Bản án số 27/2025/HNGĐ-ST ngày 18/08/2025 của TAND huyện U Minh, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 27/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 27/2025/HNGĐ-ST ngày 18/08/2025 của TAND huyện U Minh, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện U Minh (TAND tỉnh Cà Mau)
Số hiệu: 27/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 18/08/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: bà X yêu cầu ly hôn ông K
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 2 - CÀ MAU
TỈNH CÀ MAU
Bản án số: 27/2025/HNGĐ-ST
Ngày 18-8-2025
Về việc ly hôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHNGA VIỆT NAM
Độc lập - Tdo - Hạnh pc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 2 - CÀ MAU, TỈNH CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Mộng Chi.
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Trần Huy Quang
Ông Trần Công Đẳng
- Thư ký phiên tòa: Nguyễn Yến Ngọc, Thư Tòa án nhân dân Khu vực 2
- Cà Mau.
Ngày 18 tháng 8 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân Khu vực 2 - Cà Mau xét
xử sơ thẩm công khai vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý số: 159/2025/TLST-HNGĐ
ny 21 tháng 5 m 2025 vviệc “Tranh chấp ly hôn theo Quyết định đưa vụ án ra
xét xử số 08/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 09 tháng 7 năm 2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Thị X, sinh ngày 01/01/1982; số căn ớc công dân
096182010969.
Địa chỉ cư t: Ấp 21, xã Nguyễn Phích, tỉnh Cà Mau (địa chỉ trước sáp nhập:
ấp 21, xã Khánh Thuận, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau)
- Bị đơn: Ông Trần Kh, sinh ngày 01/01/1981; số căn cước công dân
096081011451
Địa chỉ cư t: Ấp 21, xã Nguyễn Phích, tỉnh Cà Mau (địa chỉ trước sáp nhập:
ấp 21, xã Khánh Thuận, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau)
Nguyên đơn bà X đơn xin vắng mặt; bị đơn ông Kh vắng mặt không lý do
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Quá trình tố tụng nguyên đơn Lê Thị X trình bày:
Về hôn nhân: Năm 2013 ông Trần Kh tự nguyện làm đám cưới, chung
sống với nhau đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân Khánh Thuận, huyện U
Minh, tỉnh Mau (nay Ủy ban nhân dân Nguyễn Phích, tỉnh Mau) theo
giấy chứng nhận kết hôn số 31 ngày 24/5/2013. Sau khi chung sống vợ chồng có hai
con chung nhưng cuộc sống vợ chồng thường xuyên xảy ra mâu thuẫn, không còn
hợp nhau trong cuộc sống, ông Kh người phụ nkhác. Xét thấy cuộc sống hôn
nhân không hạnh phúc, mục đích hôn nhân không đạt được nên yêu cầu được ly
hôn với ông Trần Cà Kh.
2
Về con chung: Có hai con chung tên Trần Thị Đ, sinh ngày 10/9/2001 Trần
Văn Tr, sinh ngày 26/11/2003, con chung đã trưởng thành không yêu cầu. Khi ly hôn
yêu cầu nuôi con, không u cầu ông Kh cấp dưỡng nuôi con.
Về tài sản chung: Không có, không yêu cầu.
Về nợ chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Trong quá trình Tòa án thụ, giải quyết vụ án Tòa án đã tống đạt các văn bản
tố tụng cho bị đơn ông Trần Kh đúng theo quy định pháp luật nhưng ông Kh
không có văn bản thể hiện ý kiến của mình đối với yêu cầu của nguyên đơn và cũng
không cung cấp tài liệu, chứng cứ cho Tòa án.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về tố tụng, quan hệ tranh chấp: Thị X yêu cầu được ly hôn với ông
Trần Cà Kh tranh chấp được xác định là tranh chấp hôn nhân gia đình về việc ly hôn
thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân Khu vực 2 - Mau theo quy định tại khoản
1 Điều 28, Điều 35, Điều 39 của Bộ luật tố tụng dân sự.
X đơn yêu cầu vắng mặt, ông Kh đã được triệu tập hợp lệ nhưng vắng
mặt nên căn cứ vào khoản 1, khoản 2 Điều 227; Điều 228 của Bluật tố tụng dân sự,
Tòa án xét xử vắng mặt bà X và ông Kh theo quy định.
[2] Về quan hệ hôn nhân: Lê Thị Xông Trần Cà Kh làm đám cưới chung
sống với nhau trên sở tự nguyện vào năm 2013 đăng kết hôn tại Ủy ban
nhân dân xã Nguyễn Phích, tỉnh Cà Mau theo quy định nên quan hệ hôn nhân của
X và ông Kh hợp pháp, được pháp luật bảo vệ.
X yêu cầu ly hôn với ông Kh bà X xác định cuộc sống vợ chồng thường
xuyên xảy ra mâu thuẫn, không còn hợp nhau trong cuộc sống, ông Kh có người phụ
nữ khác. Tòa án cũng đã tống đạt hợp lệ các văn bản tố tụng cho ông Kh để tham gia
giải quyết vụ án nhưng ông Kh không có ý kiến gì đối với yêu cầu ly hôn của bà X
cũng không biện pháp để hàn gắn tình cảm vợ chồng. Từ đó cho thấy cuộc
sống hôn nhân của X và ông Kh không thể tiếp tục, mục đích hôn nhân không đạt
được nên Hội đồng xét xử chấp nhận cho bà X ly hôn với ông Kh.
[3] Về nuôi con chung: Thị X ông Trần Kh có hai con chung tên
Trần Thị Đ, sinh ngày 10/9/2001 Trần Văn Tr, sinh ngày 26/11/2003. Xét thấy,
X xác định con chung đã trưởng thành không yêu nên Hội đồng xét xử không xem
xét.
[4] Về tài sản chung, nchung: X xác định không có tài sản chung, không
nợ chung. Ông Kh không có ý kiến gì đối với việc X xác định không có tài sản
chung, không có nợ chung nên Hội đồng xét xử không xem xét trong vụ án.
[5] Về án phí thẩm: Thị X phải chịu án phí hôn nhân gia đình
thẩm 300.000 đồng.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
3
Căn cứ vào khoản 1 Điều 28; khoản 4 Điều 147; Điều 227; Điều 228; Điều
271; khoản 1 Điều 273 của Bộ luật tố tụng dân sự; các điều 51, 56, 58 của Luật hôn
nhân gia đình; Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12
năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định vmức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Về quan hệ hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu xin ly hôn của Lê Thị X. Bà Lê
Thị X được ly hôn với ông Trần Cà Kh.
2. Về con chung: Hai con chung tên Trần Thị Đ, sinh ngày 10/9/2001 Trần
Văn Tr, sinh ngày 26/11/2003 đã trưởng thành nên không xem xét.
3. Về tài sản chung, nợ chung: Không xem xét.
4. Về án phí: Thị X phải chịu án phí hôn nhân gia đình thẩm 300.000
đồng. Thị X đã nộp tạm ứng án phí 300.000 (ba trăm nghìn) đồng theo biên
lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0007126 ngày 21 tháng 5 năm 2025 tại Chi
cục Thi hành án dân sự huyện U Minh, tỉnh Mau (nay Phòng thi hành án dân
sự Khu vực 2 – Cà Mau) chuyển thu án phí.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án n sự có quyền
thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tnguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a và 9 Luật thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự.
X, ông Kh vắng mặt có quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết theo quy định của Bộ luật tố
tụng dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Cà Mau;
- VKSND Khu vực 2 – Cà Mau;
- Phòng THADS Khu vực 2 – Cà Mau;
- Các đương sự;
- UBND xã nơi đăng ký kết hôn;
- Lưu: hồ sơ vụ án, văn thư.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Nguyễn Mộng Chi
Tải về
Bản án số 27/2025/HNGĐ-ST Bản án số 27/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 27/2025/HNGĐ-ST Bản án số 27/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất