Bản án số 31/2024 ngày 27/09/2024 của TAND huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
  • Bản án số 31/2024

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

  • Bản án số 31/2024

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 31/2024

Tên Bản án: Bản án số 31/2024 ngày 27/09/2024 của TAND huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Duy Tiên (TAND tỉnh Hà Nam)
Số hiệu: 31/2024
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 27/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Thơm xin ly hôn anh Kỷ
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TH DUY TIÊN
TNH HÀ NAM
Án s: 31/2024/HNGĐ-ST
Ngày 27/9/2024
V/v:Ly hôn
CNG HÒA XÃ HI CH NGA VIỆT NAM
Đc lp - T do - Hnh pc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TH DUY TIÊN - HÀ NAM
* Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
- Thm phán - Ch ta phiên tòa: ông Mnh Xuân Hi.
- Hi thm nhân dân: ông Nguyn Văn Tung và ông Trần Văn Liên.
- Thư ký phiên tòa: Phm Th Loan Thm tra viên Tòa án.
- Đại din Vin kim sát nhân dân th Duy Tiên tham gia phiên toà:
Phan Th Hoa - Kim sát viên.
Ngày 27 tháng 9 năm 2024, ti Tr s Tòa án nhân dân th Duy Tiên xét
x thẩm công khai v án dân s th s: 92/2024/TLST-HNngày 06 tháng
9 năm 2024 v vic Ly hôn”. Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s:
36/2024/QĐST-HNGĐ ngày 12 tháng 9 năm 2024, gia các đương sự:
1- Nguyên đơn: ch Nguyn Th Th, sinh năm 1970; đa ch: thôn Đ, Y,
th xã D, tnh Hà Nam;
2- B đơn: anh Lê Đình K, sinh năm 1968; địa chỉ: thôn Đ, xã Y, th xã D,
tnh Hà Nam;
(Ch Th, anh K vng mt và cùng có Đơn xin gii quyết vng mt).
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khi kin và quá trình gii quyết v án, nguyên đơn ch Nguyn
Th Th trình bày: Ch kết hôn vi anh Đình K trên sở t nguyn đưc
UBND Y, huyn D (nay là th xã D), tnh Hà Nam t chc đăng kết hôn vào
năm 1990. Tuy nhiên, do giy t kết hôn ca v chng b tht lc nên ch không
cung cp Giy chng nhn kết hôn vi Tòa án.
Sau khi kết hôn, v chng chung sng hòa thun đưc mt thi gian ngn
thì phát sinh mâu thun. Nguyên nhân do v chồng không tìm được tiếng nói
chung trong cuc sng, t đó dẫn đến vic v chng xy ra mâu thun c hai
người đã t sng ly thân nhau t khong năm 2016 đến nay. Nay ch xác định tình
cm v chồng không còn nên đ ngh Tòa án gii quyết cho ch đưc ly hôn vi
anh Lê Đình K.
2
Ti bn t khai quá trình gii quyết v án, b đơn anh Đình K trình
bày: Anh xác nhn thời gian, điu kin th tc kết hôn gia anh ch Th cũng
như thời gian v chng sng ly thân như chị Th đã trình bày vi Tòa án là đúng.
Theo anh nguyên nhân v chng mâu thun do hai người không tìm được tiếng
nói chung trong cuc sng. Nay ch Th xin ly hôn anh đồng ý.
Quá trình gii quyết v án c ch Th và anh K đều không xut trình vi Tòa
án Giy chng nhn kết hôn ca UBND xã Y đã cấp cho v chng.
V con chung: C ch Th anh K đều xác nhn v chng 02 con chung
Lê Đình N, sinh ngày 01/8/1991 (đã chết t năm 2016) và cháu Thu Tr, sinh
năm 1993. Hiện nay cháu Tr đã đ 18 tuổi, trưởng thành t lập được, khi ly hôn
c ch Th và anh K không yêu cu Tòa án gii quyết.
V tài sn chung; công sc; công n ca v chng: C ch Th anh K
cùng không yêu cu Tòa án gii quyết.
Ti phiên tòa, đại din Vin kim sát th Duy Tiên phát biu ý kiến v
vic tuân theo pháp lut t tng ca Thm phán, Hội đng xét x (HĐXX), Thư
ký phiên tòa và của người tham gia t tng trong quá trình gii quyết v án. V ý
kiến v vic gii quyết v án: Đề ngh HĐXX áp dụng các Điu 28; 35; 39; 147,
227, 228 và Điều 238 BLTTDS; Điu 55 Luật hôn nhân gia đình; Nghị quyết s:
326/NQ-UBTVQH ngày 30/12/2016. X: Công nhn thun tình ly hôn gia ch
Nguyn Th Th anh Đình K; v con chung, v tài sn chung, ng sc
công n ca v chng: Không đặt ra xem xét; v án phí HN&thẩm: Nguyên
đơn ch Nguyn Th Th, b đơn anh Lê Đình K phi chịu theo quy định ca pháp
lut.
Sau khi nghiên cu các i liu trong h vụ án đã được thm tra ti
phiên tòa. Sau khi nghe v đại din Vin kim sát nhân dân th Duy Tiên phát
biu ý kiến v v án, sau khi tho lun và ngh án.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN
[1] V th tc t tng: Ti phiên tòa, nguyên đơn là chị Nguyn Th Thơm,
b đơn anh Lê Đình Kỷ vng mt và cùng có Đơn đề ngh Tòa án gii quyết vng
mt. Căn cứ các Điều 227, 228 và Điều 238 B lut t tng dân sự, HĐXX tiến
hành xét x vng mặt đối vi nguyên đơn và bị đơn tại phiên tòa.
[2]V quan h hôn nhân: Trong quá trình gii quyết v án, c ch Th anh
K cùng trình bày anh ch có đăng ký kết n ti UBNDY vào năm 1990 nhưng
b tht lc giy t kết hôn. Theo kết qu xác minh y ban nhânn xã Y cho biết:
Quasoát s lưu trữ đăngkết hôn năm 1990 tại địa phương không còn lưu tr
nên không cung cp cho Tòa án chính xác được là ch Th anh K có đăng ký kết
hôn ti UBND xã Y hay không.
Căn cứ vào các tài liu trong h vụ án như: Lời trình bày ca ch Th
cho rng v chng ch đưc UBND Y đăng kết hôn vào năm 1990 đưc
3
anh K tha nhn. Mt khác, Giy khai sinh ca cháu Lê Thu Tr có ghi n anh K,
ch Th là con ca v chng. Ngoài ra, ti thời điểm năm 1990 c ch Th, anh K đã
đủ tui kết hôn theo Luật HN&GĐ năm 1987.
Do đó, mặc dù c ch Th, anh K không xut trình đưc giy t của quan
nhà nước có thm quyn xác nhn v quan h hôn nhân với a án. Song căn cứ
vào các i liu, chng c và nhn định trên HĐXX có cơ sở xác định quan hn
nhân gia ch Th anh K hôn nhân hp pháp. Nay v chng anh ch u thun
yêu cu ly hôn thì Tòa án cn căn cứ quy định ca pháp lut để gii quyết
theo th tc chung.
[3] V quan h tình cm v chng: Sau khi kết hôn v chng ch Th, anh
K chung sng hòa thun đưc mt thi gian ngn thì phát sinh mâu thun, nguyên
nhân do hai v chồng không tìm được tiếng nói chung trong cuc sng, t đó
dẫn đến tình cm v chng mâu thun và anh ch đã sống ly thân t khoảng năm
2016 đến nay. Quá trình Tòa án hòa gii ch Th u cu Tòa án gii quyết cho
ch đưc ly hôn vi anh K và được anh K đồng ý. HĐXX xét thấy, u thun v
chng gia ch Th anh K đã trầm trng, mc đích hôn nhân không đạt được, cho
dù kéo dài tình trng ly thân ca v chồng như hiện nay cũng không đem lại hnh
phúc. Vì vậy, HĐXX cần x ng nhn thun tình ly hôn gia ch Th và anh K là
phù hp vi quy định tại Điều 55 Lut NH&GĐ.
[4] V con chung: C ch Th và anh K cùng xác nhn v chng 02 con
chung là Lê Đình N, sinh ngày 01/8/1991 (đã chết t năm 2016) và cháu Lê Thu
Tr, sinh năm 1993. Hiện nay cháu Tr đã đủ 18 tuổi, trưởng thành t lập được. Khi
ly hôn c ch Th anh K không yêu cu Tòa án gii quyết nên HĐXX không đặt
ra gii quyết.
[5] V tài sn chung, công n, công sc ca v chng: Do các đương sự
không yêu cu nên HĐXX không đặt ra xem xét.
[6] V án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm: Ch Th và anh K mỗi người phi
chu 75.000 đồng. Ch Th t nguyn xin np thay c phn án phí ca anh K
đưc anh K chp nhn nên ch Th phi chu s tin là 150.000 đồng. Ch Th đưc
đối tr s tin tm ứng án phí đã nộp.
[7] Về quyền kháng cáo: Các đương sự được quyền kháng cáo bản án theo
quy định tại Điều 271, khoản 1 Điều 273 Bộ luật tố tụng dân sự.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ: Điu 28; 35; 39; 147, 227, 228 Điều 238 B lut t tng dân s;
các Điu 51, 55 Lut hôn nhân gia đình; Ngh quyết s: 326/NQ-UBTVQH14
ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hi.
4
1. V quan h hôn nhân: Công nhn thun tình ly hôn gia ch Nguyn Th
Th anh Lê Đình K.
2. V con chung: Không đt ra gii quyết.
3. V tài sn chung, công sc và công n ca v chng: Không đặt ra xem
xét.
4. V án phí HNGĐ thẩm: ch Th phi np 150.000 đồng, ch Th đưc
đối tr s tin tm ứng án phí đã np 300.000 đồng, theo biên lai s: 0001179
ngày 06/9/2024 ti Chi cc Thi hành án th Duy Tiên, Nam. Tr li ch
Nguyn Th Th s tiền 150.000 đồng.
Báo cho nguyên đơn, bị đơn vng mt đưc quyn kháng cáo bn án trong
hn 15 ngày k t ngày nhận được bn án hoc t ngày bản án được niêm yết.
Trường hp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut Thi hành
án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tho thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi nh án
hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7 và 9 Lut thi hành
án dân s, thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều 30 Lut thi
hành án dân s.
Nơi nhận:
- TAND tnh Hà Nam.
- VKSND th Duy Tiên.
- THADS th Duy Tiên.
- UBND xã Yên Nam;
- Các đương sự.
- Lưu Hồ sơ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
Thm phán Ch ta phiên tòa
Mnh Xuân Hi
5
6
7
8
9
10
Tải về
Bản án số 31/2024 Bản án số 31/2024

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 31/2024 Bản án số 31/2024

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất