Bản án số 40/2025/HNGĐ-ST ngày 25/04/2025 của TAND huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 40/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 40/2025/HNGĐ-ST ngày 25/04/2025 của TAND huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Ngọc Lặc (TAND tỉnh Thanh Hóa)
Số hiệu: 40/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 25/04/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Phạm Thị H xin ly hôn anh Bùi Văn H, tranh chấp về nuôi con
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN NGỌC LẶC
TỈNH THANH HOÁ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Bản án số: 40/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 25 - 4 - 2025
V/v Ly hôn, tranh chấp về nuôi con
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN NGỌC LẶC TỈNH THANH HOÁ
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Ông Lê Văn Thịnh
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Quách Văn Toản
Bà Phạm Thị Diệu
- Thư ký phiên toà: Mỹ Duyên - Thư ký Toà án nhân dân huyện
Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hoá.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hoá tham
gia phiên toà: Bà Lê Thị Thuý - Kiểm sát viên.
Ngày 25 tháng 4 năm 2025, ti tr s Toà án nhân dân huyn Ngc Lc, tnh
Thanh Hoá xét x thẩm công khai ván thụ số 164/2024/TLST-HNGĐ ngày
22 tháng 10 năm 2024 v Ly hôn, tranh chp v nuôi con, theo Quyết định đưa vụ
án ra xét x s 32/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 26 tháng 3 năm 2025 Quyết
định hoãn phiên toà số 25/2025/QĐST-HNGĐ ngày 11 tháng 4 năm 2025, gia
các đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Phạm Thị H; sinh năm: 1986; HKTT: Thôn T, M,
huyện N, tỉnh Thanh Hóa; chỗ hiện nay: Khu ph H, th trn N, huyn N, tnh
Thanh Hóa.
- B đơn: Anh Bùi Văn H1; sinh năm: 1981; HKTT: Thôn T, xã M, huyện N,
tỉnh Thanh Hóa; chỗ ở hiện nay: Thôn T, xã M, huyện N, tỉnh Thanh Hóa.
Tại phiên toà vắng mặt chị H, anh H1. Chị H đã đơn đề ngh xét x vng
mt, anh H1 vắng mặt không có lý do lần thứ hai.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khi kin ngày 12/10/2024 trong quá trình giải quyết vụ án,
nguyên đơn là ch Phạm Thị H trình bày: Chị anh Bùi Văn H1 kết hôn t
nguyện, đăng ngày 24/11/2008 tại Ủy ban nhân dân M, huyện N, tỉnh Thanh
Hóa. Sau ngày cưới, cuc sng v chng hoà thun được khoảng 08 năm thì bắt
đầu phát sinh mâu thun. Nguyên nhân do tính tình vợ chồng không hp, bt
đồng quan điểm, thưng xuyên xy ra cãi . Hai bên gia đình đã hoà giải nhưng
không kết qu. Vợ chồng đã sống ly thân tđầu năm 2024 cho đến nay, không
ai quan tâm ti ai. Nay chị xét thấy tình cảm vợ chồng không còn, nên chị yêu cầu
Toà án giải quyết cho chị đưc ly hôn anh H1.
Về con chung: Vợ chồng 03 con chung cháu Bùi Thị H2, sinh ngày
18/9/2009, cháu Bùi Văn H3, sinh ngày 08/01/2012 cháu Bùi Thu H4, sinh
ngày 17/6/2019. Hiện cháu H2 cháu H4 với chH, cháu H3 với anh H1.
Nếu ly hôn, chị nguyn vọng được trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi ng,
giáo dc cháu H2 và cháu H4; giao cháu H3 cho anh H1 trc tiếp trông nom, chăm
sóc, nuôi dưỡng, giáo dc. Không ai phi cấp dưỡng nuôi cháu H2 cháu H3.
Yêu cầu anh H1 cấp dưỡng nuôi cháu H4 hằng tháng 1.000.000đ (Một triu
đồng). Thi gian cấp dưỡng t tháng 03/2025 cho đến khi cháu H4 thành niên.
Hiện chị đang làm công nhân, thu nhp hng tháng 7.000.000đ (Bảy triệu đồng),
chị đủ kh năng nuôi con nên chị chỉ yêu cầu anh H1 cấp dưỡng như trên.
Về tài sản: Chị H không yêu cầu Toà án giải quyết.
Trong quá trình giải quyết vụ án, b đơn anh i Văn H1 trình bày: Về
ngày kết hôn, nơi đăng ký kết hôn đúng như nguyên đơn trình bày. Sau ngày cưới,
cuc sng vchồng hoà thuận đến giữa năm 2023 thì bắt đầu phát sinh mâu thuẫn.
Nguyên nhân là do tính tình vợ chồng không hp, bất đồng quan điểm. Hai bên gia
đình đã hoà giải nhưng không có kết qu. Từ tháng 08/2023, ch H b đi làm ở Bc
Ninh, vchồng đã sống ly thân t đó cho đến nay, không ai quan tâm ti ai. Nay
anh xét thấy nh cảm vợ chồng không còn nhưng vợ chng vn còn một số việc
riêng chưa giải quyết nên anh không đồng ý ly hôn.
Về con chung: Vợ chồng 03 con chung cháu Bùi Thị H2, sinh ngày
18/9/2009, cháu Bùi Văn H3, sinh ngày 08/01/2012 cháu Bùi Thu H4, sinh
ngày 17/6/2019. Hiện cháu H2 cháu H4 với chH, cháu H3 với anh H1.
Nếu ly n, anh nguyn vọng được trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dc cháu H3 cháu H4; giao cháu H2 cho chị H trc tiếp trông nom, chăm
sóc, nuôi dưỡng, giáo dc. Không ai phải cấp dưỡng nuôi con chung.
Về tài sản: Anh H1 không yêu cầu Toà án giải quyết.
Ý kiến của Viện kiểm sát:
Về tố tụng: Thm phán, Hội đồng xét x (sau đây viết tắt là HĐXX), Thư ký
phiên tòa đã thực hiện đúng, đầy đủ quy định ca B lut t tng dân s (sau đây
viết tt BLTTDS); chị H đã thực hiện đầy đủ quyền nghĩa vụ t tng của
mình theo quy định ca pháp lut, anh H1 không thc hiện đầy đủ quyền và nghĩa
v t tng của mình theo quy đnh ca pháp lut. Đề ngh HĐXX xét xử vắng mặt
cả hai bên đương s theo quy đnh ca BLTTDS. V giao nhn, tống đạt văn bn
t tụng Toà án đã thực hiện đúng theo quy định ca pháp lut.
Về nội dung vụ án: Đề ngh HĐXX áp dụng các Điều 51; 56; 57; 58; 81; 82;
83 Luật hôn nhân gia đình: Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn. Xử
cho chị Phạm Thị H đưc ly hôn anh Bùi Văn H1. Giao cháu Bùi Thị H2, sinh
ngày 18/9/2009 và cháu Bùi Thu H4, sinh ngày 17/6/2019 cho chị H trực tiếp trông
nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục. Giao cháu cháu Bùi Văn H3, sinh ngày
08/01/2012 cho anh H1 trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục.
Không ai phải cấp dưỡng nuôi cháu H2 và cháu H3. Anh H1 cấp dưỡng nuôi cháu
H4 hằng tháng 1.000.000đ (Một triệu đồng). Thi gian cấp dưỡng t tháng
03/2025 cho đến khi cháu H4 thành niên. Chị H phải chịu án phí dân s sơ thẩm v
vic xin ly hôn theo quy đnh ca pháp lut. Anh H1 phải chịu án phí dân s
thm v vic cấp dưỡng nuôi con chung theo quy định ca pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CA TOÀ ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c có trong h sơ vụ án được thm tra
tại phiên toà và căn cứ vào kết qu tranh tng ti phiên tòa, HĐXX nhận định:
[1] Về tố tụng:
Chị Phạm Thị H khởi kiện yêu cầu ly hôn anh Bùi Văn H1, nơi trú tại
Thôn T, M, huyện N, tỉnh Thanh Hóa nên vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết
của Toà án nhân dân huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hoá theo quy đnh ti khon 1
Điều 28; Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều 39 BLTTDS.
Tòa án đã thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai
chứng cứ hòa giải cho các bên đương s nhưng anh H1 không mặt nên Tòa
án đã thông báo kết quả kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ cho
anh H1 theo quy định ti khoản 3 điều 210 BLTTDS.
Anh H1 đã đưc triu tp hp l đến phiên hoà gii hai lần nhưng anh H1
đều không đến đ tham gia hoà gii nên Toà án không tiến hành hoà giải được.
Đây trường hp không tiến hành hoà giải được theo quy đnh ti khoản 1 điều
207 BLTTDS.
Chị Phạm Thị H đã đơn đ ngh xét x vng mặt; Toà án đã triệu tập hợp
lệ anh Bùi Văn H1 ln th hai đến Tòa án để tham gia phiên toà nhưng anh H1 vẫn
vắng mặt mà không lý do. Căn cứ quy định ti khon 1, điểm b khoản 2 Điều
227; khon 1, khoản 3 Điều 228 BLTTDS Toà án xét x vng mt ch H, anh H1.
[2] Về hôn nhân: Chị Phạm Thị H anh Bùi Văn H1 kết hôn trên sở t
nguyện, đăng kết hôn ngày 24/11/2008 tại Ủy ban nhân dân M, huyn N,
tnh Thanh Hóa và không vi phạm các điều cm ca Lut Hôn nhân gia đình,
hôn nhân hợp pháp. Trong cuộc sống hôn nhân, vợ chồng xảy ra mâu thuẫn do
tính tình vợ chồng không hợp, bất đồng quan điểm. Chị H cương quyết muốn được
ly hôn. Anh H1 không đồng ý ly hôn nhưng cũng tha nhn vợ chồng đã xảy ra
mâu thuẫn, đã sống ly thân, không ai quan tâm tới ai. do anh không đng ý ly
hôn do vợ chồng vẫn còn một số việc riêng chưa giải quyết. Điều đó chứng t
ch H, anh H1 đã vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho
hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đi sng chung không th kéo dài, mc
đích của hôn nhân không đạt được. Căn cứ Điều 56 Luật Hôn nhân gia đình x
cho chị H đưc ly hôn anh H1.
[3] Về con chung: Chị H và anh H1 có 03 con chung. Chị H và anh H1 đã tự
nguyện thống nhất về việc giao người trc tiếp nuôi cháu H2 và cháu H3, đu
nguyn vng muốn được trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dc
cháu H4. Nguyn vng của hai bên hoàn toàn chính đáng. Xét thấy, hiện cháu
H2 cháu H4 với chị H, cháu H3 với anh H1. Cháu H2 nguyện vng
muốn được với mẹ khi bố mẹ ly hôn, cháu H3 nguyện vng muốn được vi
bố khi bố mẹ ly hôn. Cháu H4 n, vi m s tốt hơn. Để không b xáo trn
cuc sng đm bo s phát trin ổn định v mi mt cho các cháu, cũng như
theo nguyn vng của cháu H2 và cháu H3. Chấp nhận yêu cầu của chị H: giao
cháu H2 và cháu H4 cho chị H trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi ng, giáo
dc; giao cháu H3 cho anh H1 trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi ng, giáo
dc. Không ai phải cấp dưỡng nuôi cháu H2 và cháu H3.
V cấp dưỡng nuôi cháu H4: Xét thấy mức yêu cầu cấp dưỡng ca ch H
thấp hơn quy định ca pháp luật, tuy nhiên đây là s t nguyn ca chị H. Hiện chị
H đang làm công nhân, thu nhp hng tháng 7.000.000đ (Bảy triệu đồng), chị nhận
thấy với mức cấp dưỡng như vy đủ kh năng nuôi con. Thời gian yêu cầu cp
ng ca ch H là phù hợp. Buộc anh H1 phải cấp dưỡng nuôi cháu H4 hằng
tháng 1.000.000đ (Một triệu đồng). Thi gian cấp dưỡng t tháng 03/2025 cho
đến khi cháu H4 thành niên.
[4] Về tài sản: Chị H, anh H1 không yêu cầu nên không xem xét giải quyết.
[5] Về án phí: Chị H phải chịu án pdân s sơ thẩm v vic xin ly hôn theo
quy định ca pháp lut.
Anh H1 phải chịu án phí dân s thẩm v vic cp ng nuôi con chung
theo quy định ca pháp lut.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào các Điều 51; 56; 57; 58; 81; 82; 83; 107; 110 Lut hôn nhân
gia đình; các Điều 28; 35; 39; 147; 227; 228; 238; 271; 273; 482 BLTTDS; Điu 6;
đim a khoản 1 Điều 24; đim a khoản 5, đim a khoản 6 Điều 27 Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun và sử
dụng án phí và lệ phí Toà án:
Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn:
1. Về hôn nhân: Xử cho chị Phạm Thị H đưc ly hôn anh Bùi Văn H1.
2. Về con chung: Chị Phạm Thị H và anh Bùi Văn H1 03 con chung
cháu Bùi Thị H2, sinh ngày 18/9/2009, cháu Bùi Văn H3, sinh ngày 08/01/2012
cháu Bùi Thu H4, sinh ngày 17/6/2019. Giao H2 cháu H4 cho chị H trực tiếp
trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục. Giao cháu H3 cho anh H1 trc tiếp
trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục. Không ai phải cấp dưỡng nuôi cháu
H2 cháu H3. Anh H1 cấp dưỡng nuôi cháu H4 hằng tháng 1.000.000đ (Một
triu đồng). Thi gian cấp dưỡng t tháng 03/2025 cho đến khi cháu H4 thành
niên.
Chị H, anh H1 quyền, nghĩa v thăm nom, chăm c, nuôi ng, giáo
dục con chung không ai được cn tr.
3. Về tài sản: Chị H, anh H1 không yêu cầu nên Toà án không xem xét giải
quyết.
4. Về án phí: Chị Phạm Thị H phi chịu 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) án
phí dân s thm v việc xin ly hôn, nhưng được tr vào s tin ch đã nộp tạm
ứng tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Ngọc Lặc, theo biên lai số 0004408 ngày
17/10/2024. Chị H đã nộp đủ tin án phí.
Anh Bùi Văn H1 phải chịu 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) án phí dân s
thm về việc cấp dưỡng nuôi con chung.
Án x công khai thẩm. Chị H, anh H1 quyền kháng cáo bản án này
trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bn án hoc ngày niêm yết bn án.
Khon tin cp dưỡng nuôi con được thi hành ngay, mc bn án th b
kháng cáo, kháng ngh theo th tc phúc thm.
Trường hp bản án được thi hành theo điều 2 Lut thi hành án dân s thì
người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s quyn tho thun
thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b ng chế
thi hành án theo quy đnh tại các điều 6, 7, 7a 9 Lut thi hành án dân s; thi
hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại điều 30 Lut thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND huyện;
- UBND xã Minh Tiến;
- Chi cục THADS huyện;
- TAND tỉnh Thanh Hoá;
- Lưu HSVA; Văn thư.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Lê Văn Thịnh
Tải về
Bản án số 40/2025/HNGĐ-ST Bản án số 40/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 40/2025/HNGĐ-ST Bản án số 40/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất