Bản án số 23/2024/DS-ST ngày 23/08/2024 của TAND huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 23/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 23/2024/DS-ST ngày 23/08/2024 của TAND huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Tuy Phong (TAND tỉnh Bình Thuận)
Số hiệu: 23/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 23/08/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

A ÁN NN N CỘNG A HỘI CHNGHĨA VIT NAM
HUYỆN TUY PHONG Đc lập T do Hạnh phúc
TỈNH BÌNH THUẬN
Bản án số: 32/2024/DS-ST
Ngày: 13-8-2024
V/v: Tranh chấp
hợp đồng vay tài sản.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
A ÁN NN N HUYỆN TUY PHONG, TỈNH BÌNH THUẬN
Với thành phn Hội đng xét xử sơ thẩm gm có:
- Thẩm phán - Ch tọa phiêna: Ông Lý Văn Ly
- Hội thẩm nhân dân:
1/ Ông Phm Hồng Sơn
2/ Trương ThMinh Lợi
Thư ký phn tòa: ông Đc Quốc Tn, cán bộ a án huyn T
Đại diện Viện kiểm sát huyện Ttham gia phiên tòa: Bà Võ Th Bích Ngà
Kiểm sát viên
Trong ngày 13 tháng 8 năm 2024, ti tr sTòa án nhân dân huyn Txét xử sơ
thm công khai ván dân sự th lý s: 81/2024/TLST-DS ngày 17/4/2024 v việc
Tranh chp hợp đng vay i sản theo Quyết đnh đưa v án ra xét x s:
55/2024/QĐST-DS, ngày 05 tháng 7 m 2024 và Quyết định hoãn phn tòa số:
58/2024/QĐST-DS ngày 25 tháng 7 năm 2024 gia các đương s:
1. Nguyên đơn: Ông Phạm M, sinh năm 1968; Địa chỉ: Khu ph 12, th trấn H,
huyện T, tỉnh Bình Thun.
2. B đơn: Bà Cao Thị M1, sinh năm 1980; Địa chỉ: Thôn 01, xã P, huyện T,
tỉnh Bình Thun.
(Nguyên đơnmặt, bị đơn vng mt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Theo đơn khởi kin nộp ngày 21 tháng 3 năm 2024, bn tự khai, quá trình
gii quyết v án cũng như tại phn toà, nguyên đơn ông Phm M trình bày:
o ngày 23/11/2020 Dương lịch, bà Cao ThM1 đt vn đề vay tiền của
ông đ làm ăn, vì ch quen biết nên ông đng ý cho bà M1 vay s tiền
300.000.000 đồng (Ba trăm triệu đng), thời hạn vay 04 tháng k t ngày
23/11/2020 đến ngày 23/3/2021 thì s thanh toán toàn b tiền vay (c gốc vài) cho
ông khi hết thời hạn vay vào ngày 23/3/2021. Lãi sut vay và thời hạn tr lãi vay do
hai bên ttha thun cóm hợp đồng vay tiền ti Văn phòng Công chng
2
Nguyễn ng Thược. T khi vay cho đến nay bà M1 không tr gc vài cho ông
đng nào. Ông trực tiếp nhiều lần đến nhà đòi tiền ca bà M1 nhưng bà M1 cứ hẹn
lần hẹn ợt, có biểu hiệu ln tránh không chịu tr nợ cho ông.
Ti tòa ông yêu cu a án giải quyết buộc bà M1 phi có trách nhim hoàn
tr cho ông s tiền gốc 300.000.000 đng (Ba trăm triệu triệu đồng) lãi sut
1,5%/tháng k t ngày vay 23/11/2020 Dương lịch cho đến ngày xét xsơ thm
(13/8/2024) là 03 năm 08 tháng 21 ngày (làm tròn 44 tháng).
- Bị đơn Cao ThM1 vắng mt nên knglời tnh bày.
Ti phn toà sơ thẩm.
Đại diện Vin Kiểm sát nhân dân huyện Tphát biểu ý kiến như sau:
- V t tng:
+ Việc tuân theo pháp luật của Thm phán: Trong q trình giải quyết ván,
Thẩm phán đã tuân th theo đúng các quy định về pháp luật t tng dân s.
+ Việc tuân theo pháp luật của Hội đng xét x: Tại phn tòa, Hội đng xét
xử đã thực hiện đúng các quy định của Bộ luật T tng dân s về phiên tòa sơ thm
và đm bo đúng nguyên tc xét xử.
+ Vic chp hành pháp luật của c đương s trong v án: T khi th v án
cũng như ti phiên tòa hôm nay, nguyên đơn đã thực hiện đúng các quy định B luật
t tng dân snăm 2015 v quyn nghĩa vụ. B đơn chưa thc hin quyn và
nghĩa v t tng của mình theo điều 72 BLTTDS; mặc dù đã được Tòa án tng đt
nhiu lần giấy triệu tp, thông báo thlý, niêm yết công khai chng cứ…. nhưng ông
vn vng mặt không có do nên a án xét xử vng mt bị đơn theo quy đnh ti
điểm b khon 2 điều 227 Bộ lut t tng dân sự.
- Về ni dung:
Đề nghHội đng xét x áp dụng: Khon 3 Điu 26, Điểm a Khon 1 Điều 35,
Điểm a khon 1 Điều 39, Điều 184 Bộ luật t tng dân sự; Điều 429, 463, Điều 466,
Điều 468 B lut dân sự; khoản 2 Điều 26 Nghị quyết s: 326/2016/UBTVQH14,
ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường v Quốc hi quy định mc thu, miễn, gim, thu
np, qun và sử dng án phí và l phí Tòa án.
Tuyên x: Chp nhn toàn b yêu cầu ông Phm M đi với bà Cao ThM1 về
việc tranh chấp hợp đng vay tài sn.
+ Buộc bà Cao Th M1 hoàn tr cho ông Phm M s tiền 498.000.000 đng
(Bn trăm chín mươi tám triệu đng), trong đó tiền gốc 300.000.000 đồng tiềni
198.000.000 đng
+ V án phí: Bà Cao Th M1 phi chịu án phí dân ssơ thm theo quy định ca
pháp luật.
NHẬN ĐNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghn cứu cáci liệu có trong h vụ án được thm tra ti phiên
tòa cũng như căn c vào kết qu tranh trụng ti phiêna, ý kiến ca Kiểm sát viên,
Hội đng xét xử nhn đnh:
3
[1]. V quan hệ tranh chấp và thm quyn giải quyết: Đây v kiện tranh
chp hợp đng vay tài sn theo quy định ti Điều 463 Bluật dân sự và thuc thm
quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyn Tđược quy định ti khon 3 Điều 26,
điểm a khoản 1 Điu 35, khoản 1 Điu 39 ca Bluật t tng dân s.
[2]. Về th tc t tng: Theo bn bn xác minh ti Ban n sự thôn 01, P,
huyện T, tỉnh Bình Thun thì bà Cao Th M1 h khu thường trú ti thôn 01, xã P,
huyện T, tỉnh Bình Thun. Tkhi Tòa án th v án cho đến ngày xét xử, do bà M1
thường xuyên vng mt nên không thực hiện việc tng đt. a án đã tiến hành niêm
yết c văn bn t tng ti nơi cư trú của bà M1 theo đúng trình tth tc t tng
pháp luật đã quy định nhưng bà M1 vn cố tình vắng mặt cũng như không thực hiện
các quyền nghĩa vụ ca mình. Vì vy, Hội đng xét xcăn c điểm b khoản 2
Điều 227 B Lut t tng dân sự năm 2015 đ xét x vắng mặt b đơn theo th tc
chung.
[3]. V yêu cu của nguyên đơn:
Ti phiên toà, nguyên đơn ông Phm M vn giữ nguyên yêu cu khởi kiện,
yêu cầu Hi đng xét x gii quyết buc bà Cao ThM1 phinghĩa vụ tr nợ gc
và lãi cho ông. Cụ th: ông yêu cầu bà M1 phi tr cho ông s nợ gc 300.000.000
đng tiền lãi tính tngày vay (ngày 23/11/2020) đến ngày xét x phn toà sơ thm
(ngày 13/8/2024).
Để chứng minh cho yêu cầu khởi kiện của mình, trong quá trình thu thp
chứng c ti phn toà, nguyên đơn ông Phm M đã xut trình hợp đng vay tiền
ti Văn phòng Công chứng Nguyn Công Thược giữa bên cho vay ông Phm M
và bên vay là bà Cao ThM1.
Hội đng xét x xét thy: Chng cứ do nguyên đơn xut trình trong giai đoạn
điều tra thu thp chng cứ cũng như ti phn toà hợp đng vay tiền ti n
phòng Công chứng Nguyn ng Thược đây là bản gcch ký,n tay của bên
vay bà Cao Thị M1 và chứng thực ca Công Chng vn. Nhiều lần bị đơn bà M1 t
chi nhận văn bn t tng ca Toà án, thường xuyên vng mt ti nơi cư trú nên Tòa
án đã tiến hành nm yết công khai các văn bn t tng cho bị đơn bà M1 theo quy
đnh, do bà M1 không phn hi ý kiến, khôngyêu cầu phản t, không đến Tòa
theo các giấy triệu tp, tmình t b quyn và nghĩa v nên mặc nhiên các chứng c
do nguyên đơn xut trình đm bo tính pháp nên Hi đng xét x có căn cứ chp
nhn yêu cầu của nguyên đơn, buc bị đơn bà M1 phinghĩa vụ tr nợ vay cho
ông M với s tiền gc 300.000.000 đồng (Ba trăm triệu đng) tiềni phát sinh.
Đối với yêu cầu tri ca ông M, Hi đồng xét xử xác định: Việc giao dịch
giữa ông M và bà M1 hợp đng vay có thời hn, lãi, nhưng do bà M1 vắng mặt
nên xác định tranh chấp tiền lãi nên căn cứ vào mc lãi BLut dân s quy định
đ tính i buc bà M1 phi tri theo yêu cầu ca ông M. Tuy nhn ti phiên
toà ông Phm M chỉ yêu cu tính mc lãi sut 1,5%/tháng, xét thy đây sự t
nguyên ca nguyên đơn và yêu cu của nguyên đơnkhông trái với mc lãi sut
theo quy định của Bluật dân s, c th s tiền lãi được tính k từ ngày 23/11/2020
đến ngày xét xsơ thm (ngày 13/8/2024) m tròn 44 tháng, với mc lãi sut
4
1,5%/tháng, cụ th: (300.000.000 đng x 44 tháng x 1,5%/tháng) = 198.000.000
đng.
T những nhn định nêu trên đ cơ sở khng định ông Phm M khởi kiện bà
Cao Thị M1 v việc tranh chấp hợp đng vay có n cứ, buc bà Cao Thị M1 phi
hoàn tr cho ông Phm M s tiền 498.000.000 đng (Bốn trăm chín mươi tám triệu
đồng).
Ý kiến phát biểu ca đi diện Viện kim sát nhân dân huyn Tti phiên tòa
có căn c nên Hội đng xét x ghi nhn.
[4]. Về án phí: Do yêu cầu ca nguyên đơn được chp nhn nên bị đơn phi
chịu án phí theo quy định.
Vì các l tn,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Áp dng: Khon 3 Điều 26, điểm a khon 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39, Điều 91, Điều147, điểm b khon 2 điều 227 Bluật t tng dân sự; Điều 463,
khoản 2 Điều 357, Điều 466, Điều 468 Bluật dân sự; khon 2 Điu 26 Nghị quyết
s: 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường v Quc hi quy
đnh mc thu, miễn, gim, thu np, qun sử dng án phí và lệ phí Tòa án.
2. Tuyên x:
Chấp nhn toàn b yêu cầu khởi kiện ca ông Phạm M đi với bà Cao Thị M1
v việc tranh chấp hợp đồng vay tài sn.
Buc bà Cao Thị M1 phi hoàn tr cho ông Phạm M s tiền 498.000.000 đồng
(Bn trăm chín mươi tám triệu đng).
Kể tngày tiếp theo ca ngày xét xử sơ thm cho đến khi thi hành án xong,
bên phi thi hành án còn phi chịu khoản tiền lãi của s tiền còn phi thi hành án theo
mức i sut các bên tha thun nhưng phi p hợp với quy định pháp luật nếu
không tha thun v mc lãi sut thì quyết định theo mc i suất quy định ti khoan
2 Điều 468 ca Bluật dân sự.
Về án phí: Buộc bà Cao ThM1 phi np án p dân ssơ thm 23.920.000
đồng (hai mươi ba triệu, chín trăm hai mươi nghìn đồng).
Hoàn tr cho ông Phm M s tiền 5.935.000 đng (năm triệu, chín trăm ba
mươi m nghìn đồng) tm ứng án phí ông đã np ti biên lai thu s: 0006750, ngày
17/4/2024 ca Chi cc Thi nh án dân sự huyện Tuy Phong.
4. Quyền kháng cáo: Án xcông khai, sơ thm, mặt nguyên đơn. Báo cho
nguyên đơn biết quyền kháng cáo trong hn 15 ngày k tngày tuyên án hôm nay.
Bị đơn vắng mt quyền kháng cáo trong hn 15 ngày k tngày nhn được bn án
hoc nm yết công khai bn án.
Trường hợp bn án, quyết định được thi hành theo quy định ti Điều 2 Lut
Thi hành án dân sthì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
có quyn thỏa thun thi hành án, quyn yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoc bcưỡng chế thi nh án theo quy định ti các Điều 6, 7, 7a, 7b, 9 Lut Thi
5
hành án dân sự. Thời hiệu thi hành án dân sự được thực hiện theo quy định ti Điều
30 Lut thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- VKSND (tỉnh+huyn);
- Tòa án tỉnh;
- Các đương sự;
- THA huyn;
- Lưu HS.
TM. HỘI ĐỒNG T XỬ SƠ THẨM
Thm pn Chủ ta phiên tòa
(đã ký)
n Ly
Tải về
Bản án số 23/2024/DS-ST Bản án số 23/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 23/2024/DS-ST Bản án số 23/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất