Bản án số 36/2025/HNGĐ-ST ngày 24/04/2025 của TAND huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 36/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 36/2025/HNGĐ-ST ngày 24/04/2025 của TAND huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Ngọc Lặc (TAND tỉnh Thanh Hóa)
Số hiệu: 36/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 24/04/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Anh Đinh Công V xin ly hôn chị Phạm Thị T, tranh chấp về nuôi con
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN NGỌC LẶC
TỈNH THANH HOÁ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Bản án số: 36/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 24 - 4 - 2025
V/v Ly hôn, tranh chấp về nuôi con
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN NGỌC LẶC TỈNH THANH HOÁ
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Ông Lê Văn Thịnh
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Quách Văn Toản
Bà Phạm Thị Diệu
- Thư ký phiên toà: Mỹ Duyên - Thư ký Toà án nhân dân huyện
Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hoá.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Ngc Lc, tỉnh Thanh Hoá tham
gia phiên toà: Bà Lê Thị Thuý - Kiểm sát viên.
Ngày 24 tháng 4 năm 2025, ti tr s Toà án nhân dân huyn Ngc Lc, tnh
Thanh Hoá xét x thẩm công khai ván thụ số 37/2025/TLST-HNGĐ ngày
12 tháng 3 năm 2025 v Ly hôn, tranh chp v nuôi con, theo Quyết định đưa vụ
án ra xét x s 37/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 04 tháng 4 năm 2025, gia các
đương sự:
- Nguyên đơn: Anh Đinh Công V; sinh năm: 1985; nơi cư trú: Thôn T, K,
huyện N, tỉnh Thanh Hóa.
- B đơn: Chị Phạm Thị T; sinh năm: 1991; nơi cư trú: Thôn T, K, huyện
N, tỉnh Thanh Hóa.
Tại phiên toà vắng mặt anh V, ch T. Anh V, ch T đã đơn đề nghị xét xử
vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khi kin ngày 11/02/2025 trong quá trình giải quyết vụ án,
nguyên đơn anh Đinh Công V trình bày: Anh chị Phạm Thị T kết hôn t
nguyện, đã tổ chức lễ cưới theo phong tục địa phương từ năm 2007, nhưng mãi đến
ngày 21/10/2008 mới đi đăng ký kết hôn ti y ban nhân dân K, huyện N, tỉnh
Thanh Hóa. Sau ngày cưới, cuc sng v chng hoà thun đến cuối năm 2023 thì
bắt đu phát sinh mâu thun. Nguyên nhân là do tính tình vợ chồng không hợp, bt
đồng quan điểm, thưng xuyên xy ra cãi vã. Hai bên gia đình đã hoà giải nhưng
không kết qu. V chng đã sống ly thân từ đầu năm 2024 cho đến nay, không
ai quan tâm ti ai. Nay anh xét thấy tình cảm vợ chồng không còn, nên anh yêu cầu
Toà án giải quyết cho anh đưc ly hôn chị T.
Về con chung: Vợ chồng 01 con chung là cháu Đinh Thị Ngc A, sinh
ngày 07/9/2008. Hiện cháu A đang vi anh V. Nếu ly hôn, anh nguyn vng
đưc trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi ng, giáo dc cháu A. Không yêu cầu
chị T phải cấp dưỡng nuôi con chung. Hiện nay, anh đang làm thuê cho nhà vườn,
thu nhập bình quân hằng tháng khoảng 8.000.000đ (Tám triệu đồng), anh đ kh
năng nuôi con.
Về tài sản: Anh V không yêu cầu Toà án giải quyết.
Trong quá trình giải quyết ván, b đơn là chị Phạm Thị T trình bày: Về
ngày kết hôn, nơi đăng ký kết hôn đúng như nguyên đơn trình bày. Sau ngày cưới,
cuc sng v chng hoà thun đến cuối năm 2023 thì bắt đầu phát sinh mâu thun.
Nguyên nhân do tính tình vợ chồng không hp, bất đồng quan đim, thưng
xuyên xy ra cãi . Hai bên gia đình đã hoà giải nhưng không kết qu. V
chồng đã sống ly thân từ đầu năm 2024 cho đến nay, không ai quan tâm ti ai. Nay
chị xét thấy tình cảm vợ chồng không còn, chị đồng ý ly hôn với anh V.
Về con chung: Vợ chồng 01 con chung là cháu Đinh Thị Ngc A, sinh
ngày 07/9/2008. Hiện cháu A đang vi anh V. Nếu ly hôn, chị T giao cháu A cho
anh V trc tiếp trông nom, chăm c, nuôi ng, giáo dc. Ch không phi cp
ng nuôi con chung.
Về tài sản: Chị T không yêu cầu Toà án giải quyết.
Ý kiến của Viện kiểm sát:
Về tố tụng: Thm phán, Hội đồng xét x (sau đây viết tắt là HĐXX), Thư ký
phiên tòa đã thực hiện đúng, đầy đ quy định ca B lut t tng dân s (sau đây
viết tt BLTTDS); anh V đã thực hiện đầy đủ quyền nghĩa vụ t tng của
mình theo quy định ca pháp lut, chị T không thc hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ
t tng của mình theo quy định ca pháp lut. Đề ngh HĐXX xét xử vắng mặt cả
hai bên đương sự theo quy đnh ca BLTTDS. V giao nhn, tống đạt văn bản t
tụng Toà án đã thực hiện đúng theo quy định ca pháp lut.
Về nội dung vụ án: Đề ngh HĐXX áp dụng các Điều 51; 56; 57; 58; 81; 82;
83 Luật hôn nhân gia đình: Chấp nhận yêu cầu khởi kin của nguyên đơn. Xử
cho anh Đinh Công V đưc ly hôn chị Phạm Thị T. Giao cháu Đinh Thị Ngc A,
sinh ngày 07/9/2008 cho anh V trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
dục. Chị T không phải cấp dưỡng nuôi con chung. Anh V phải chịu án phí dân s
sơ thẩm theo quy định ca pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CA TOÀ ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c có trong h sơ vụ án được thm tra
tại phiên toà và căn cứ vào kết qu tranh tng ti phiên tòa, HĐXX nhận định:
[1] Về tố tụng:
Anh Đinh Công V khởi kiện yêu cầu ly n chị Phạm Thị T, nơi trú ti
Thôn T, K, huyện N, tỉnh Thanh Hóa nên ván thuộc thẩm quyền giải quyết
của Toà án nhân dân huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hoá theo quy định ti khon 1
Điều 28; Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều 39 BLTTDS.
Tòa án đã thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai
chứng cứ hòa giải cho các bên đương sự nhưng chị T không mặt nên Tòa án
đã thông báo kết quả kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ cho chị
T theo quy định ti khoản 3 điều 210 BLTTDS.
Chị T đã đưc triu tp hp l đến phiên hoà gii hai lần nhưng chị T đều
không đến để tham gia hoà gii nên Toà án không tiến hành hoà giải được. Đây là
trường hp không tiến hành hoà giải được theo quy đnh ti khoản 1 điều 207
BLTTDS.
Anh Đinh Công V chị Phạm Thị T đã đơn đề ngh xét x vng mt,
căn cứ quy đnh ti khoản 1 điều 227, khoản 1 điu 228 BLTTDS, Toà án xét x
vng mt anh V, chị T.
[2] Về hôn nhân: Anh Đinh Công V chị Phạm Thị T kết hôn trên sở
t nguyện, đăng kết hôn ngày 21/10/2008 tại Ủy ban nhân dân xã K, huyn
N, tnh Thanh Hóa và không vi phạm các điều cm ca Luật hôn nhân và gia đình,
hôn nhân hợp pháp. Trong cuộc sống hôn nhân, vợ chồng xảy ra mâu thuẫn là
do tính tình vợ chồng không hợp, bất đồng quan điểm. Vợ chồng đã sống ly thân từ
đầu năm 2024 cho đến nay, không ai quan tâm ti ai. Anh V chị T đều
nguyn vng muốn được ly hôn. Điều đó chng t anh V, chị T đã vi phạm
nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng
trầm trọng, đời sng chung không th kéo dài, mục đích của hôn nhân không đt
đưc. Căn cứ điu 56 Lut Hôn nhân và gia đình xử cho anh V đưc ly hôn chị T.
[3] Về con chung: Anh V chị T 01 con chung. Anh V chị T đã tự
nguyện thống nhất về việc giao người trc tiếp nuôi con. Xét thấy, hiện tại cháu A
đang ở vi anh V. Cháu có nguyện vng muốn được vi bố khi bố mẹ ly hôn. Để
không b xáo trn cuc sng và đm bo s phát trin ổn đnh v mi mt cho
cháu, cũng như theo nguyện vng của cháu. Chấp nhận yêu cầu của anh V và chị
T: giao cháu A cho anh V trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dc.
V cấp dưỡng nuôi con chung: Ghi nhận ý kiến của anh V, đây s t
nguyn ca anh V, chị T không phi cấp dưỡng nuôi con chung.
[4] Về tài sản: Anh V, chị T không yêu cầu nên không xem xét giải quyết.
[5] Về án phí: Anh V phải chịu án phí dân sthẩm theo quy định ca
pháp lut.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào các Điều 51; 56; 57; 58; 81; 82; 83 Luật hôn nhân và gia đình;
các Điu 28; 35; 39; 147; 227; 228; 238; 271; 273 BLTTDS; Điều 6; điểm a khon
1 Điều 24; điểm a khoản 5 Điu 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 quy đnh
v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và sử dụng án phí và lệ phí Toà án:
Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn:
1. Về hôn nhân: Xử cho anh Đinh Công V được ly hôn chị Phạm Thị T.
2. Về con chung: Anh Đinh Công V chị Phạm Thị T 01 con chung
cháu Đinh Thị Ngc A, sinh ngày 07/9/2008. Giao cháu A cho anh V trc tiếp
trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục. Chị T không phải cấp dưỡng nuôi con
chung.
Chị T quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dc con
chung không ai được cn tr.
3. Vtài sản: Anh V, chT không yêu cầu nên Toà án không xem xét giải
quyết.
4. Về án phí: Anh Đinh Công V phi chịu 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) án
phí dân s sơ thẩm v việc xin ly hôn, nhưng đưc tr vào s tin anh đã nộp tạm
ứng tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Ngọc Lặc, theo biên lai số 0002540 ngày
12/3/2025. Anh V đã nộp đủ tin án phí.
Án x công khai thẩm. Anh V, chị T quyn kháng cáo bn án này
trong hn 15 ngày k t ngày nhận được bn án hoc ngày niêm yết bn án.
Trường hp bản án được thi hành theo điu 2 Lut thi hành án dân s thì
người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s quyn tho thun
thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b ng chế
thi hành án theo quy đnh tại các điu 6, 7, 7a 9 Lut thi hành án dân s; thi
hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại điều 30 Lut thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND huyện;
- UBND xã Kiên Thọ;
- Chi cục THADS huyện;
- TAND tỉnh Thanh Hoá;
- Lưu HSVA; Văn thư.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Lê Văn Thịnh
Tải về
Bản án số 36/2025/HNGĐ-ST Bản án số 36/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 36/2025/HNGĐ-ST Bản án số 36/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất