Bản án số 27/2025/HNGĐ-ST ngày 12/06/2025 của TAND huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 27/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 27/2025/HNGĐ-ST ngày 12/06/2025 của TAND huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Minh Hóa (TAND tỉnh Quảng Bình)
Số hiệu: 27/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 12/06/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: 1. Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của chị Hồ Thị N
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN MINH HÓA
TỈNH QUẢNG BÌNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 27/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 12/6/2025
V/v “Ly hôn, nuôi con”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN MINH HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Đinh Đc Cnh
Ông Đinh Hồng Sâm
Bà Cao Thị Thu N
- Thư phiên tòa: Ông Đinh Thi - Thư Tòa án nhân n huyện
Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Minh Hóa tham gia phiên
tòa: Bà Mai Thị Thu Hiền- Kim sát viên.
Ngày 12 tháng 6 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Minh Hóa,
tỉnh Quảng Bình xét xử thẩm công khai vụ án thụ số 20/2025/TLST-
HNGĐ ngày 14 tháng 3 năm 2025 về việc Ly hôn, tranh chp v nuôi con,
theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 20/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 05
tháng 5 năm 2025, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Chị Hồ Thị N, sinh năm 1989; địa chỉ: thôn L, T,
huyện M, tỉnh Quảng nh; địa chỉ liên hệ: bản C, T, huyện Q, tỉnh Quảng
Bình (có đơn xin xét xử vắng mặt).
2. Bị đơn: Anh Cao Xuân H, sinh năm 1988; địa chỉ: thôn L, T, huyện
M, tỉnh Quảng Bình (vng mt không có lý do).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo Đơn khởi kiện lời khai trong quá trình giải quyết vụ án, nguyên
đơn chị Hồ Thị N trình bày:
- Về quan hn nhân: Chị anh Cao Xuân H tự tìm hiu tiến đến
hôn nhân vào năm 2012, có đăng kết hôn theo quy định của pháp luật tại Ủy
ban nhân dân T, huyện Q, tỉnh Quảng Bình vào ngày 11/12/2012. Từ năm
2018, vợ chồng phát sinh nhiều mâu thuẫn, do đó đã sống ly thân từ đó đến nay,
không ai quan tâm, chăm sóc đến nhau. Trong cuộc sống thường ngày, vợ chồng
thường xuyên cự cãi, anh H không chăm sóc chị, bỏ mặc chị. Nhận thấy tình
2
cảm không còn, mục đích hôn nhân không đạt được, do đó, chị N yêu cầu ly hôn
với anh Cao Xuân H đ giải thoát cho cả hai bên.
- Về con chung: vợ chồng 01 con chung tên Cao Hồ H1, sinh ngày
07/9/2013. Hiện nay, cháu H1 đang sống với anh H. Nhận thấy cuộc sống của
cháu đang ổn định, do đó, chị N đồng ý giao con cho anh H nuôi dưỡng. Về cấp
dưỡng nuôi con, chị N không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về tài sản chung và nợ chung: không có.
B đơn anh Cao Xuân H vắng mặt nên không ghi nhận được ý kiến.
Tại phiên tòa,
- Nguyên đơn đơn xin xét xử vắng mặt và giữ nguyên toàn bộ yêu cầu
khởi kiện.
- Bị đơn đã được Tòa án triệu tập hợp lệ nhưng vắng mặt không do
nên không ghi nhận được ý kiến.
- Đại din Vin kim sát phát biu quan đim:
Việc tuân theo pháp luật trong quá trình giải quyết vụ án dân sự giai
đoạn sơ thẩm: Người tiến hành tố tụng người tham gia tố tụng đã làm đúng
quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
Về nội dung: Căn c Điều 147, 227, 228, 235, 238 của Bộ luật Tố tụng
dân sự; Điều 51, 56, 58 của Luật hôn nhân Gia đình. Chấp nhận toàn bộ yêu
cầu khởi kiện của chị Hồ Thị N; về quan hệ hôn nhân: Cho ly hôn giữa chị N và
anh H; về con chung: Anh Cao Xuân H được trực tiếp nuôi dưỡng con chung tên
Cao Hồ H1; về cấp dưỡng nuôi con: Chị N nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con mỗi
tháng 1.750.000 đồng cho đến khi con đủ 18 tuổi; về tài sản chung và nợ chung:
không có nên không xét; về án phí: chị N phải chịu theo quy định của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại
phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng:
[1.1] Chị Hồ Thị N khởi kiện yêu cầu ly hôn giải quyết vấn đề nuôi
con chung khi ly hôn với anh Cao Xuân H tranh chấp về hôn nhân gia
đình. Đồng thời, qua xác minh tại địa phương được biết anh H nơi trú tại
thôn L, T, huyện M, tỉnh Quảng Bình nên Tòa án nhân dân huyện Minh Hóa
thụ giải quyết đúng theo quy định tại khoản 1 Điều 28, đim a khoản 1
Điều 35, đim a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
[1.2] Bị đơn anh Cao Xuân H đã được triệu tập hợp lệ tham gia phiên tòa
lần th hai nhưng vẫn vắng mặt nên Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vắng mặt
anh T theo quy định tại đim b khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228 của Bộ luật
Tố tụng dân sự.
[2] Về nội dung vụ án:
3
[2.1] Về quan hệ hôn nhân: Chị N anh H tự nguyện kết hôn vào năm
2012 đăng kết hôn theo quy định của pháp luật nên quan h hôn nhân
giữa chN và anh H là hp pháp, được pháp luật thừa nhận và bảo vệ.
Chị N cho rằng vợ chồng chung sống hạnh phúc được một thời gian thì
phát sinh mâu thuẫn, bất đồng quan đim sống, hôn nhân lâm vào tình trạng
trầm trọng, đời sống chung không th kéo dài, hiện nay đã sống ly thân từ năm
2018. Xét thấy, xuất phát từ mâu thuẫn trong thời gian chung sống, vợ chồng bất
đồng quan đim sống hiện nay đã sống ly thân. Vợ chồng không quan tâm,
chăm sóc lẫn nhau. Bên cạnh đó, Tòa án đã tiến hành hòa giải tuy nhiên, anh H
không thiện chí tham gia hòa giải đ hàn gắn tình cảm. Nên căn c xác
định mâu thuẫn giữa chị N anh H trầm trọng, nh cảm vợ chồng không
còn, mục đích của hôn nhân không đạt được. Do đó, Hội đồng xét xử chấp nhận
yêu cầu ly hôn của chị N đối với anh H theo quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật
Hôn nhân và Gia đình.
[2.2] Về quan hệ con chung: Chị N và anh H 01 con chung tên Cao Hồ
H1, sinh ngày 07/9/2013, hiện nay đang sống với anh H. Khi ly hôn, chị N đồng
ý giao con cho anh H nuôi dưỡng.
Xét thấy, con chung đang sống với anh H, cháu nguyện vọng muốn
sống với cha khi cha mẹ ly hôn. Do đó, đ đảm bảo n định cuộc sống cho con
chung, giúp con chung phát trin tốt về th chất, tinh thần, Hội đồng xét xử giao
cháu Cao Hồ H1 cho anh H tiếp tục chăm sóc, nuôi dưỡng theo Điều 81 Luật
Hôn nhân và Gia đình.
Về cấp dưỡng nuôi con: Hội đồng xét xử xét thấy, anh H người trực
tiếp nuôi dưỡng con chung sau khi ly hôn nên chị N phải có nghĩa vụ cấp dưỡng
nuôi con theo quy định tại khoản 2 Điều 82, Điều 110, Điều 116 Điều 117
Luật Hôn nhân và Gia đình. Căn c Điều 7 Ngh quyết s 01/2024/NQ-TP
ngày 16/5/2024 ca Hi đồng Thm phán Tòa án nhân dân ti cao v ng
dn áp dng mt s quy đnh ca pháp lut trong gii quyết v vic v hôn nhân
và gia đình buộc chị N phải cấp dưỡng nuôi con chung mỗi tháng 1.750.000
đồng.
[2.3] Đối với quan hệ tài sản chung nợ chung: Không nên không
xét.
[3] Về án phí: ChN phi chịu 300.000 đồng án phí hôn nhân gia đình
thẩm 300.000 đồng án phí cấp dưỡng theo quy định tại khoản 4 Điều 147
Bộ luật Tố tụng dân sự; đim a khoản 6 Điều 27, đim a khoản 5 Điều 27 Nghị
quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc
hội về án phí, lệ phí Tòa án.
[4] Xét ý kiến về việc giải quyết vụ án của đại diện Viện kim sát:
xét thấy ý kiến của đại diện Viện kim sát phù hợp với quy định của
pháp luật nên Hội đồng xét xử chấp nhận.
Vì các lẽ trên,
4
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c vào:
Các Điều 28, 35, 39, 147, 227, 228, 235, 238, 266, 271 Điều 273 của
Bộ luật Tố tụng dân sự;
Các Điều 51, 56, 58, 110, 116, 117 và Điều 118 của Luật hôn nhân và Gia
đình;
Các đim a khoản 5, đim a khoản 6 Điều 27 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về án
phí, lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của chị Hồ Thị N:
1.1. Về quan hệ hôn nhân: Cho ly hôn giữa chị Hồ Thị N và anh Cao
Xuân H.
1.2. V quan h con chung: Giao con chung Cao Hồ H1, sinh ngày
07/9/2013 cho anh Cao Xuân H trực tiếp chăm sóc nuôi dưỡng.
1.3. Về cấp dưỡng nuôi con: Chị Hồ Thị N nghĩa vụ cấp ỡng nuôi
con mỗi tháng 1.750.000 đồng cho đến khi con đủ 18 tuổi. Thời gian cấp dưỡng
k từ khi bản án có hiệu lực pháp luật cho đến khi chấm dt nghĩa vụ cấp dưỡng
theo quy định tại Điều 118 của Luật hôn nhân gia đình. Phương thc cấp
dưỡng hàng tháng.
Người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà
không ai được quyền cản trở. Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc
thăm nom đn cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục con chung tngười trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu
Toà án hạn chế quyền thăm nom con của người đó. Cha, mtrực tiếp nuôi con
cùng các thành viên gia đình không được cản trở người không trực tiếp nuôi
con trong việc thăm nom, chăm sóc, giáo dục con.
Khi cần thiết, trên sở lợi ích của con thì cha, mtrực tiếp nuôi con,
cha, mẹ không trực tiếp nuôi con, cơ quan, tổ chc và cá nhân có thẩm quyền
quyền yêu cầu Toà án thay đổi người nuôi con, mc cấp dưỡng nuôi con theo
quy định của pháp luật.
1.4. V quan hệ i sn chung và nợ chung: Không có nên không xét.
2. Về án phí dân sự thẩm: Chị Hồ Thị N phải chịu 300.000 (ba trăm
nghìn) đồng án phí hôn nhân gia đình thẩm, nhưng được khấu trừ vào số
tạm ng án p300.000 (ba trăm nghìn) đồng đã nộp theo biên lai số 0000693
ngày 14/3/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng
Bình.
Chị HThị N phải chịu 300.000 (ba trăm nghìn) đồng án phí cấp dưỡng
nuôi con.
5
3. Về quyền kháng cáo: Đương sự vắng mặt tại phiên tòa được quyền
kháng cáo Bản án trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày k từ ngày nhận được Bản
án hoặc Bản án được niêm yết theo quy định của pháp luật.
4. Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự được bsung theo Luật sửa đổi, bổ sung Luật Thi hành án n
snăm 2014, thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyên thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 9 Luật Thi
hành án dân sự Điều 7a, 7b Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
hành án dân sự năm 2014; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Quảng Bình;
- VKSND tỉnh Quảng Bình;
- VKSND huyện Minh Hóa;
- Chi cục THADS huyện Minh Hóa;
- Đương sự;
- UBND xã Trường Sơn, huyện Quảng
Ninh, tỉnh Quảng Bình;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(đã ký)
Đinh Đức Cảnh
Tải về
Bản án số 27/2025/HNGĐ-ST Bản án số 27/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 27/2025/HNGĐ-ST Bản án số 27/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất