Bản án số 24/2025/HNGĐ-ST ngày 11/06/2025 của TAND huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 24/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 24/2025/HNGĐ-ST ngày 11/06/2025 của TAND huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Minh Hóa (TAND tỉnh Quảng Bình)
Số hiệu: 24/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 11/06/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: 1. Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của chị Đinh Thị H
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN MINH HÓA
TỈNH QUẢNG BÌNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 24/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 11/6/2025
V/v “Ly hôn, con chung tài
sản chung”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN MINH HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Đinh Đc Cnh
Các Hội thẩm nhân dân:
Bà Cao Thị Thu N
Ông Đinh Hồng Sâm
- Thư phiên tòa: Ông Đinh Thi - Thư Tòa án nhân dân huyện
Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Minh Hóa tham gia phiên
tòa: Bà Mai Thị Thu Hiền - Kim sát viên.
Ngày 11 tháng 6 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Minh Hóa,
tỉnh Quảng Bình xét xử thẩm công khai vụ án thụ số 08/2025/TLST-
HNGĐ ngày 17 tháng 02 năm 2025 về việc “Ly hôn”, theo Quyết định đưa vụ
án ra xét xử số 19/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 05 tháng 5 năm 2025, giữa các
đương sự:
1. Nguyên đơn: Chị Đinh ThH, sinh m 1980; địa chỉ: thôn L, T,
huyện M, tỉnh Quảng Bình (có mặt).
2. Bị đơn: Anh Cao Văn H1, sinh năm 1977; địa chỉ: thôn L, xã T, huyện
M, tỉnh Quảng Bình (vng mt không có lý do).
3. Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Ngân hàng C; địa chỉ trụ sở
chính: số A phố L (vng mặt không có lý do).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo Đơn khởi kiện lời khai trong quá trình giải quyết vụ án, nguyên
đơn chị Đinh Thị H trình bày:
- Về quan hệ hôn nhân: chị và anh Cao Văn H1 vợ chồng hợp pháp,
đăng kết hôn theo quy định của pháp luật tại Ủy ban nhân dân T, huyện
M, tỉnh Quảng Bình vào ngày 25/01/2000. Tuy nhiên, trong cuộc sống vợ chồng
nhiều xích mích, không thỏa thuận được sau nhiều lần hòa giải, cuộc sống
2
không hạnh phúc nên không muốn tiếp tục cuộc sống hôn nhân này. Vợ chồng
bất đồng quan đim sống, không tiếng nói chung. vậy, chị H yêu cầu xin
được ly hôn với anh H1.
- Về con chung: vợ chồng 02 con gồm Cao Thị Bích T, sinh ngày
27/8/2000 Cao Văn T1, sinh ngày 19/5/2003. Hiện con chung đã thành niên
nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về tài sản chung: gồm 01 ngôi nhà gỗ 03 gian trên thửa đất số 8, tờ bản
đồ số 17; thửa đất số 824, tờ bản đồ số 17 tọa lạc tại thôn L, xã T, huyện M, tỉnh
Quảng Bình; thửa đất chưa được cấp giấy chng nhận quyền sử dụng đất tại
thôn L, xã T, huyện M, tỉnh Quảng Bình; 01 máy giặt; 01 máy lọc nước; 01 bàn
gỗ; 01 bàn inox; 10 ghế nhựa; 01 bếp gas; 01 bình gas; 01 bồn đựng nước. Đề
nghị Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.
- Về nợ chung: Hai vợ chồng vay nợ của ngân hàng C số tiền
120.000.000 đồng. Đề nghị Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.
B đơn anh Cao Văn H1 vng mặt trong quá trình tố tụng nên không ghi
nhận được ý kiến.
Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan Ngân hàng C vng mặt trong
quá trình tố tụng nên không ghi nhận được ý kiến.
Tại phiên tòa,
- Nguyên đơn chị Đinh Thị H xin giữ nguyên yêu cầu khởi kiện xin ly hôn
với anh H1; đối với tài sản chung nợ chung, chị H xin rút lại yêu cầu, không
yêu cầu Tòa án giải quyết tài sản chung và nợ chung đ vợ chồng tự thỏa thuận.
- Bị đơn người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đã được Tòa án triệu
tập hợp lệ nhưng vng mặt không có lý do nên không ghi nhận được ý kiến.
- Đại din Vin kim sát phát biu quan đim:
Việc tuân theo pháp luật trong quá trình giải quyết vụ án dân sự giai
đoạn sơ thẩm: Người tiến hành tố tụng người tham gia tố tụng đã làm đúng
quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự.
V ni dung v án: Đề nghị Hội đồng xét xử căn c Điều 51, 56 của Luật
Hôn nhân Gia đình, các Điều 147, 217, 227, 228, 244 của Bộ luật Tố tụng
dân sự, chấp nhận một phần yêu cu khi kin của chị Đinh Thị H. Về quan hệ
hôn nhân: cho chị H ly hôn anh H1. Về quan hệ con chung: các con đã đủ 18
tuổi nên không xét. Đình chỉ xét xử một phần yêu cầu khởi kiện của chị Đinh
Thị H về việc yêu cầu chia tài sản chung của vợ chồng yêu cầu giải quyết nợ
chung của vợ chồng đối với Ngân hàng C. V án phí: Chị H phi chu án phí
theo quy định của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
3
Sau khi nghiên cu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại
phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng:
[1.1] Chị Đinh Thị H khởi kiện yêu cầu ly hôn và giải quyết tài sản chung,
nợ chung khi lyn với anh Cao Văn H1 tranh chấp về hôn nhân và gia đình.
Đồng thời, anh H1 có nơi cư trú tại thôn L, xã T, huyện M, tỉnh Quảng Bình nên
Tòa án nhân dân huyện Minh a thgiải quyết đúng theo quy định tại
khoản 1 Điều 28, đim a khoản 1 Điều 35, đim a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố
tụng dân sự.
[1.2] Đối với quyền lợi của Ngân hàng C, tại phiên tòa trong giai đoạn
chuẩn bị xét xử, phía ngân hàng C đã được Tòa án tống đạt hợp lệ thông báo thụ
vụ án, triệu tập tham gia các phiên họp về việc giao nộp, tiếp cận, công khai
chng c hòa giải. Tuy nhiên, phía Ngân hàng C vng mặt không do,
không cử người đại diện tham gia tố tụng, không văn bản trình bày ý kiến về
việc khởi kiện của nguyên đơn, không có đơn yêu cầu độc lập. Do đó, Hội đồng
xét xử không sxem xét, giải quyết khoản vay giữa chị H, anh H1 với
Ngân hàng C theo khoản 1 Điều 5, Điều 202 Bộ luật Tố tụng dân sự. Đồng thời,
chị H xin rút lại yêu cầu khởi kiện đối với tài sản chung, nợ chung. Xét thấy,
việc rút lại yêu cầu khởi kiện phù hợp với khoản 2 Điều 244 Bộ luật Tố tụng dân
sự nên được Hội đồng xét xử chấp nhận đình chỉ t xử một phần yêu cầu
khởi kiện của chị H đối với yêu cầu chia tài sản chung, nợ chung của vợ chồng.
[1.3] Anh Cao Văn H1 không yêu cầu phản tố người quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan là Ngân hàng C không yêu cầu độc lập nên Hội đồng xét
xử không đặt ra đxem xét. Bị đơn anh Cao Văn H1 người quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan Ngân hàng C đã được triệu tập hợp lệ tham gia phiên tòa
lần th hai nhưng vẫn vng mặt nên Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vng mặt
anh H1 Ngân hàng C theo quy định tại đim b khoản 2 Điều 227, khoản 3
Điều 228 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
[2] Về nội dung vụ án:
[2.1] Về quan hệ n nhân: Chị H anh H1 tự tìm hiu tiến tới hôn
nhân vào năm 2000 đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân T nên quan hệ
hôn nhân giữa chị H anh H1 hợp pháp, được pháp luật thừa nhận bảo
vệ.
Chị H cho rằng trong cuộc sống vợ chồng thường xuyên xảy ra xích mích,
đã nhiều lần hòa giải nhưng không thành, vợ chồng bất đồng quan đim sống,
không có tiếng nói chung nên chị không muốn tiếp tục cuộc hôn nhân này.
Xét thấy, xuất phát từ mâu thuẫn trong thời gian chung sống, vợ chồng bất
đồng quan đim sống hiện nay bản thân chị H đã hết tình cảm. Vợ chồng
không quan tâm, chăm sóc lẫn nhau. Bên cạnh đó, Tòa án đã tiến hành hòa giải
tuy nhiên, anh H1 đều vng mặt, không th hiện thiện chí mong muốn hàn gn
với chị H. Nên căn c xác định mâu thuẫn giữa chị H anh H1 trầm
trọng, tình cảm vchồng không n, mục đích của hôn nhân không đạt được.
4
Do đó, Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu ly hôn của chị H đối với anh H1 theo
quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình.
[2.2] Về quan hệ con chung: Vợ chồng 02 con gồm Cao Thị Bích T,
sinh ngày 27/8/2000 Cao Văn T1, sinh ngày 19/5/2003. Hiện con chung đã
thành niên nên không yêu cầu Tòa án giải quyết. Do đó, Hội đồng xét xử không
đặt ra đ xem xét.
[3] Về án phí: ChH phi chịu 300.000 đồng án phí hôn nhân gia đình
thẩm theo quy định tại khoản 4 Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự; đim a
khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội về án phí, lệ phí Tòa án.
[4] Xét ý kiến về việc giải quyết vụ án của đại diện Viện kim sát: xét
thấy ý kiến của đại diện Viện kim sát phù hợp với quy định của pháp luật
nên Hội đồng xét xử chấp nhận.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c vào:
Các Điều 28, 35, 39, 147, 227, 228, 235, 244, 266, 271 Điều 273 của
Bộ luật Tố tụng dân sự;
Các Điều 51, 56 của Luật hôn nhân và Gia đình;
đim a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về án phí, lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của chị Đinh Thị H:
Về quan hệ hôn nhân: Cho ly hôn giữa chị Đinh Thị H anh Cao n
H1.
Về quan hệ con chung: Không xét.
2. Đình chỉ xét xử một phần yêu cầu khởi kiện của chị Đinh Thị H về việc
yêu cầu chia tài sản chung của vợ chồng yêu cầu giải quyết nợ chung của vợ
chồng đối với Ngân hàng C.
3. Về án phí dân sự thẩm: Chị Đinh Thị H phải chịu 300.000 (ba trăm
nghìn) đồng án phí hôn nhân gia đình thẩm, nhưng được khấu trừ vào số
tạm ng án phí 300.000 (ba trăm nghìn) đồng đã nộp theo Biên lai số 0000676
ngày 17/02/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng
Bình.
4. Về quyền kháng cáo: Đương s có mặt tại phiên tòa được quyn kháng
cáo Bản án trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày k t ngày tuyên án. Đương s
vng mặt tại phiên tòa được quyền kháng cáo Bản án trong thời hạn 15 (mười
5
lăm) ngày k từ ngày nhận được Bản án hoặc Bản án được niêm yết theo quy
định của pháp luật.
5. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a
9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định
tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Quảng Bình;
- VKSND tỉnh Quảng Bình;
- VKSND huyện Minh Hóa;
- Chi cục THADS huyện Minh Hóa;
- Đương sự;
- UBND xã Trung Hóa;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(đã ký)
Đinh Đức Cảnh
Tải về
Bản án số 24/2025/HNGĐ-ST Bản án số 24/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 24/2025/HNGĐ-ST Bản án số 24/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất