Bản án số 36/2024/HNGĐ-ST ngày 16/12/2024 của TAND huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 36/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 36/2024/HNGĐ-ST ngày 16/12/2024 của TAND huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Bát Xát (TAND tỉnh Lào Cai)
Số hiệu: 36/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 16/12/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tuyên xử cho ly hôn giữa Hoàng Thị L và anh Lò Văn K
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN B.X
TỈNH LÀO CAI
Bn án s: 36/2024/HNGĐ-ST
Ngày 16 12 - 2024
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
V/v: “Kin ly hôn
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN B.X, TỈNH LÀO CAI
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà:Đỗ Thị Thanh Hương
Các hội thẩm nhân dân: 1. Bà Trn Th Trúc
2. Bà Tưởng Thị Tuyết
Thư ký Tán ghi biên bản phiên toà: Đỗ Thị Hồng - Thư Toà
án nhân dân huyện B.X.
Đi din vin kim sát nhân dân huyn B.X tham gia phiên ta: Ông
Nông Văn Nghiệp - Kim sát viên.
Ngày 16/12/2024, tại trụ sở Tán nhân dân huyện B.X,Toà án nhân dân
huyện B.X, tỉnh Lào Cai xét xử thẩm công khai vụ án hôn nhân gia đình thụ
số: 94/2024/TLST - HNGĐ ny 06 tháng 11 năm 2024 về việc kiện “Ly hôn
theo quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 34/2024/QĐXXST - HNGĐ ngày 28
tháng 11 năm 2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ch H.T.L - sinh m 1975
Đa chỉ: Thôn C.C, xã M.V, huyện B.X, tỉnh Lào Cai.
2. Bị đơn: Anh L.V.K - sinh năm 1978
Đa chỉ: Thôn C.C, xã M.V, huyện B.X, tỉnh o Cai.
NỘI DUNG VỤ ÁN
Tại đơn khởi kiện quá trình giải quyết vụ án nguyên đơn chị H.T.L trình
bày: Chị H.T.L anh L.V.K tự nguyện về chung sống với nhau như vợ chồng
từ năm 1995 nhưng không đăng kết hôn theo quy định của pháp luật, chtổ
chức lễ cưới hỏi theo phong tục tại địa phương. Trong quá trình sống chung chị
H.T.L và anh L.V.K nhiều quan đim bất đồng trong việc nuôi dạy con cái,
anh L.V.K luôn nghi ngờ chị Liên không chung thủy, thường xuyên gây sự, chửi
mắng đánh nhau, mâu thuẫn đã được hai bên gia đình khuyên bảo nhưng cuộc
sống vợ chồng vẫn không được cải thiện, dẫn đến tình cảm vợ chồng không còn,
cuộc sống không hạnh phúc. Từ năm 2013 chị H.T.L đã về nhà mẹ đẻ sinh
sống, chị H.T.L anh L.V.K sống ly thân từ năm 2013 cho đến nay không
2
quan hvề tình cảm cũng như kinh tế. Đến nay chị H.T.L xét thấy tình cảm vợ
chồng không còn, cuộc sống không có hạnh pc, mục đích n nn kng đạt
được, chị H.T.L đề nghị Tòa án giải quyết cho chị được ly hôn với anh L.V.K đ
sớm ổn định cuộc sống.
Về con chung: Quá trình chung sống chị H.T.L và anh L.V.K hai con
chung cháu L.V.T, sinh ngày 03/01/1998 và cháu L.V.Đ, sinh ngày 08/02/2001.
Đến nay các cháu đã đủ tuổi trưởng thành chị H.T.L không yêu cầu tòa án giải
quyết về con chung.
Về tài sản chung: Chị H.T.L không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Quá trình giải quyết vụ án bị đơn anh L.V.K trình y: Anh L.V.K chị
H.T.L về chung sống với nhau từ năm 1995 không đăng kết hôn. Quá trình
chung sống vợ chồng thường xuyên bất đồng quan đim quan đim sống về
cách nuôi dạy con cái và làm ăn kinh tế, năm 2013 chị H.T.L đã chuyn vnhà
mđẻ sinh sống, vợ chồng đã sống ly thân từ năm 2013 cho đến nay, mỗi người
đều cuộc sống riêng không ai quan tâm đến ai. Đến nay anh L.V.K xét thấy
tình cảm vợ chồng không còn, mục đích hôn nhân không đạt được, chị H.T.L đề
nghị Tòa án giải quyết ly hôn anh cũng nhất trí ly hôn.
- Về con chung: Quá trình chung sống anh L.V.K chị H.T.L hai con
chung cháu L.V.T, sinh ngày 03/01/1998 và cháu L.V.Đ, sinh ngày 08/02/2001.
Đến nay các cháu đã đủ tuổi trưởng thành anh L.V.K không yêu cầu tòa án giải
quyết về con chung.
- Về tài sản chung: Anh L.V.K không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Ý kiến đại diện Viện kim sát nhân dân huyện B.X tại phiên tòa: Quá trình
giải quyết vụ án Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư ký đã tiến hành các thủ tục tố
tụng đầy đủ đúng quy định pháp luật; Nguyên đơn, b đơn thực hiện đúng đầy
đủ quyền và nghĩa vụ theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.
Quan đim giải quyết vụ án: Đề nghị Hội đồng xét xử áp dụng khoản 1
Điều 14; Điều 15; khoản 2 Điều 53 của Luật hôn nhân Gia đình; khon 4 Điều
147, khon 1 Điu 227, Khon 1 Điu 228, Điều 238 của Bộ luật Ttụng dân sự
Chấp nhận đơn khởi kiện của chị H.T.L như sau:
Về quan hệ hôn nhân: Không công nhận quan hệ giữa chị H.T.L anh
L.V.K là quan hệ vợ chồng.
Về con chung: Đến nay các cháu đã đủ tuổi trưởng thành chị H.T.L
anh L.V.K không yêu cầu tòa án giải quyết về con chung.
Về tài sản: Các đương sự tự thỏa thuận không yêu cầu giải quyết
Tuyên án phí, quyền kháng cáo của các đương sự theo quy định pháp luật.
NHN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên
toà và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên toà, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về tố tụng, thẩm quyền giải quyết ván:
3
[1.1] Về tố tụng: Tại phiên a nguyên đơn, bị đơn đều đơn xin t xử
vắng mặt vậy Tòa án tiến hành t xử vng mt tất c các đương s theo quy định
ti khoản 1 Điều 227, Điu 228, Điu 238 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
[1.2] Về thẩm quyền giải quyết vụ án: Tranh chấp cần giải quyết trong vụ án
tranh chấp về việc ly hôn, c đương sự đều địa chỉ tại thôn C.C, M.V,
huyện B.X, tỉnh Lào Cai. Theo quy định tại khon 1 Điều 28, đim a khon 1 Điu
35, đim a, khon 1 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng n sự thì vụ án thuộc thẩm
quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyn B.X, tỉnh Lào Cai.
[2] Xét yêu cầu khởi kiện:
[2.1] Về quan hệ hôn nhân: Chị H.T.L anh L.V.K tự nguyện về chung
sống với nhau từ năm 1995, không làm thủ tục đăng kết hôn theo quy định
của pháp luật, chỉ tổ chức lễ cưới hỏi theo phong tục tại địa phương. Trong quá
trình sống chung chị H.T.L anh L.V.K nhiều quan đim bất đồng trong
việc nuôi dạy con cái, làm ăn kinh tế, anh L.V.K luôn nghi ngờ chị Liên không
chung thủy, thường xuyên gây sự, đánh chửi nhau, mâu thuẫn đã được hai bên
gia đình khuyên bảo nhưng cuộc sống vợ chồng vẫn không được cải thiện. Từ
đó dẫn đến tình cảm vợ chồng không còn. Từ năm 2013 chị H.T.L đã về nhà mẹ
đẻ sinh sống, chị H.T.L anh L.V.K sống ly thân từ năm 2013 cho đến nay
không quan hệ về tình cảm cũng như kinh tế. Đến nay chị H.T.L xác định
tình cảm vợ chồng không còn yêu cầu tòa án giải quyết cho chị được ly hôn với
anh L.V.K. Chị H.T.L anh L.V.K không đăng kết hôn mà sống chung như
vợ chồng là trái pháp luật vậy n cứ vào khoản 1 Điều 14; Điều 15; khoản 2
Điều 53 của Luật n nhân Gia đình cần tun bố không công nhận quan hệ
giữa chH.T.L và anh L.V.K quan hệ vchồng.
Tại đơn đề nghc nhận quan hn nhân ngày 31/10/2024 của chH.T.L đã
được Uỷ ban nn dân M.V, huyện B.X, tỉnh o Cai xác nhận chị H.T.L
anh L.V.K về chung sống tm 1995 từ đó đến nay ca làm thủ tục đăng kết
n theo quy định của pháp luật.
[2.2] Về quan hệ con chung: Quá trình chung sống chị H.T.L và anh L.V.K có
hai con chung cháu L.V.T, sinh ngày 03/01/1998 cháu L.V.Đ, sinh ngày
08/02/2001. Đến nay các cháu đã đủ tuổi trưởng thành chị H.T.L không yêu cầu
tòa án giải quyết. Hội đồng xét xét xét thấy là phù hợp.
[2.3] Về tài sản chung: Chị H.T.L không yêu cầu giải quyết nên Hội đồng
xét xử không xem xét.
[3] Về án phí: Chị H.T.L thuộc hộ nghèo giấy chứng nhận của Ủy ban
nhân dân M.V đơn xin miễn án ptheo quy định tại đim đ Điều 12
Nghị quyết 326 của ủy ban thường vụ Quốc hội chị H.T.L được miễn án phí dân
sự sơ thẩm là phù hợp.
Từ những nhận định trên:
QUYẾT ĐỊNH
4
Căn cứo khoản 1 Điều 14; Điều 15; khoản 2 Điều 53 của Luật hôn nn và
Gia đình; khon 1 Điu 28; đim a khoản 1 Điều 35; đim a, khoản 1 Điều 39;
khon 4 Điều 147; khoản 1 Điều 227; Điu 228; Điu 238 của Bộ luật Tố tụng dân
sự; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn giảm, thu, nộp, quản
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
1.Về quan hệ hôn nhân: Không công nhận quan hệ giữa chị H.T.L và anh
L.V.K là quan hệ vợ chồng.
2. Về án phí: Chị H.T.L được miễn án phí theo quy định tại đim đ Điều
12 Nghị quyết 326 của ủy ban thường vụ Quốc hội.
4. Quyền kháng cáo: ChH.T.L và anh L.V.K được quyền kháng cáo trong
hạn 15 ngày k từ ngày nhận được bản án hoặc niêm yết bản án.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh;
- VKSND tỉnh;
-VKS huyện BX
- Các đương sự;
- THADS;
- UBND xã M.V
- Lưu.
TM - HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà
Đỗ Thị Thanh Hương
Tải về
Bản án số 36/2024/HNGĐ-ST Bản án số 36/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 36/2024/HNGĐ-ST Bản án số 36/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất