng c mi, không yêu cu
Tòa án thu thp chng c nào khác.
Đại din Vin Kim sát nhân dân thành ph Hi Phòng phát biu ý kiến v
vic tuân theo pháp lut trong quá trình gii quyết v án giai đoạn phúc thm
phát biu ý kiến v kháng cáo
- V vic tuân theo pháp lut t tng dân s: Trong qtrình gii quyết v
án theo th tc phúc thm, Hội đồng xét x đã chấp hành đúng các quy đnh ca
B lut T tng dân sự. Nguyên đơn, bị đơn, người quyn lợi nghĩa vụ liên
quan đã thc hiện đúng các quy định v quyn và nghĩa v của mình theo quy đnh
ti B lut T tng dân s
- V vic kháng cáo của đại din theo y quyn của nguyên đơn:
+ Thi hn kháng cáo quyn kháng cáo đảm bảo quy định tại các Điu
271, 272 và 273 B lut T tng dân s.
+ V ni dung kháng cáo: Căn cứ khoản 1 Điu 308 B lut T tng dân s:
Không chp nhn kháng cáo của đi diện nguyên đơn; giữ nguyên Bn án dân s
thẩm s 14/2024/DS-ST ngày 15 tháng 11 năm 2024 ca Tòa án nhân dân qun
Hi An.
V án phí dân s phúc thẩm: Nguyên đơn ngưi cao tuổi nên được min
án phí dân s phúc thẩm theo quy định.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
6
Sau khi xem xét các tài liu, chng c trong h đã được xem xét ti
phiên tòa; kết qu tranh tng ti phiên tòa; yêu cu kháng cáo của đại din theo y
quyn của nguyên đơn; ý kiến của đại din Vin Kim sát nhân dân thành ph Hi
Phòng tham gia phiên tòa, Hội đồng xét x nhận định:
- V t tng:
[1] V quan h pháp lut và thm quyn gii quyết v án: Tòa án cấp
thẩm đã xác định quan h tranh chp, thm quyn gii quyết theo đúng quy định ti
khoản 9 Điu 26, điểm a khoản 1 Điu 35, điểm c khoản 1 Điu 39 ca B lut T
tng dân s. V án có kháng cáo nên thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân
dân thành ph Hi Phòng.
[2] Thi hn kháng cáo: Đại din theo y quyn của nguyên đơn mặt ti
phiên tòa xét x ngày 15/11/2024; ngày 15/11/2024, Tòa án nhân dân qun Hi An
nhận được đơn kháng cáo của ông Phm Phan A np trc tiếp. Thi hn kháng cáo
quyn kháng cáo đm bảo quy đnh tại các điu 271, 272 và 273 B lut T
tng dân s.
[3] S vng mt của nguyên đơn, b đơn người quyn lợi, nghĩa vụ
liên quan tại phiên tòa: Các đương s vng mặt và có đơn xét xử vng mt nên căn
c quy định ti khoản 2 Điu 296 B lut T tng dân s, Hội đồng xét x quyết
định tiếp tc xét x v án.
- Xét yêu cu khi kin:
[4] Ngun gc diện tích đất gia đình bà T đang quản lý, s dng:
[4.1] Li khai ca T th hin diện tích đt của gia đình tại thửa đất s
34, t bản đồ s 26 thuc Đ cũ là do được Hi cu chiến binh xã Đ giao khoán
đất vào năm 1994 v sinh sống trên đất làm kinh tế VAC. Thy cung C cho
Tòa án bn phô Hợp đồng giao khoán, tuy nhiên theo hợp đồng không ghi v
trí, địa ch thửa đất.
[4.2] Tại giai đoạn thẩm, người đi din theo y quyn ca T khai:
Diện tích đt ca T do T mua ca ông M (không biết đa chỉ) vào năm
1993, 1994 nhưng không đưa ra được căn cứ chng minh.
[4.3] Ngày 31/8/2001, bà T đưc UBND huyn A (cũ) cấp giy chng nhn
quyn s dụng đt ti thửa đất s 34, t bản đồ s 26; ngun gốc là đất ở, đất cp
năm 1998 (biên bản giao đất làm nhà ngày 21/8/1998), có chiu rộng giáp đường
liên thôn (nay đưng T) là 5m, cách tim đường 2,5m, chiu rng phía sau giáp
ao Hp tác 5m, chiu dài giáp nN 20m, chiu dài giáp nhà ông T2
20m. Trong đó 7,5m chiu dài, ngang 5m phần phía trước giáp đường liên thôn
hành lang giao thông, không được xây dng.
7
[5] Ngun gc diện tích đất gia đình ông T1 và bà P đang quản lý, s dng:
[5.1] Li khai ca ông T1 P xác nhn: Diện tích đt của gia đình ông
đang s dng ngun gc do nhn chuyển nhượng quyn s dụng đất ca v
chng bà Bùi Th N và ông Nguyên V vào ngày 20/7/2006. Theo hợp đồng chuyn
nhưng, din tích nhn chuyển nhượng 208m
2
, c th: Din tích theo giy chng
nhn quyn s dụng đất là 100m
2
, diện tích đất ngoài giy chng nhn là 108m
2
chiu rng giáp đưng T hơn 7m, chiu rộng phía sau giáp đất nông nghip do
xã qun lý là hơn 6m.
[5.2] Ngày 31/7/2006, UBND qun H đã cấp giy chng nhn quyn s
dụng đất s AC 755603, din tích 100m
2
ti thửa đất s 33, t bản đồ s 26,
chiu rộng giáp đường ni b (nay đưng T) 5m, cách tim đưng 2,5m
chiu dài giáp nT 20m, chiu dài giáp nhà O 20m. Trong đó 7,5m
chiu dài, ngang 5m phần phía trước giáp đường liên thôn là hành lang giao thông,
không được xây dng. Còn diện tích đất nông nghiệp thì chưa đưc cp giy
chng nhn.
[6] Tài liu xác minh ti UBND phường Đ:
[6.1] Theo Bản đồ di thửa năm 1998 của UBND Đ (nay UBND
phường Đ) các thửa đất chiu rng giáp đưng T đường chéo song song vi
đưng liên thôn (nay đưng T). Theo giy chng nhn quyn s dụng đt ca
T ông T1 đu chiu rộng giáp đường liên thôn th hin song song vi
đưng Trung Lực dài 5m cách tim đường là 2,5m. Qua đo đc thc tế thửa đất ca
T theo Giy chng nhn quyn s dng đất tim đường Trung Lc thì chiu
rng thửa đt bà T đang s dng phía giáp đưng T là 5m không thiếu so vi giy
chng nhn quyn s dụng đất mà UBND huyn A đã cấp cho bà T.
[6.2] Theo cung cp ca UBND phường Đ: Thửa đt ca Đoàn Thị T
cũng như tất c các thửa đất khác đu chéo, không vuông đt, chiu rng song
song với đường giao thông. Hin trng thửa đất này vn gi nguyên theo sơ đồ di
thửa năm 1998, vị trí mc giới không thay đi. V đồ thửa đất ca T theo
giy chng nhn quyn s dụng đất th hiện không đúng theo đ di tha thì
địa phương không nắm được.
[7] Kết qu kho sát, xem xét thẩm định ti ch th hin:
[7.1] Quá trình gii quyết thẩm, nguyên đơn không biên bn ý
kiến không đồng ý với đồ hin trng thửa đất. Nhưng ti bui làm vic ngày
10/10/2024, đại diện nguyên đơn không ý kiến v ranh gii, mc gii, hin
trng thửa đất. Còn v ranh gii, mc gii khi ghép cnh Giy chng nhn quyn
s dụng đất thì không đồng ý so đồ hin trng này không chính xác, không
tọa độ các mc gii đ ngh tiến hành đo v lại. Tòa án đã yêu cầu nguyên đơn
8
làm các nội dung nguyên đơn trình bày thì nguyên đơn đã chp nhận đồ đo
vẽ. Ngày 18/10/2024, người đại din của nguyên đơn có đơn đ ngh vi ni dung
không yêu cầu thay đổi công ty đo vẽ, chp nhn s dụng sơ đồ hin trng thửa đất
do Công ty TNHH T3 cung cp làm tài liu chng c đ Tòa án xem xét gii
quyết v án. Do đó, kết qu xem xét thẩm định có căn cứ để chp nhn.
[7.2] Kết qu đo đạc, lng ghép din tích s dng thc tế vi diện tích được
cp theo giy chng nhn quyn s dụng đt, ti v trí giáp ranh gia diện tích đt
của gia đình bà T và gia đình ông T1 th hin: Chiu dài thửa đất ca h bà T đang
s dng trùng khp vi chiu dài thửa đất được cp theo giy chng nhn. Chiu
ngang thửa đất h bà T đang s dng không b thiếu so vi chiu ngang trong giy
chng nhận như yêu cầu ca bà T đưa ra.
[8] T những phân tích trên, không căn c để xác định diện tích đất ca
gia đình ông Đặng Văn T1 đang sử dụng đã ln chiếm ca T din tích là 1,1m
2
,
chiu ngang 0,1m chiu dài 10m. Do đó, không căn c để chp nhn yêu
cu khi kin ca bà T.
- Xét yêu cu kháng cáo của nguyên đơn:
[9] Nguyên đơn kháng cáo toàn b bản án thẩm s 14/2024/DS-ST ngày
15 tháng 11 năm 2024 ca Tòa án nhân dân qun Hi An, yêu cu Tòa án cp phúc
thm gii quyết:
- Yêu cu b đơn tháo dỡ công trình xây dựng trái phép trên đất;
- Tr li phần đất ln chiếm;
- Bồi thường toàn b chi phí tham gia v án c thm phúc thm: Tn
tht tinh thn, thời gian, chi phí đo đạc, đi lại.
[9.1] Do yêu cu khi kiện không được chp nhận nên đối vi yêu cu
kháng cáo v vic buc b đơn tháo dỡ công trình xây dựng trái phép trên đt và tr
li phần đất ln chiếm là không có cơ sở để chp nhn;
[9.2] Yêu cu ca T không được chp nhn nên T phi chu toàn b
chi phí xem xét thẩm định ti ch theo quy định pháp luật là 8.000.000 đng. Bà T
đã nộp đủ s tin này.
[9.3] V việc nguyên đơn buc b đơn phải thanh toán bồi thường toàn b
chi phí đi lại, tn tht tinh thn, thit hi: Tại phiên tòa thẩm, nguyên đơn đưa
ra yêu cầu này, đồng thời sau đó t tại phiên tòa đồng ý khi kin bng v án
khác. Do đó không có căn cứ đẻ xem xét.
9
[9.4] T nhng phân tích trên, xét thy không căn cứ để chp nhn toàn
b kháng cáo của nguyên đơn; giữ nguyên bản án sơ thẩm.
[10] V án phí dân s thẩm: Đoàn Thị T người cao tuổi nên được
min án phí dân s sơ thẩm theo quy định.
[11] V án pdân s phúc thm: Yêu cu kháng cáo ca Đoàn Thị T
không được chp nhn tuy nhiên do T là người cao tuổi nên được min án phí
dân s phúc thm.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ:
- Khoản 1 Điu 308 B lut T tng dân s;
- Khoản 9 Điu 26, điểm a khon 1 Điu 35, đim c khoản 1 Điu 39; Điu
147; Điu 148; khoản 2 Điu 296 B lut T tng dân s 2015;
- Điu 175 B lut Dân s;
- Điu 166 Luật Đất đai;
- Điu 12, 14 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH1430 tháng 12 năm 2016
ca U ban Thường v Quc hi;
Không chp nhn toàn b ni dung kháng cáo của nguyên đơn Đoàn
Th T.
Gi nguyên Bn án dân s thẩm s 14/2024/DS-ST ngày 15 tháng 11
năm 2024 của Tòa án nhân dân qun Hi An, thành ph Hi Phòng v việc Tranh
chp đất đai”.
X:
1. Không chp nhn yêu cu khi kin ca Đoàn Thị T v vic buc ông Đặng
Văn T1 tr li phần đất đã lấn chiếm ca bà T là 1,1m
2
, c th là chiu ngang 0,1m
và chiu dài là 11m.
2. V chi phí t tng: Đoàn Thị T phi chu toàn b tin chi phí xem xét thm
định ti ch8.000.000 đồng. Bà T đã nộp đủ s tin này.
3. V án phí dân s sơ thẩm: Bà T đưc min np án phí dân s sơ thẩm.
4. V án phí dân s phúc thm: Bà T đưc min np án phí dân s phúc thm.
5. V quyn yêu cầu thi hành án: Trường hp bn án, quyết định được thi hành
theo quy đnh tại Điu 2 Lut thi hành án Dân s thì người được thi hành, người
phi thi hành án quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t
nguyn thi hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy định tại các Điu 6, 7
10
và 9 Lut thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định ti
Điu 30 Lut thi hành án dân s.
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- VKSND TP Hi Phòng;
- Chi cc THADS qun Hi An;
- TAND qun Hi An;
- Đương sự thi hành);
- Lưu: Hồ sơ, HCTP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Nguyn Mnh Hà
11
Tải về
Bản án số 11/2025/DS-PT Bản án số 11/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 11/2025/DS-PT Bản án số 11/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất