Bản án số 28/2025/DS-ST ngày 29/10/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 6 - Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ về tranh chấp quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 28/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 28/2025/DS-ST ngày 29/10/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 6 - Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ về tranh chấp quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 6 - Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ
Số hiệu: 28/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 29/10/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: bản án DSST về việc tranh chấp QSD đất giữa
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIÊT NAM
KHU VC 6- T Độc lp-T do-Hnh phúc
Bn án s: 28/2025/DS-ST
Ngày: 29- 10- 2025
V/v “Tranh chp Q s dụng đất”
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN KHU VC 6- T
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch to phiên toà: Bà Đ Th Tho.
Các Hi thm nhân dân: Ông Phùng Duy Nam, ông Phạm Đức Hi;
- Thư ký phiên toà: Ông Nguyn Xuân Huy- Thư ký Toà án nhân dân khu vc
6- T.
- Đại din Vin kim sát nhân dân khu vc 6- T tham gia phiên tòa: Ông Hoàng
Liên Sơn- Kim sát viên.
Ngày 29 tháng 10 m 2025, tại tr s Toà án nhân dân khu vc 6- T, xét x
sơ thẩm công khai v án dân s th s: 50/2024/TLST- DS
ngày 29 tháng 10 năm
2024 v việc “Tranh chấp Q s dụng đất” theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s:
44/2024/QĐXXST-DS ngày 16 tháng 12 năm 2024, giữa các đương s:
- Nguyên đơn: Bà C T L, sinh năm 1959
Địa chỉ: khu T, xã S, huyện L (Nay là khu T, xã L), tỉnh T.
Người bảo vệ Q lợi ích hợp pháp cho bà L: Phạm Thị Thm trgiúp
viên pháp lý- Trung tâm trợ giúp pháp lý Nhà nước số 1, tỉnh T
- Bị đơn: anh L V T, sinh năm 1982 và chị Đ T D, sinh năm 1983
Đều địa chỉ: khu Tân Sơn, S, huyn L (Nay khu Tân Sơn, L),
tỉnh T.
* Người có Q lợi nghĩa vụ liên quan
1- Người kế thừa Q nghĩa vụ tố tụng của UBND huyện L, tỉnh T và UBND
S, tỉnh T là UBND xã L, tỉnh T.
Người đại diện theo ủy Q: Ông B T N- C vụ: Chuyên viên phòng kinh tế xã
L, tnh T.
2- Anh H V B, sinh ngày 1987 (con bà L)
3- Anh Đ V C, sinh năm 1997 (con L)
4- Bà N T Q, sinh năm 1972 (em dâu L)
Đều có địa chỉ: khu T, S, huyện L (Nay là khu T, xã L), tỉnh T.
* Người làm chứng:
1. Ông C V L, sinh năm 1957.
2. Ông C T C, sinh năm 1957
3. H T C, sinh năm 1962.
4. Ông H M T, sinh năm 1957
5. Ông H T M, sinh năm 1954
Đều có địa chỉ: khu T, xã S, huyện L (Nay là khu T, L), tỉnh T
6. Bà C T L, sinh năm 1953
2
Địa chỉ : Khu Đá Trắng, S (Nay là L), tỉnh T
(Bà L, anh T, chị D, anh B, anhC, bà Q, bà Thắm đều có mặt, đại diện theo uỷ
Q của UBND xã L, ông L, ông C, ông T, bà L, ông M đều vắng mặt).
NỘI D VỤ ÁN:
* Nguyên đơn trình bày: B m đẻ ca c B T L c C V G, C Lu
và c Giám chết để L cho L toàn b diện tích đất hiện nay đang đứng tên anh T,
ch D bà không xác định được din tích Bo nhiêu. Quá trình s dụng đất b m
bà L chưa được cp giy chng nhn Q s dng đất, trên đất có nhà do b m đ
L t m 1980, sau đó b xung cấp, hư hỏng đã làm L nhà nhiu ln, tuy nhiên
do quá trình s dng nhà tre đã hỏng nên anh T đã bỏ làm L nhà khác vào năm
2001, hin tại trên đt vn còn nhà do anh T làm trên đất đến m 2023 thì
v vi anh H V B, cnh đất tranh chp. s dụng đất ca b m t năm
1996 (nhưng chưa được cp giy t gì).
Năm 1999 nhà nước có ch trương cấp đất lần đầu cho các h gia đình chưa có
s đ, bà không có nhà do đi làm vắng thì anh T đã tự ý đi kê khai đ được cp Q
s dụng đất không có s đồng ý ca bà. Vic anh Tkhai Bn đầu thì bà không
biết nhưng về sau thì biết không ý kiến khi đó mỗi gia đình chỉ
một người đứng tên, anh T là con c ca bà nên bà để anh T đứng tên kê khai cp
Q s dụng đất đối vi tha s 161, t bản đồ 48, din tích 917 m2 cho h ông L V
T. Địa ch: S, huyn L (nay L), tnh T. Đến năm 2014, anh T cấp đổi
giy chng nhn ln 2 thì anh T t ý kê khai cấp đổi giy chng nhn Q s dng
đất đã được cấp bìa đỏ tên ca anh T, ch D, L không biết, anh T t ý đi
khai tên v chng anh T không nói gì với bà. Nay bà đề ngh Toà án buc anh T, ch
D phi tr toàn b diện tích đất anh T đã được UBND huyn L cấp năm 2001
cấp đổi năm 2014 hu giy chng nhn Q s dng đất cp cho anh T, ch D
năm 2014.
Đồng bị đơn trình bày: Năm 2001, anh được UBND huyện L cấp Q sử dụng
đất đối với thửa 161, tờ 48, diện tích 917 m2 (trong đó 400 m2 đt 517 m2
đất trồng cây lâu năm) cho hộ ông L V T ngày 15/3/2001 hiện nay đã được UBND
huyện L cấp đổi lần 2 ngày 26/12/2014 là thửa số 193, tờ bản đồ 104, diện tích
1497,4 m2 cho ông T, D.
Thửa đất trên có nguồn gốc do nhà nước cấp Q sử dụng cho anh năm 2001 (khi
anh chưa kết hôn với chị D ) và cấp đổi lần 2 vào năm 2014. Sau khi được cấp Q sử
dụng đất thì anh Tmột mình trên đất, mẹ tôi là bà L đã đưa anh B đến sinh sống
tại xã Xuân Viên từ năm 1994, đến m 2004 thì bà L về sống cùng tôi trên thửa đất
đang tranh chấp. Trước khi mẹ tôi đi Xuân Viên sinh sống thì mẹ tôi sống tại nhà,
đất của ông ngoại tôi ở bên ngoài hiện nay đã cho ông Luật, Q (và ông Luật,
Q bán L cho tôi). Nay bà L u cầu anh trả toàn bộ thửa đất có diện tích 1497,4
m2 thì anh T, chị D không đồng ý anh chị còn mua thêm đất của Q gộp L
làm bìa đỏ như hiện tại. Anh chỉ đồng ý cho L L diện tích 400 m2 trong đó có
50m2 đất còn L là đất trồng cây lâu năm.
Trong quá trình sử dụng đất anh T có nhận chuyển nhượng QSD đất từ gia đình
ông bà Q, ông Luật (ông Luật chết từ năm 2011) nên diện tích đất tăng lên. Đề nghị
Tán không giải quyết diện tích đất tôi đã mua của ông Luật, Q. Nếu L
không đồng ý đề nghị Toà án giải quyết theo quy định của pháp luật.
3
Về đất ruộng hai bên tự giải quyết, không yêu cầu Toà án giải quyết.
* Người có Q lợi nghĩa vụ liên quan trình bày:
- Anh H V B, anh Đ V C trình bày: Các anh là con của C T L, là em cùng
mẹ khác cha với anh L V T. c anh đều sinh ra lớn lên trên thửa đất đang tranh
chấp giữa L anh T, anh B đã mua đất, làm nhà cạnh thửa đất đang tranh
chấp, anhC vàL ở cùng anh B, thửa đất tranh chấp hiện tại anh T để không, trên
đất 01 nhà gỗ nhưng đã xuống cấp, nát không được. do anh T, chị D
được UBND huyện L cấp Q sử dụng đất đối với diện tích đất ông bà ngoại của các
anh để L cho bà L thì các anh không rõ vì khi đó các anh còn nhỏ. Nay bà L, anh T
tranh chấp đề nghị Toà án buộc anh T trả L đất cho bà L. Các anh không yêu cầu gì
về Q lợi đối với thửa đất nêu trên, đề nghị Tán không đưa các anh vào tham gia
tố tụng các anh phải đi làm không đến Tán được. đnghị Tán giải quyết,
hoà giải, xét xử vắng mặt.
Đại diện theo uỷ Q của UBND xã S trình bày:
- Ngun gc thửa đất: Năm 2001, hộ anh L V T được UBND huyn L, tnh T
cp Q s dụng đất thửa đt s 161, t bản đồ s 48- bn đồ s 299, din tích 917 m2
(trong đó đất 400 m2, đất trồng cây lâu năm 517 m2) vào ngày 15/3/2001,
ch s dụng đt là h ông L V T. Qua xác minh làm rõ các thông tin t các h dân
cư, của trưởng khu qua các thi k ca khu T, đều xác nhn diện tích đất 917 m2
trên có ngun gc là ca b m đẻ C T L là c C V G, c B T L để L (nhưng cụ
Giám, c Lều chưa được cp Q s dụng đất).
Căn c vào bn đồ địa chính chính quy đo đạc năm 2012, thì h anh L V T đề
ngh cấp đổi thửa đất 161, t bản đồ 48 thành thửa đất 193, t bn đồ 104-bản đồ địa
chính, tng diện tích 1.497,4 m2 (đất ở) ONT 400 m2, đất trồng cây lâu năm CLN
1.097,4 m2) thửa đất đã được UBND huyn L, tnh T cp Q s dng cho anh L V
T và ch Đ T D ngày 26/12/2014. Đa ch đất: khu T, xã S, huyn L, tnh T.
- do diện tích đất tăng sau khi anh T đưc cp Q s dng: là do trong quá
trình cấp đổi Q s dụng đất ngày 26/12/2014, đã Bo trùm mt phn diện tích đất
ca thửa đất 162, t bản đồ s 48 (bản đồ 299) ca h bà N T Q. Mt phn din tích
đất tranh chp thuc Q s dụng đất ca bà N T Q.
- Đối vi vic làm th tc h sơ cấp L đất ca h C T L sang tên anh L V T
vào năm 2014 UBND xã S có quan điểm trong h sơ lưu trữ ca UBND xã ch lưu
gi đơn đề ngh cp L, cp đổi giy chng nhn Q s dụng đất, Q s hu nhà
T sn gn lin với đất không bt k T L lưu tr nào th hin C T L
chuyển nhượng đất cho anh L V T và ch Đ T D.Vic tranh chp Q s dụng đt gia
nguyên đơn và bị đơn thì UBND xã S đề ngh Tòa án nhân dân huyn L gii quyết
theo quy định ca pháp lut.
- Đại diện theo uỷ Q của UBND huyện L trình bày:
Ngun gc thửa đất: Ngày 15/3/2001 h anh L V T đưc UBND huyn L, tnh
T cp Q s dụng đất thửa đất s 161, t bản đồ s 48 (bản đồ s 299), din tích 917
m2 (Đất ONT: 400 m2, đất CLN: 517 m2). Qua xác minh làm các thông tin t
UBND S các h dân cư, của trưởng khu qua các thi k ca khu T, đều xác
nhn diện tích đất 917 m2 trên có ngun gc là ca b, m đẻ C T L là c C V G
c B T L để L (Nhưng cụ Giám, c Lều chưa được cp giy chng nhn Q s
dụng đất).
4
Theo đơn đề ngh cp L, cấp đổi giy chng nhn Q s dụng đất, Q s hu nhà
T sn khác gn lin với đất ngày 21/6/2013 thì h anh L V T đề ngh cấp đổi
thửa đất 161, t bản đồ 48 thành thửa đt 193, t bản đồ 104 (bản đồ địa chính) din
tích 1.497,4 m2 (Đất ONT 400 m2, đt CLN 1.097,4 m2) thửa đất đã được UBND
huyn L, tnh T cp Q s dng cho anh L V T và ch Đ T D ngày 26/12/2014. Đa
ch đất: khu T, xã S, huyn L (Nay là khu T, xã L), tnh T.
Đối vi vic làm th tc h sơ cp L đất ca h C T L sang tên anh L V T
vào năm 2014 UBND huyện L, tnh T quan điểm: Trong h lưu trữ ca UBND
huyn ch u giữ đơn đ ngh cp L, cấp đổi giy chng nhn Q s dụng đt, Q s
hu nhà và T sn gn lin vi đất, trích lc bản đồ địa chính, bn t ranh gii
thửa đất, giy chng nhn Q s dụng đất, Q s hu nhà T sn gn lin vi đất
bn phô tô. Vic tranh chp Q s dụng đất giữa các đương s thì UBND huyn L
đề ngh gii quyết theo quy định ca pháp lut.
- Đại din theo u Q ca UBND L kế tha Q nghĩa v t tng ca
UBND S và UBND huyn L trình bày:
Ngun gc thửa đất tranh chp: Ngày 15/3/2001, h anh L V T được UBND
huyn L, tnh T cp giy chng nhn Q s dụng đất thửa đất s 161, t bản đồ s
48 (bản đ s 299), din tích 917 m2 (Đất ONT: 400 m2, đất CLN: 517 m2) ch s
dụng đất h ông L V T. Qua xác minh làm các thông tin t UBND S các
h dân cư, trưởng khu qua các thi k ca khu T, đều xác nhn diện tích đất 917
m2 có ngun gc là ca b, m đẻ C T L là c C V G và c B T L để L (Nhưng
c Giám, c Lều chưa được cp Q s dụng đất).
Căn cứ vào đo đạc năm 2012: Theo bản đồ đo đạc địa chính m 2012 , thửa
đất ca anh L V T đề ngh cấp đổi thửa đất 161, t bn đồ 48 thành thửa đất 193, t
bản đồ 104 (bản đ địa chính), diện tích 1.497,4 m2 (Trong đó: Đt nông thôn
ONT 400 m2, đất trồng cây lâu năm CLN 1097,4 m2), thửa đất đã được UBND
huyn L, tnh T cp giy chng nhn Q s dng đất cho ông L V T Đ T D
ngày 26/12/2014. Địa ch đất: khu T, S, huyn L (nay là khu T, xã L), tnh
T.
Lý do diện tích đất anh T tăng sau khi cp Q s dng là do trong quá trình cp
đổi giy chng nhn Q s dụng đất ngày 26/12/2014, đã Bo trùm mt phn din
tích đất ca thửa đất s 48 (bản đồ 299) ca bà N T Q. Mt phn diện tích đất tranh
chp thuc Q s dng ca bà Q.
V làm th tc h sơ cấp đổi giy chng nhn Q s dng đất ca h C T L
sang tên ông L V T (năm 2014): Trong hồ u tr ca UBND L ch lưu giữ
đơn đề ngh cp L, cấp đổi giy chng nhn Q s dụng đất, Q s hu nhà và T sn
gn lin với đất, không có bt k T L nào th hin bà C T L đồng ý chuyển nhượng
đất cho ông L V T Đ T D. Vic tranh chp Q s dụng đất giữa các đương sự
UBND L đề ngh Toà án gii quyết theo quy định ca pháp lut.
* Những người làm chng trình bày:
- Ông C T C, C T L, ông C V L đều trình bày: Các ông, bà đu là con
ca c C V G và c B T L. Gia các ông, bà và bà L, anh T không có mâu thun gì.
V ngun gc đất hin nay L đang tranh chp vi anh T trước đây là của c Giám
c Lu, sau khi các c chết, do L có hoàn cảnh khó khăn, các anh, ch, em ai
cũng đã nhà, đất nên thng nhất để cho L các con ca s dng, thi
5
điểm c Giám, c Lu s dụng đất thì chưa được cp Q s dụng đối vi diện tích đất
trên. Năm 2001, anh T kê khai cp đổi Q s dng đất đi vi diện tích 917 m2 nhưng
do được gii thích đất cp cho h gia đình trong đó L nên c ông, không
ý kiến gì. Nhưng không hiu sao đến năm 2014 thửa đất L được cấp đổi sang
tên anh T v ch D. Hin nay L không đất đang nh anh B
con trai th hai ca L. Nay L, anh T tranh chp Q s dụng đất, đề ngh T
án bo v Q li cho bà L để L đất , buc anh T tr L đất cho L nếu anh
T không nghe thì gii quyết theo quy định pháp lut. Các ông, không yêu cu
v Q li đối thửa đất này, ông đã cho L đất nên không liên quan đến vic
tranh chp, đề ngh Toà án gii quyết, xét x vng mt và không o gi các ông,
vì đều đã già, đi L không thun li.
- Bà H T C, ông H M T, ông H T M trình bày: Ngun gốc đất tranh chp
gia L, anh T hin nay là ca b m đẻ L c C V G, c B T L, sau khi c
Giám, c Lu chết để L cho L sinh sống trên đất để nuôi con, khi các con
ca còn nh do điều kin kinh tế khó khăn nên bà đi làm ăn xã Xuân Viên,
L vn v thăm các con vẫn trên nhà, đất hiện nay đang tranh chấp. T khi các
con bà L lớn và trưởng thành bà L lo v cho các con trên nhà, đất đang tranh chấp,
sau khi các con L gia đình thì đều làm nhà sinh sống trên đất đang tranh
chp, còn anh T thì thì làm nhà và sinh sng khu Tân Sơn, xã S.
Ngoài ra ông T còn trình y: Ông làm trưởng khu t năm 1991 đến năm
2003 thì nghỉ. Năm 1999, nhà c ch trương cấp giy chng nhn Q s dng
đất cho các h trong toàn xã, ông là người thông báo cho các h, thời điểm đó do bà
L T xuyên vng nhà nên anh T đã đứng ra kê khai và được cp Giy chng nhn Q
s dng đất vào năm 2001 tên hộ anh L V T, k t khi anh T được cp giy chng
nhn Q s dụng đất, L biết vic anh T kê khai được cp giy chng nhn
Q s dụng đất nhưng bà không có ý kiến gì và không tranh chp vi anh T, ông nghe
L nói L do anh T con c trong gia đình nên để anh T đứng tên cũng được,
còn việc để anh T đứng tên gia m con giy t không thì ông không
biết. Nay L, anh T tranh chp Q s dng đất đề ngh anh T tr L cho L mt
phần đất nếu anh T không nghe thì đề ngh gii quết theo quy định ca pháp lut.
* Đi din Vin kim sát nhân dân khu vc 6 T phát biểu quan điểm:
- V t tng dân s: Trong quá trình gii quyết v án ti phiên tòa, Thm
phán, Hội đồng xét xử, người tiến hành t tng và những người tham gia t tụng đã
chấp hành đúng quy đnh ca B lut T tng dân s.
- V gii quyết v án: Đề ngh Hội đồng xét x:
Căn cứ vào khoản 9 Điều 26, Điều 35, Điều 39, khoản 1 Điều 147, Điều 155,
Điều 156; Điều 157; Điều 158, Điều 164, Điều 165, Điều 166, khoản 2 Điều 227,
khoản 1 Điều 228 B lut t tng dân s;
Điều 158, Điều 166, Điều 357, Điều 468 B lut Dân s;
Căn c Điu 1; khoản 1 Điều 2; Điều 19, Điều 20 ca Luật Đất đai 1993;
Khoản 25 Điều 3; khoản 1, 5 Điu 26, khoản 2 Điều 27, khoản 1 Điều 133,
Khoản 1 Điều 236 Luật đất đai 2024;
Căn cứ điểm đ Khoản 1 Điều 12 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH 14, ngày
30/12/2016 ca y Bn T v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np,
qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án. Điều 26 Lut thi hành án dân s.
6
1. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca bà C T L v vic yêu cu anh T,
ch D tr cho L toàn b diện tích đất 1.497,4 m2. Đa ch đất: khu T, L,
tnh T.
L được Q s dng din tích đất 458,7 m2 trong tng diện tích đất 1.497,4
m2 (trong đó đất là 200 m2, đt trồng cây lâu năm là 258,7 m2).
Anh L V T được Q s dng diện tích đất 458,7 m2 trong tng diện tích đất
1.497,4 m2 (trong đó đất là 200 m2, đt trồng cây lâu năm là 258,7 m2)580 m2
đất trồng cây lâu năm.
Các đương sự Q đến quan nhà nước thm Q để làm th tc cp giy
chng nhn Q s dụng đất theo Quyết định ca bn án quy đnh ca pháp lut.
2. Không chp nhn yêu cu ca bà L v vic hu giy chng nhn Q s dng
đất s BY 404708 ngày 26/12/2014 ca UBND huyn L, tnh T cp Q s dụng đất
cho anh L V T, ch Đ T D ti thửa đất s 193, t bản đồ 104, diện tích đất 1.497,4
m2. Đa ch đất: khu T, xã L, tnh T.
3. V chi phí t tng: Các đương sự phi chu chi phí t tụng theo quy định ca
pháp lut.
4. V án phí: Bà C T L, anh L V T, ch Đ T D người dân tc thiu s sinh
sng có điu kin kinh tế- hội đc bit khó khăn và có đơn xin miễn án phí
nên được min án phí dân s thẩm.
* Người bo v Q và li ích hp pháp của nguyên đơn bà Thm trình bày:
Đề ngh HĐXX căn c quy định ca pháp lut, xem xét yêu cu khi kin ca
nguyên đơn để xét x đảm bo lợi ích chính đáng, hp pháp của nguyên đơn.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn c vào các T L chng c có trong h sơ vụ án, trên cơ sở xem xét đầy đủ
toàn din các chng c, li khai của nguyên đơn, bị đơn, ý kiến ca Kim sát viên,
Hội đồng xét x nhận định:
1. V t tng dân s: Tranh chp gia C T L anh L V T tranh chp
v việc ai được Q s dng đất, do đó quan h pháp luật được áp dng là“Tranh chp
v Q s dụng đất”.
Bị đơn là anh L V T có nơi cư trú tại khu Tân Sơn, L, tỉnh T. Do đó, vụ án
thuộc thẩm Q giải quyết của Tòa án nhân dân khu vực 6- T đúng quy định tại
khoản 1 Điều 28; Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39 ca Bộ luật tố tụng Dân sự.
2. V yêu cu của đương sự
2.1. Ngun gốc đất ca anh T: C C V G (chết năm 1996), c B T L (chết năm
1998) din tích đất 917 m2 (chưa được cp Q s dụng đất), C T L con gái
C vi c Lu và c Giám, sau khi hai c chết các anh, ch, em ca ca L đều đã
đồng ý cho L đất nên L 03 người con trên din tích đất 917 m2 do c
Giám, c Lều để L. Do điều kin kinh tế gia đình khó khăn nên bà L đi làm ăn vắng
nhà nhưng bà vn T xuyên v nhà và trên nhà đất do b m bà để L. Anh T là con
trai c ca L trên đất trong khi L không nhà. Năm 1999 thc hin kế
hoch cp giy chng nhn Q s dụng đất ln đầu cho các h gia đình trong toàn xã,
anh T đưc o đi kê khai việc s dụng đất, đến năm 2001 thì UBND huyện L, tnh
T cp giy chng nhn Q s dng đất cho h ông L V T ti thửa đất s 161, t bn
đồ s 48 (bản đồ s 299), din tích 917 m2 (trong đó đt ONT: 400 m2, đt vườn
CLN: 517 m2) ngày 15/3/2001. Địa ch đất: khu T, S, huyn L (nay khu
7
T, L), tnh T. Đo đc theo hin trạng xác định được din tích đất là 917,4 m
2
.
2.2. Đối vi din tích đất 917 m2, đo đạc hin trng là 917,4m2 (ký hiu S2 +
S3 trên trích lc hin trng): Vic anh T khai để được cp giy chng nhn đối
vi din tích đất y vào ngày 15/3/2001, lúc đầu bà L không biết nhưng sau đó bà
L đã biết đã tên trong s địa chính được lưu tại UBND S (Nay
L), do đã đến UBND S để hi v việc đất của nhưng anh T được cấp đất
đã được tr lời đất cp cho h ông L V T trong đó có cnên không b mt
đi Q li nên không có ý kiến gì, trong quá trình gii quyết và ti phiên toà L
đã thừa nhn, không phản đối nên anh T không phi chng minh. Anh T được cp
giy chng nhận QSD đất năm 2001 cấp cho h ông L V T, thời điểm đó thì h
ông L V T Bo gm c C T L, mc h khu ti thời điểm m 2001 không
xác định được h ông L V T c th gm có nhng ai, tuy nhiên qua thc tế xác minh
tại địa phươngCông an xã S qua các thi kca những người làm chng thì
xác định được L đi làm ăn nhưng vẫn đi về trên thửa đất có ngun gc ca
b m để L cho C vi anh T. Mt khác ti trang s 93 s địa chính theo
bản đồ gii thửa “299” do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện L cung cp
ni D: H gia đình Anh T ch s dụng đất đối vi thửa đất s 161, t bản đồ
s 48 theo Quyết định s 660/QĐ-UBND ngày 30/12/1999, phn ch s dng ký tên
có ch ký ca C T L. Như vậy, vic cp giy chng nhn Q s dng đất lần đầu
cho h ông L V T ngày 15/3/2001 đối vi thửa đất 161, t bản đồ 48, din tích 917
m2 (Bản đồ 299) ca UBND huyn L đúng quy đnh ca pháp luật đất đai
không làm mất đi Q li ca bà L.
V h khu ca anh H V B và anh Đ V C ch Đ T D: Ti thời điểm cp Q s
dụng đất cho anh L V T năm 2001 thì anh B và anhC còn nh, Tòa án đã tiến hành
thu thp chng c nhưng không xác định được h khu c th ca anh B, anhC ti
thời điểm đó. Mt khác quá trình gii quyết v án anh B, anhC đều trình bày không
yêu cu gì v Q li ca mình đối vi din tích đất đang tranh chấp gia bà L và anh
T. Ti thời điểm cp Q s dụng đất cho h anh L V T thì anh T chưa kết hôn vi ch
Đ T D. Do đó din tích đất 917 m2 cp cho h ông L V T năm 2001 c đương
s đang tranh chấp được xác định T snC ca anh TL. Quá trình gii quyết
v án, Toà án tiến hành đo đc hin trng ca thửa đất thì thửa đất tăng lên 917,4
m2 (tăng 0,4 m2), UBND S xác định diện tích đất tăng do sai s đo đc.
Quá trình gii quyết v án và ti phiên toà, anh T, ch D t nguyện đồng ý tr
cho L din tích đất 458,7 m2, trong đó có 100 m2 đất 358, 7 m2 đất trng
cây lâu năm. Do đó ghi nhn s t nguyn ca anh T, ch D v vic tr 458,7 m2
đất cho L (ti v trí ký hiu S3 trong sơ đồ trích lc). Tuy nhiên cn xác định
½ diện tích đất L được Q s dng đây ½ diện tích đất ½ din tích
đất trồng y lâu m nên buc anh T tr cho L 200 m2 đất 258,7 m2 đất
trồng cây lâu năm nm trong tng diện tích đt 917,4 m2. Địa ch đất: khu T,
L, tnh T (theo đồ đo hin trạng đt kèm theo hiu S3). Anh T được Q s
dng 458,7 m2 (trong đó đất 200 m2; đất trồng cây lâu năm 258,7 m2) nm
trong tng diện tích đất 917,4 m2 (theo đồ hin trạng đất kèm theo hiu
S2). Địa ch đất: Khu T, xã L, tnh T.
2.3. Đối vi diện tích đất 580 m2 (ký hiu S1 trong đồ đo hin trng đất kèm
theo): Đây là diện tích đất n mà anh T đi cho ông Cù Tiến Lut, bà N T Q (văn
8
bản đổi đất ngày 23/7/2011 có xác nhn ca UBND S) nhưng thc tế anh T,
ch D mua đất ca ông Cù Tiến Lut và bà N T Q. Quá trình gii quyết v án, bà Q
đã xác định, diện tích đt ông Lut bán cho anh T đất vườn của ông, đã
được cp giy chng nhn Q s dụng đất, do ông Lut chng bà b m, kinh tế khó
khăn nên gia đình phi n din tích 580 m
2
(ký hiu S1 trên trích lục đất) để
cha bnh cho ông Luật nhưng hai bên thng nht viết đổi đất cho nhau. Quá trình
gii quyết bà Q xut trình văn bản đổi đất ngày 23/7/2011, có chng thc ca UBND
S, huyn L, tnh T. T căn cứ trên c định diện tích đất 580 m
2
T sn riêng
ca anh T và ch D nên bà L khi kin anh T, ch D phi tr cho bà c diện tích đất
917,4 m2 và diện tích đất 580 m2, tng là 1.497,4 m2 không có căn cứ nên không
chp nhn yêu cu khi kin ca L đối vi din tích đt 580m2 này.
2.4. Đối vi yêu cu đề ngh hu giy chng nhn Q s dng đất: Vic cp giy
chng nhn Q s dng đất cho h ông L V T năm 2001 đúng với quy định pháp
luật đất đai năm 1993, bi l ti thời điểm anh T được kê khai cp giy chng nhn
Q s dng đất thì anh T đang là người trc tiếp qun lý s dụng đất trên đất và
s dụng đất ổn định, không tranh chp vi ai. Do đó, vic kê khai cp giy chng
nhn Q s dng đất đối vi thửa đt 161, t 48 din tích 917,4 m2 ca h ông L V
T năm 2001 là phù hp với quy định ca pháp luật đất đai năm 1993.
Sau khi mua 580m2 đất ca h bà Q, anh T đề ngh cấp đổi giy chng nhn Q
s dng đất được UBND huyn L cấp đi t tha đất 161 thành thửa đất s 193,
t bản đồ 104 (bản đồ địa chính), din tích 1.497,4 m2 (Trong đó: Đất nông thôn
ONT 400 m2, đt trồng cây lâu năm CLN 1097,4 m2) cho ông L V T, bà Đ T D o
ngày 26/12/2014. Vic cấp đổi giy chng nhn Q s dụng đất trên thì bà L không
biết, không ý kiến v việc đồng ý hay không nên đã làm mất Q s dụng đất ca
bà L đối vi tha đất 161. Vic cấp đổi giy chng nhn Q s dụng đất này là chưa
đúng với quy định ca pháp lut. Ti phn II mc 2 của công văn 64 ngày 03 tháng
4 năm 2019 ca Toà án nhân dân tối cao đã hướng dn: “theo quy định ca Luật Đất
đai Nghị định s 43/2014/NĐ-CP ngày 15-5-2014 ca Chính ph thì vic cp L
Giy chng nhn Q s dụng đất hoc xác nhn ni D biến động trong trường hp
thc hin hợp đồng (các trường hợp quy định ti khoản 3 Điều 105 ca Luật Đất đai)
th tc hành chính trong giao dch dân s, không mang tính cht ca quyết định
hành chính cá bit...do vậy quan nhà nước thm Q v đất đai s căn cứ vào
Bn án của Toà án để điều chnh biến động hoc cp L giy chng nhn Q s dng
đất không cn phi hu giy chng nhn Q s dng đất này. Các đương sự liên
h vi quan nhà nước thm Q cp giy chng nhn Q s dng đất để cp L
giy chng nhận QSD đất cho phù hp vi quyết định ca Toà án không cn
phi hu giy chng nhn Q s dng đất. Do đó, không chấp nhn yêu cu hu giy
chng nhn QSD đất s BY 404708 ngày 26/12/2014 ca UBND huyn L, tnh T
cp Q s dụng đất cho anh L V T, ch Đ T D ti tha đất s 193, t bn đồ 104, din
tích đất 1497,4 m2. Đa ch đất: khu T, xã L, tnh T.
V T sản trên đất: Quá trình xem xét thẩm định xác đnh trên diện tích đất tranh
chp 1.497,4 m2 (S1 + S2 + S3) có các T sn sau: Nhà g 03 gian cũ, xuống cp; 02
tr cng xây gạch xi, tường xây gch x (trên din tích đất S3); 06 giàn đỗ leo; 16
cây C; Chui, 01 y Roi; 01 cây Lc Vng; 02 cây mít đường kính t 15 đến 20
cm; 02 cây mít đường kính t 05 đến 08 cm; 02 Cây Trng Gà; 04 cây sung; 07 cây
9
Đu Đủ; 02 cây Xoài; 01 cây Trng Cá; 01 Cây Bàng; 02 cây Xoan; 01 cây Quýt; 01
cây Thanh Long; 01 cây M, 14 cây Quế; 01 cây Cau, 01 cây Keo; 01 cây Bưi; 01
cây Dổi, 01 Sưa; 150 cây keo mi trng; 01 cây Tru.
Quá trình gii quyết ti phiên toà, c nguyên đơn bị đơn đều trình bày
không yêu cu Tán gii quyết v T sn, sau này T sn thuộc đt của ai thì người
đó Q s dng. Đối vi nhà g đã cũ, dt nát, xung cp (nm trên v trí S3 trong
đồ trích lc): anh T t nguyn xin tháo d, Anh T L cũng không yêu cu
hội đồng xét x gii quyết nên Hội đồng t x không xem xét.
3. V chi phí t tng: Tng s tin chi phí t tng cho việc đo đạc, xem xét
thẩm định định giá T sản 16.916.000 đồng. Do yêu cu khi kin ca bà L
không được chp nhn 1.038,7 m2 nên phi chu tin chi phí t tng
11.734.105 đồng (làm tròn 11.734.000đ).
Anh T, ch D phi chu tin chi phí t tng đối vi diện tích đất đưc s dng
là 458,7 m2 s tin 5.181.895 đồng (làm tròn 5.182.000).
Xác nhn bà L đã nộp đủ s tin 16.916.000 đồng nên cn buc anh T, ch D
phải có nghĩa v tr L cho bà L s tin 5.182.000 đồng.
4. V án phí: Bà L, anh T, ch D đều người dân tc thiu s sinh sng ti
xã có điều kin kinh tế- xã hội khó khăn và có đơn xin min án phí nên min án phí
cho bà L, anh T, ch D theo quy định ca pháp lut.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 9 Điều 26, Điều 35, Điu 39, Điu 74; Điu 91, Điu 92,
Điu 93, Điu 94, Điu 96, Điu 97, Điu 101, Điu 104; khon 1 Điu 147, Điu
155, Điu 156; Điu 157; Điu 158, Điều 164, Điu 165, Điu 166, khon 2 Điu
227, khoản 1 Điều 228; Điu 271, khon 1 Điu 273 B lut t tng dân s;
Căn c Điều 158, Điều 166, Điều 357, Điều 468 B lut Dân s;
Căn c Điu 1; khon 1 Điều 2; Điều 19, Điều 20 ca Luật Đất đai 1993;
Căn c Khoản 25 Điều 3; khoản 1, 5 Điu 26, khon 2 Điu 27, khon 1 Điu
133, Khoản 1 Điều 236 Luật đất đai 2024;
Căn cứ điểm đ Khoản 1 Điều 12 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH 14, ngày
30/12/2016 ca y Bn T v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np,
qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án. Điều 26 Lut thi hành án dân s.
X:
[1]. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca C T L v vic yêu cu anh
L V T, ch Đ T D tr cho bà L toàn b diện tích đất 1.497,4 m2. Địa ch đất: khu T,
L, tnh T.
- Bà L được Q s dng din tích đất 458,7 m2 trong tng diện tích đất 1.497,4
m2 (trong đó đt là 200 m2, đất trồng cây lâu năm là 258,7 m2). Địa ch đất: khu
T, L, tnh T (ký hiu là S3,v trí, hình th, các phía tiếp giáp như sơ đồ trích
lc kèm theo).
- Anh L V T được Q s dng din tích đất 458,7 m2 (trong đó đất là 200 m2,
đất trồng cây lâu năm là 258,7 m2 (ký hiu S2, v trí, hình th, các phía tiếp giáp
như sơ đồ trích lc m theo) và 580 m2 đất trồng cây lâu năm (ký hiệu là S1, v trí,
hình th, các phía tiếp giáp như đ trích lc kèm theo) trong tng din tích đất
1.497,4 m2.
10
Các đương sự Q đến quan nhà nước có thm Q để làm th tc cp giy
chng nhn Q s dụng đất theo Quyết định ca bn án quy đnh ca pháp lut.
[2]. Không chp nhn mt phn yêu cu ca L v vic yêu cu anh T, ch
D tr 1.038,7m2 trong tng diện tích đất 1.497,4 m2 không chp nhn yêu cu
ca bà L v vic hu giy chng nhn Q s đất s BY 404708 ngày 26/12/2014 ca
UBND huyn L, tnh T cp Q s dụng đất cho anh L V T, ch Đ T D ti thửa đất s
193, t bản đồ 104, din tích đất 1.497,4 m2. Địa ch đất: khu T, xã L, tnh T.
[3]. V chi phí t tng: Tng s tin chi phí t tng cho việc đo đc, xem xét
thẩm định và định giá T sản là 16.916.000 đồng. Bà L phi chu tin chi phí t tng
11.734.000đ. Anh T, ch D phi chu tin chi phí t tng s tin 5.182.000
đồng. Xác nhn bà L đã nộp đủ s tin 16.916.000 đồng nên cn buc anh T, ch D
phải có nghĩa v tr L cho bà L s tin 5.182.000 đồng.
K t ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến
khi thi hành án xong, bên phi thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin
còn phi thi hành án theo mc lãi suất quy định ti Điều 357, Điều 468 ca B lut
Dân s.
[4]. V án phí: Bà C T L, anh L V T, ch Đ T D người dân tc thiu s sinh
sng có điu kin kinh tế- hội đc bit khó khăn và có đơn xin miễn án phí
nên được min án phí dân s thẩm.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut
Thi hành án dân s thì người đưc thi hành án dân s, ngưi phi thi hành án dân
s Q tha thun thi hành án, Q yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc
b ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 , 7a và 9 Lut Thi hành án
dân s; thi hiệu thi hành án đưc thc hiện theo quy định tại Điều 30 Lut Thi
hành án dân s.
Các đương s có mt đưc Q kháng cáo để u cu t x phúc thm trong hn
15 ngày k t ngày xét xử. Các đương s vng mặt được Q kháng cáo để yêu cu
xét x phúc thm trong hn 15 ngày k t ny Bản án được giao, nhn hp l hoc
được niêm yết công khai./.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND tnh T;
- VKSND khu vc 6- T;
- THADS tnh T;
- Phòng THADS khu vc 6- T;
- UBND xã L;
- Lưu HS;
- Lưu VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN- CH TO PHIÊN TOÀ
Đỗ Th Tho
11
Các đương sự vng mặt được Q kháng cáo để yêu cu xét x phúc thm trong hn 15
ngày k t ngày được giao nhn bn án hoc bản án được niêm yết./.
CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT X THM PHÁN
CH TA PHIÊN TÒA
Đỗ Th Tho
12
13
Biên bn ngh án kết thúc hi gi phút ngày 16/8/2024. Đã thông qua cho các
thành viên Hội đồng xét x, nht trí cùng ký tên.
CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT X THM PHÁN
CH TA PHIÊN TÒA
Đỗ Th Tho
14
Tải về
Bản án số 28/2025/DS-ST Bản án số 28/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 28/2025/DS-ST Bản án số 28/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất