Bản án số 291/2024/HNGĐ-ST ngày 26/11/2024 của TAND huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 291/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 291/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 291/2024/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 291/2024/HNGĐ-ST ngày 26/11/2024 của TAND huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Đầm Dơi (TAND tỉnh Cà Mau) |
Số hiệu: | 291/2024/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 26/11/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị Lê Thu T khởi kiện ly hôn anh Lâm Trường S |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN ĐẦM DƠI, TỈNH CÀ MAU
Bản án số: 291/2024/HNGĐ-ST
Ngày 26-11-2024
V/v tranh chấp ly hôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN ĐẦM DƠI, TỈNH CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Đặng Quốc Trạng
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Nguyễn Hoài Phong
Ông Hồ Thanh Phong
- Thư ký phiên tòa: Bà Hà Thị Diễm My là Thư ký Tòa án nhân dân huyện
Đầm Dơi.
Ngày 26 tháng 11 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Đầm Dơi,
tỉnh Cà Mau xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 510/2024/TLST-HNGĐ
ngày 04 tháng 11 năm 2024, về “Tranh chấp ly hôn” theo Quyết định đưa vụ án ra
xét xử số: 334/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 19 tháng 11 năm 2024 giữa các đương
sự:
- Nguyên đơn: Chị Lê Thu T, sinh năm 1980; địa chỉ cư trú: Ấp TT, xã TT,
huyện ĐD, tỉnh Cà Mau (vắng mặt).
- Bị đơn: Anh Lâm Trường S, sinh năm 1982; địa chỉ cư trú: Ấp TT, xã TT,
huyện ĐD, tỉnh Cà Mau (có mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Chị Lê Thu T và anh Lâm Trường S thống nhất trình bày:
- Về hôn nhân: Anh chị chung sống vào năm 2000, có đăng ký kết hôn tại
UBND xã TT, huyện ĐD, tỉnh Cà Mau nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký kết hôn, hôn nhân tự nguyện. Trong quá trình chung sống, anh chị phát
sinh mâu thuẫn do bất đồng quan điểm, cuộc sống không hòa hợp dẫn đến cự cãi,
ly thân cách đây một năm. Anh chị yêu cầu Tòa án không công nhận anh chị là vợ
chống.
- Về con chung: Anh chị có hai con chung là cháu Lâm Hoàng K, sinh năm
2002 và cháu Lâm Chí T, sinh ngày 16/10/2009. Đối với cháu K đã trưởng thành
nên không yêu cầu giải quyết. Đối với cháu T, anh chị thống nhất giao cho chị T
nuôi dưỡng, không đặt ra cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung: Tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2
- Về nợ: Không có.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về thủ tục tố tụng: Chị Lê Thu T có đơn yêu cầu xét xử vắng mặt. Hội
đồng xét xử căn cứ khoản 1 Điều 228 của Bộ luật tố tụng dân sự tiến hành xét xử
vắng mặt đối với chị T là phù hợp.
[2] Về hôn nhân: Chị T và anh S chung sống vào năm 2000 trên tinh thần tự
nguyện, có đăng ký kết hôn nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết
hôn. Xét thấy: Theo Giấy chứng nhận kết hôn ngày 13/3/2001 giữa chị T và anh S
thì giấy không được đại diện UBND xã TT ký, đóng dấu và lưu vào sổ bộ. Theo
Công văn số 293/UBND-VP về việc xác nhận tàng thư đăng ký kết hôn ngày
10/9/2024 của UBND xã TT “Do sổ bộ hộ tịch chỉ được lưu từ năm 1998 theo quy
định tại Nghị định số 83/1998/NĐ-CP ngày 10/10/1998 của Chính phủ về đăng ký
hộ tịch, còn những trường hợp đăng ký hộ tịch trước ngày Nghị định số
83/1998/NĐ-CP có hiệu lực thì không được lưu vào sổ bộ hộ tịch. Như vậy, qua
tra cứu tàng thư đăng ký kết hôn lưu tại Ủy ban nhân dân xã TT, huyện ĐD cho
đến nay đối với bà Lê Thu T, sinh ngày 01/01/1980 và ông Lâm Trường S sinh
ngày 01/01/1982. Quá trình sống tại địa phương cho đến nay Ủy ban nhân dân xã
TT, huyện ĐD không có lưu tàng thư đăng ký kết hôn của công dân nói trên”. Như
vậy, Hội đồng xét xử có đủ cơ sở xác định, chị T và anh S chưa đăng ký kết hôn
đúng luật định. Theo khoản 1 Điều 14 của Luật Hôn nhân và Gia đình quy định
“Nam, nữ có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật này chung sống với nhau
như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn thì không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ
giữa vợ và chồng...”. Do đó, Hội đồng xét xử căn cứ khoản 2 Điều 53 của Luật
Hôn nhân và Gia đình tuyên bố không công nhận quan hệ vợ chồng giữa chị T và
anh S.
[3] Về con chung: Đối với cháu K đã trưởng thành và các đương sự không
yêu cầu giải quyết nên Hội đồng xét xử không xem xét, giải quyết là phù hợp.
Xét yêu cầu nuôi dưỡng cháu T của chị T, thấy rằng: Chị T và anh S thống
nhất giao cháu T cho chị T nuôi dưỡng, thỏa thuận của anh chị phù hợp với nguyện
vọng cháu T và phù hợp với quy định của pháp luật. Nên Hội đồng xét xử giao
cháu T cho chị T nuôi dưỡng là phù hợp.
[4] Về tài sản chung: Chị T và anh S tự thỏa thuận, không yêu cầu giải quyết
nên Hội đồng xét xử không xem xét, giải quyết là phù hợp.
[5] Về nợ: Chị T và anh S xác định không có và không yêu cầu giải quyết
nên Hội đồng xét xử không xem xét, giải quyết là phù hợp.
[6] Về án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm: Chị T phải chịu 300.000đ, đã
nộp đủ.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
3
Căn cứ vào Điều 147, khoản 1 Điều 228 và khoản 1 Điều 273 của Bộ luật Tố
tụng dân sự;
Căn cứ vào khoản 2 Điều 53, Điều 81, Điều 82 và Điều 83 của Luật Hôn
nhân và Gia đình; điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và Lệ phí Tòa án;
Tuyên xử: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của chị Lê Thu T.
1. Về hôn nhân: Không công nhận chị Lê Thu T và anh Lâm Trường S là vợ
chồng.
2. Về con chung: Giao cháu Lâm Chí T, sinh ngày 16/10/2009 cho chị Lê
Thu T trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục. Anh Lâm Trường S không trực
tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản trở.
3. Về án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm: Chị Lê Thu T phải chịu
300.000đ (ba trăm nghìn đồng), nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí hôn
nhân và gia đình sơ thẩm đã nộp là 300.000đ (ba trăm nghìn đồng) theo biên lai số
0002061 ngày 04 tháng 11 năm 2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đầm
Dơi, chị T đã nộp đủ.
Các đương sự có quyền làm đơn kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày tuyên án, đương sự vắng mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án
mà có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày nhận được bản án hoặc
bản án tống đạt hợp lệ.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân tỉnh Cà Mau;
- Viện kiểm sát nhân dân huyện Đầm Dơi;
- Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đầm Dơi;
- Đương sự;
- Lưu: VT, hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Đặng Quốc Trạng
4
Tải về
Bản án số 291/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án số 291/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 21/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 21/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 21/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 21/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Bản án số 02/2025/HNGĐ-ST ngày 21/01/2025 của TAND tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 21/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 20/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 17/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 17/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 17/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 16/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 16/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Bản án số 04/2025/HNGĐ-PT ngày 13/01/2025 của TAND tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Bản án số 03/2025/HNGĐ-PT ngày 10/01/2025 của TAND tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 09/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm