Bản án số 34/2025/HNGĐ-ST ngày 20/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 10 - Hải Phòng, TP. Hải Phòng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 34/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 34/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 34/2025/HNGĐ-ST
| Tên Bản án: | Bản án số 34/2025/HNGĐ-ST ngày 20/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 10 - Hải Phòng, TP. Hải Phòng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 10 - Hải Phòng, TP. Hải Phòng |
| Số hiệu: | 34/2025/HNGĐ-ST |
| Loại văn bản: | Bản án |
| Ngày ban hành: | 20/09/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Ly hôn, con chung |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
KHU VC 10 – HI PHNG
Bản án số: 34/2025/HN&GĐ-ST
Ngày: 20/9/2025
V/v : Ly hôn, tranh chấp nuôi con chung
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN KHU VC 10 – HI DƯƠNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Đỗ Thị Hạnh
Các hội thẩm nhân dân: Bà Nguyễn Thị Xoa và bà Trần Thị Nhi
- Thư ký phiên toà: Bà Nguyễn Thu Trang - Thư ký Tòa án nhân dân khu vc 10
– Hải Phòng.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vc 10 – Hi Phng tham gia phiên toà:
Bà Lê Thị Hng Tip - Kiểm sát viên
Ngày 20/9/2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân khu vc 10 – Hải Phòng xét xử
sơ thẩm công khai vụ án Hôn nhân và gia đình thụ lý số 24/2025/TLST-HN&GĐ
ngày 17/7/2025 về vic: Ly hôn, tranh chấp nuôi con chung khi ly hôn theo quyết
định đưa vụ án ra xét xử số 21/2025/QĐXX-ST ngày 19/8/2025, Quyết định hon
phiên toà số 18/2025/QĐST-HN&GĐ ngày 04/9/2025 giữa các đương s:
Nguyên đơn: Chị Phạm Thị Hng X, sinh năm 1993; Địa chỉ: Thôn P, xã
K, thành phố Hải Phòng.
Số CCCD: 030193014431 do Cục Cảnh sát quản lý hành chnh về trt t
x hi cp ngày 28/06/2021.
Bị đơn: Anh Nguyễn Thanh T, sinh năm 1990; Địa chỉ: Thôn P, xã K, thành
phố Hải Phòng.
Số CCCD: 030090000730 do Cục cảnh sát ĐKQL cư tr và DLQG về dân
cư cp ngày 07/07/2016.
(Ch X vng mt và c đơn xin xt x vng mt. Anh T vng mt không c
l do).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kin, bản t khai, biên bản ly lời khai và các tài liu có trong h
sơ, nguyên đơn chị Phạm Thị Hng X trình bày: Chị và anh Nguyễn Thanh T t
nguyn tìm hiểu và kết hôn với nhau vào ngày 13/11/2014 tại UBND xã B, huyn
K, tỉnh Hải Dương (nay là UBND xã K, thành phố Hải Phòng). Sau khi kết hôn
2
anh chị về chung sống với bố m anh T và hạnh phc đưc mt thời gian ngn thì
phát sinh mâu thun. Nguyên nhân mâu thun là do v chng bt đng quan điểm
sống, không hp nhau, v chng không có tiếng nói chung với nhau, anh T không
quan tâm gì đến gia đình thường hay ghen tuông vô cớ nên về nhà thường chửi
bới, xc phạm chị thm t, thường xuyên đui chị ra khi nhà nên chị đ phải về
nhà bố m đ ở my lần. Chị cng đ khuyên bảo anh T rt nhiều nhưng anh T
vn chng nào tt y, không thay đi, đối xử với chị không ra gì. Mâu thun ca
anh chị cng đ đưc gia đình hai bên khuyên bảo, hoà giải nhưng tình cảm v
chng vn không thể hàn gn đưc. Chị đ b về nhà bố m đ nhiều lần, lần cuối
cng vào cuối năm 2024 và anh chị cng đ ly thân nhau t đó cho đến nay, không
ai còn quan tới ai nữa. Nay chị xác định tình cảm v chng không còn mâu thun
đ trầm trng, không thể tiếp tc trung sống cng nhau. Chị đề nghị đưc ly hôn
với anh T. Trước khi np đơn lên toà án chị đ nói cho anh T biết, anh T cng
đng ý ly hôn.
Về con chung chị và anh T có hai con chung: Nguyễn Sơn T1 - sinh ngày
21/6/2015 và nguyễn Thanh T2 - sinh ngày 30/10/2017. Hin tại cả hai con chung
đang ở với anh T và bố m anh T t khi v chng sống ly thân nhau cho đến nay.
Sau khi ly hôn để đảm bảo s n định cuc sống ca các con chung, chị t nguyn
giao cả hai con chung cho anh T tiếp tục nuôi dưng, chăm sóc đến khi các con
chung trưởng thành đ 18 tui. Vic cp dưng nuôi con thì chị và anh T cng đ
t thoả thun, anh T nói không yêu cầu chị phải cp dưng, khi có điều kin chị
cng s chu cp cho các con sau vì hin tại chị vn ở nhà, không có công vic và
thu nhp nên s không đảm bảo vic nuôi con.
Về tài sản chung, n chung: Chị và anh T không có tài sản chung, n chung,
chị t nguyn không yêu cầu Toà án giải quyết.
Sau khi thụ lý vụ án, Tòa án nhiều lần triu tp anh T và tống đạt các văn
bản tố tụng cho anh T nhưng anh T không đến Tòa án làm vic theo giy triu tp,
không gửi quan điểm ca mình đối với yêu cầu khởi kin ca nguyên đơn.
Tại biên bản xác minh tại thôn P, UBND xã K xác định: Anh Nguyễn Thanh
T và chị Phạm Thị Hng X đăng ký kết hôn, chung sống với nhau đưc vài năm
thì phát sinh mâu thun nên anh chị đ ly thân với nhau t lâu, chị X đ về nhà bố
m đ ở.
Tại biên bản xác minh tại Công an xã K xác định: Anh Nguyễn Xuân T3
hin tại vn đang cư tr tại thôn P, x K, thành phố Hải Phòng.
Tại biên bản ly lời khai ca bà V Thị H là m đ ca chị X xác định:
Trong quá trình chung sống v chng chị X, anh T3 phát sinh nhiều mâu thun.
Nguyên nhân do anh T3 thường xuyên chơi bời, uống rưu, ghen tuông vô cớ nên
thường xuyên đánh đp, đui chị X ra khi nhà. Chị X đ phải nhiều lần b về
nhà bà ở nhưng chỉ quay lại với nhau thời gian ngn lại phát sinh mâu thun. Mâu
3
thun cng đ đưc gia đình hai bên khuyên bảo hoà giải nhưng tình cảm v
chng vn không thể hàn gn đưc. Bà mong Toà án sớm giải quyết ly hôn cho
chị X để chị sớm n định cuc sống.
Tại biên bản ghi lời khai ca bà Phan Thị H1 là m đ ca anh T3 xác định:
Anh T3, chị X sau khi kết hôn về chung sống cng ông bà. Trong quá trình chung
sống có nhiều mâu thun, nguyên nhân mâu thun do v chng bt đng quan
điểm trong cuc sống, mc d đưc gia đình hai bên khuyên bảo nhiều lần nhưng
anh chị vn không thể hàn gn đưc và sống ly thân nhau t lâu, chị X về nhà bố
m đ ở, anh T3 hin ở cng ông bà, anh T3 cng nói với bà nhiều lần là muốn ly
hôn với chị X. Nay chị X có đơn ly hôn anh T3, bà mong Toà án sớm giải quyết
ly hôn để anh chị n định cuc sống cho mỗi người. Các lần Toà án giao các văn
bản cho anh T3 thì bà đều nhn và đ giao trc tiếp cho anh T3 nhưng anh T3 nói
công vic bn nên không đến Toà án đưc. Anh T3 và chị X có 2 con chung là
Nguyễn Sơn T1, sinh ngày 21/6/2015 và nguyễn Thanh T2, sinh ngày 30/10/2017.
Hin tại cả hai con chung đang ở cng anh T3 và v chng bà. Anh T3 có nói với
bà là mong muốn đưc nuôi cả hai con chung và không yêu cầu chị X phải cp
dưng nuôi con, anh T3 làm công vic t do thu nhp hàng tháng là 15.000.000
đng. Ông bà mong muốn anh T3 đưc nuôi hai con, ông bà s luôn tạo điều kin
tốt nht cho bố con anh T3.
Tại đơn trình bày nguyn vng ca con chung Nguyễn Sơn T1 và nguyễn
Thanh T2 đều xác định trong quá trình chung sống anh T3, chị X thường xuyên
xảy ra mâu thun, ci nhau. Hai con chung đều có nguyn vng đưc ở với anh
T3 vì hin tại cuc sống ca hai cháu đều đang rt tốt và đảm bảo.
Tại phiên tòa: Chị X vng mt và có đơn xin xử vng mt, chị giữ nguyên
yêu cầu khởi kin xin đưc ly hôn anh T3, chị t nguyn giao cả hai con chung
cho anh T3 tiếp tục nuôi dưng, chăm sóc. Về tài sản chung, n chung chị không
yêu cầu Tòa án giải quyết. Anh T3 đ đưc triu tp hp l lần 2 nhưng vng mt
không có lý do. Thẩm phán - Ch ta phiên tòa công bố tóm tt ni dung vụ án
và các tài liu, chng c có trong h sơ vụ án.
Đại din Vin kiểm sát nhân dân khu vc 10 – Hải Phòng tham gia phiên
toà phát biểu ý kiến: T khi thụ lý vụ án, Thẩm phán đ thụ lý đng thẩm quyền,
vic thu thp chng c, tống đạt các văn bản tố tụng cho các đương s, thời hạn
giải quyết, chuyển h sơ cho Vin kiểm sát nghiên cu đều đảm bảo đng theo
quy định ca B lut tố tụng dân s. Tại phiên toà Hi đng xét xử đ tuân theo
Pháp lut tố tụng dân s. Nguyên đơn thc hin đầy đ quyền và nghĩa vụ theo
các quy định ca B lut tố tụng dân s; bị đơn chưa chp hành đầy đ quyền và
nghĩa vụ theo các quy định ca B lut tố tụng dân s.
Hướng giải quyết vụ án: Về quan h hôn nhân: p dụng Điều 39 ca B
lut dân s, khoản 1 Điều 56, các Điều 81, 82, 83 ca Lut Hôn nhân và gia đình
4
năm 2014; khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 39, điểm b khoản 2 Điều 227,
khoản 1 Điều 228, Điều 147, 238, 271, 273 ca B lut Tố tụng dân s; Nghị
quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường vụ Quốc
hi quy định về mc thu, miễn, giảm, thu np, quản lý và sử dụng án ph và l ph
Toà án. Xử cho chị Phạm Thị Hng X đưc ly hôn anh Nguyễn Thanh T. Về con
chung: Giao 02 con chung Nguyễn Sơn T1 – sinh ngày 21/6/2015 và nguyễn
Thanh T2 - sinh ngày 30/10/2017 cho anh T tiếp tục nuôi dưng, chăm sóc đến
khi các con chung trưởng thành đ 18 tui. Chị X không phải cp dưng nuôi hai
con chung. Về tài sản chung, n chung: Chị X không yêu cầu Tòa án giải quyết
nên không đt ra vic giải quyết. Về án ph: Chị X phải chịu án ph sơ thẩm ly
hôn theo quy định pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CỦA TA ÁN:
[1] Về quan h pháp lut tranh chp và thẩm quyền giải quyết: Phạm Thị Hng X
yêu cầu xin ly hôn anh Nguyễn Thanh T và giải quyết về con chung nên quan h
pháp lut tranh chp là ly hôn, tranh chp về nuôi con chung khi ly hôn. Bị đơn
anh T hin đang cư tr tại thôn P, x K, thành phố Hải Phòng nên vụ án thuc
thẩm quyền giải quyết ca Toà án nhân dân khu vc 10 – Hải Phòng theo quy
định tại khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 39 ca B lut tố tụng dân s.
[2] Về tố tụng: Anh Nguyễn Thanh T đưc Tòa án triu tp hp l lần th
2 nhưng vn vng mt tại phiên tòa, chị X vng mt và có đề nghị xét xử vng
mt. Căn c Điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 1 Điều 228, 238 ca B lut Tố
tụng dân s Tòa án xét xử vng mt chị X, anh T.
[3] Về quan h hôn nhân: Chị Phạm Thị Hng X và anh Nguyễn Thanh T
kết hôn với nhau da trên cơ sở t nguyn, t do tìm hiểu, có đăng ký kết hôn tại
Ủy ban nhân dân x B, huyn K, tỉnh Hải Dương (nay là x K, thành phố Hải
Phòng) là hôn nhân hp pháp.
Xét yêu cầu xin đưc ly hôn ca chị X thì thy rằng: Nguyên nhân dn đến
mâu thun v chng giữa chị X, anh T do trong quá trình chung sống, v chng
hay ci nhau, bt đng trong quan điểm sống, v chng không còn s tin tưởng,
yêu thương và tôn trng nhau, thường xuyên xảy ra mâu thun, xc phạm nhau,
anh T không quan tâm đến gia đình, thường xuyên xc phạm, đui chị X ra khi
nhà. Chị X đ b về nhà bố m đ sinh sống nhiều lần, lần cuối cng cuối năm
2024 và v chng ly thân nhau t đó cho đến nay, không còn ai quan tâm tới ai
nữa. Anh T cng không có bin pháp gì để cải thin quan h hôn nhân với chị X,
cng đ nhiều lần nói với gia đình muốn ly hôn chị X, anh vng mt tại phiên hoà
giải. Chị X vn kiên quyết đề nghị xin ly hôn với anh T. Như vy, quan h hôn
nhân giữa chị X, anh T đ lâm vào tình trạng trầm trng, đời sống chung không
thể kéo dài, mục đch ca hôn nhân không đạt đưc. Vì vy, Toà án chp nhn
5
yêu cầu ca chị Phạm Thị Hng X xin đưc ly hôn anh Nguyễn Thanh T là phù
hp với Điều 56 Lut Hôn nhân và gia đình năm 2014.
[4] Về quan h con chung: Chị X, anh T có 02 con chung Nguyễn Sơn T1
– sinh ngày 21/6/2015 và nguyễn Thanh T2 sinh ngày 30/10/2017. Hin hai con
chung đang ở cng anh T. Chị X t nguyn giao cả hai con chung cho anh T tiếp
tục nuôi dưng, chăm sóc. Xét thy anh T có công vic và thu nhp n định, gia
đình anh T luôn tạo điều kin tốt nht để anh nuôi con. Thông qua vic anh T nói
với m anh T thì anh T cng có nguyn vng đưc nuôi cả hai con chung và không
yêu cầu chị X phải cp dưng nuôi con chung. Hin tại cả hai con chung đang ở
cng anh T kể t khi v chng ly thân cho đến nay và cả hai con chung đều có
nguyn vng đưc tiếp tục ở với anh T. Do vy để đảm bảo s n định, không bị
xáo trn về cuc sống ca con chung nên cần giao hai con chung cho anh Nguyễn
Thanh T tiếp tục nuôi dưng, chăm sóc đến khi các con chung trưởng thành đ 18
tui, do anh T không trình bày quan điểm về vic cp dưng nuôi con, chỉ thông
qua gia đình anh xác định anh không yêu cầu chị X phải cp dưng nuôi con nên
chị X không phải cp dưng nuôi con là ph hp với quy định tại Điều 81 Lut
Hôn nhân và gia đình năm 2014.
[5] Về tài sản chung, n chung: Chị X không yêu cầu Tòa án giải quyết về
tài sản chung, n chung. Anh T không trình bày quan điểm. Vì vy, không đt ra
vic giải quyết.
[6] Về án ph: Chị X có đơn xin ly hôn nên chị X phải np án ph theo quy
định tại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Uỷ ban
Thường vụ Quốc hi về án ph, l ph Toà án.
Vì các lẽ trên:
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c Điều 39 ca B lut dân s, khoản 1 Điều 56, các Điều 81, 82, 83
ca Lut Hôn nhân và gia đình năm 2014; khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều
39, điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 1 Điều 228, Điều 147, 238, 271, 273 ca B
lut Tố tụng dân s; Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca
Ủy ban Thường vụ Quốc hi quy định về mc thu, miễn, giảm, thu np, quản lý
và sử dụng án ph và l ph Toà án.
1. Về quan h hôn nhân: Xử cho Phạm Thị Hng X đưc ly hôn anh Nguyễn
Thanh T.
2. Về con chung: Giao 02 con chung Nguyễn Sơn T1 - sinh ngày 21/6/2015 và
nguyễn Thanh T2 - sinh ngày 30/10/2017 cho anh Nguyễn Thanh T tiếp tục nuôi
dưng, chăm sóc đến khi các con chung trưởng thành đ 18 tui. Chị X không
phải thc hin nghĩa vụ cp dưng nuôi hai con chung.
Sau khi ly hôn, người không trc tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm
nom con mà không ai đưc cản trở.
6
3. Về án ph: Chị Phạm Thị Hng X phải chịu 300.000 đng án ph sơ thẩm
ly hôn nhưng đưc tr vào tiền tạm ng án ph 300.000 đng chị đ np tại Thi
hành án dân s thành phố Hải Phòng theo biên lai ký hiu: BLTU/23 số 0001784
ngày 17/7/2025. Chị X đ thc hin xong nghĩa vụ về án ph.
n xử công khai sơ thẩm vng mt chị X, anh T. Chị X, anh T đưc quyền
kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày kể t ngày nhn đưc bản án hoc bản án
đưc niêm yết./.
Nơi nhận:
- Đương s;
- Vin kiểm sát nhân dân khu vc 10 –
Hải Phòng;
- Thi hành án dân s TP Hải Phòng;
- Uỷ ban nhân dân x Kim Thành;
- Lưu: H sơ vụ án, văn phòng.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TA
Đỗ Thị Hạnh
7
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TA
Nguyễn Thị Xoa Trần Thị N Đỗ Thị H2
8

9
TÒA ÁN NHÂN DÂN
CỘNG HA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHU VC 10 – HI PHNG
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BN THO LUẬN
Vào hi ..... giờ ....... pht, ngày 04 tháng 9 năm 2025
Tại trụ sở Tòa án nhân dân khu vc 10- Hải Phòng
Với Hội đồng xét xử sơ thẩm, gồm có:
- Thẩm phán - Chủ tọa phiên ta: Bà Đỗ Thị Hạnh
- Các hội thẩm nhân dân: Bà Nguyễn Thị Xoa và bà Trần Thị Nhi
Tiến hành thảo lun vụ án dân s thụ lý số: 24/2025/TLST-HN&GĐ ngày
10
17/7/2025 về vic: Ly hôn, tranh chấp nuôi con chung khi ly hôn theo quyết định
đưa vụ án ra xét xử số 21/2025/QĐXX-ST ngày 19/8/2025, giữa các đương s:
- Nguyên đơn: Chị Phạm Thị Hng Xuân, sinh năm 1993; Địa chỉ: Thôn
Phong Ni, x Kim Thành, thành phố Hải Phòng.
Số CCCD: 030193014431 do Cục Cảnh sát quản lý hành chnh về trt t x
hi cp ngày 28/06/2021.
- Bị đơn: Anh Nguyễn Thanh Tuyền, sinh năm 1990; Địa chỉ: Thôn Phong
Ni, x Kim Thành, thành phố Hải Phòng.
Số CCCD: 030090000730 do Cục cảnh sát ĐKQL cư tr và DLQG về dân cư
cp ngày 07/07/2016.
Căn cứ vào tài liệu, chứng cứ đã được xem xt tại phiên tòa.
NỘI DUNG THO LUẬN
Căn c vào Điều 227, Điều 233, Điều 235 ca B lut Tố tụng dân s
Xét thy tại phiên tòa, bị đơn anh Nguyễn Thanh Tuyền đ đưc triu tp hp
l nhưng vng mt không có lý do.
Phiên toà đưc mở lại hi 08 giờ 30 pht, ngày 20/9/2025
Địa điểm: Tại trụ sở Toà án nhân dân khu vc 10 – Hải Phòng
Biên bản lp xong hi .... giờ ..... pht cng ngày, đ đc lại cho các thành
viên ca Hi đng xét xử cng nghe và nht tr ký tên dưới đây
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TA
Nguyễn Thị Xoa Trần Thị Nhi Đỗ Thị Hạnh
11

12
TÒA ÁN NHÂN DÂN
CỘNG HA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHU VC 10 – HI PHNG
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BN NGHỊ ÁN
Vào hi giờ pht, ngày 20 tháng 9 năm 2025
Tại trụ sở Tòa án nhân dân khu vc 10- Hải Phòng.
Với Hội đồng xét xử sơ thẩm, gồm có:
- Thẩm phán - Chủ tọa phiên ta: Bà Đỗ Thị Hạnh
- Hội thẩm nhân dân: Bà Nguyễn Thị Xoa và bà Trần Thị Nhi
Tiến hành nghị án vụ án dân s thụ lý số: 24/2025/TLST-HN&GĐ ngày
17/7/2025 về vic: Ly hôn, tranh chấp nuôi con chung khi ly hôn theo quyết định
đưa vụ án ra xét xử số 21/2025/QĐXX-ST ngày 19/8/2025, Quyết định hon phiên
toà số 18/2025/QĐST-HN&GĐ ngày 04/9/2025 giữa các đương s:
- Nguyên đơn: Chị Phạm Thị Hng Xuân, sinh năm 1993; Địa chỉ: Thôn
Phong Ni, x Kim Thành, thành phố Hải Phòng.
Số CCCD: 030193014431 do Cục Cảnh sát quản lý hành chnh về trt t x
hi cp ngày 28/06/2021.
- Bị đơn: Anh Nguyễn Thanh Tuyền, sinh năm 1990; Địa chỉ: Thôn Phong
Ni, x Kim Thành, thành phố Hải Phòng.
Số CCCD: 030090000730 do Cục cảnh sát ĐKQL cư tr và DLQG về dân cư
cp ngày 07/07/2016.
Căn cứ vào tài liệu, chứng cứ đã được xem xt tại phiên tòa, kết quả tranh
tụng tại phiên tòa, các quy đnh của pháp luật.
HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THO LUẬN, BIỂU QUYẾT,
QUYẾT ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ CỦA VỤ ÁN NHƯ SAU
Căn c Điều 39 ca B lut dân s, khoản 1 Điều 56, các Điều 81, 82, 83 ca
Lut Hôn nhân và gia đình năm 2014; khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 39,
điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 1 Điều 228, Điều 147, 238, 271, 273 ca B lut
Tố tụng dân s; Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban
Thường vụ Quốc hi quy định về mc thu, miễn, giảm, thu np, quản lý và sử dụng
án ph và l ph Toà án.
Với kết quả biểu quyết nht tr 3/3 = 100%
1. Về quan h hôn nhân: Xử cho Phạm Thị Hng Xuân đưc ly hôn anh
Nguyễn Thanh Tuyền.
2. Về con chung: Giao 02 con chung Nguyễn Sơn Tng - sinh ngày 21/6/2015
và nguyễn Thanh Trc - sinh ngày 30/10/2017 cho anh Nguyễn Thanh Tuyền tiếp
13
tục nuôi dưng, chăm sóc đến khi các con chung trưởng thành đ 18 tui. Chị Xuân
không phải thc hin nghĩa vụ cp dưng nuôi hai con chung.
Sau khi ly hôn, người không trc tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom
con mà không ai đưc cản trở.
Với kết quả biểu quyết nht tr 3/3 = 100%
3. Về án ph: Chị Phạm Thị Hng Xuân phải chịu 300.000 đng án ph sơ
thẩm ly hôn nhưng đưc tr vào tiền tạm ng án ph 300.000 đng chị đ np tại
Thi hành án dân s thành phố Hải Phòng theo biên lai ký hiu: BLTU/23 số 0001784
ngày 17/7/2025. Chị Xuân đ thc hin xong nghĩa vụ về án ph.
Với kết quả biểu quyết nht tr 3/3 = 100%
Nghị án kết thc vào hi giờ pht, cng ngày,
Biên bản nghị án đ đưc đc lại cho tt cả thành viên Hi đng xét xử cng
nghe và ký tên dưới đây.
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TA
Nguyễn Thị Xoa Trần Thị Nhi Đỗ Thị Hạnh
14
15
16
17
18
19
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 25/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 25/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 24/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 17/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 11/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 31/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 29/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 29/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 28/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm