Bản án số 221/2024/DS-PT ngày 22/07/2024 của TAND tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp hợp đồng thuê khoán tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 221/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 221/2024/DS-PT ngày 22/07/2024 của TAND tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp hợp đồng thuê khoán tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng thuê khoán tài sản
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: 221/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 22/07/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Không chấp nhận đơn kháng cáo của bị đơn. Chấp nhận kháng cáo của nguyên đơn. Sửa Bản án dân sự sơ thẩm số 81/2023/DS-ST, ngày 28 tháng 9 năm 2023 của Tòa án nhân dân huyện K, tỉnh Đắk Lắk.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
Bn án s: 221/2024/DS-PT
Ngày: 22 - 7 - 2024
V/v: Tranh chp Hợp đồng giao khoán
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LK
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch to phiên toà: Ông Nguyn Duy Thun
Các Thm phán: Ông Văn Công Dần và bà Nguyễn Thị My My.
- Thư phiên toà: Li Th Minh Hin - Thư Tòa án nhân dân tỉnh
Đắk Lk.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tỉnh Đắk Lk: Trương Thị Thu Thy
- Kim sát viên tham gia phiên tòa.
Ngày 22 tháng 7 năm 2024, ti tr s Toà án nhân dân tỉnh Đắk Lk, xét x
phúc thm công khai v án dân s th s: 27/2024/TLPT-DS, ngày 16/01/2024,
v vic Tranh chp hợp đồng giao khoán, do Bn án dân s thm s
81/2023/DS-ST, ngày 28 tháng 9 năm 2023 ca Tòa án nhân dân huyn K, tnh
Đắk Lk, b kháng cáo.
Theo quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s: 103/2024/QĐ-PT, ngày
15/3/2024, giữa các đương sự:
* Nguyên đơn: Công ty C phn cà phê T; địa ch: Xã H, huyn K, tỉnh Đắk
Lk.
Người đại din theo y quyn của nguyên đơn: Ông Phạm Đình B, sinh năm
1957; địa ch: Phường T, Tp. B, tỉnh Đắk Lk; mt.
* B đơn: Ông Nguyn Hu T, sinh năm 1970; địa ch: Xã H, huyn K, tnh
Đắk Lk; có mt.
Người đại din theo y quyn ca b đơn: Ông Phạm Văn H, sinh năm 1984,
địa ch: Xã Đ, huyện N, tỉnh Đắk Nông; có mt.
* Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan: Ông Nguyễn Đức V; địa ch: Xã
H, huyn K, tỉnh Đắk Lk; vng mt.
* Người kháng cáo: Nguyên đơn và bị đơn.
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LK
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
2
NI DUNG V ÁN:
* Người đại din theo y quyền cho nguyên đơn Công ty C phn cà phê T
ông Phạm Đình B trình bày:
Vào ngày 12/4/2017, ông Nguyn Hu T đơn xin hợp đồng khoán gn
n cây phê cho h nông trường viên gi Công ty TNHH MTV phê T (nay
là Công ty C phn phê T) để nhận khoán chăm sóc vườn cây cà phê Vi trng
năm 1985 của Công ty.
Trên s đơn xin hợp đồng khoán gọn vườn cây cà phê cho h nông trường
viên ca ông Nguyn Hu T. Ngày 13/4/2017, gia Công ty ông T đã hợp
đồng khoán gn vườn cây phê cho h nông trường viên s 45/2017/HĐ-GK,
ngày 13/4/2017, c th: Ông Nguyn Hu T nhận khoán chăm sóc vườn cây
phê vi ca Công ty din tích 10.000m
2
, din tích b lô 1.452m
2
, thuc thửa đất
s 54, TBĐ số 15, H, huyn K. Tại Điều 1 ca hợp đồng nêu Bên A khoán
gọn vườn cây pcho bên B trc tiếp đầu tư, chăm sóc, bo v, thu hoch
giao np sn phm phê. Nguyên giá vườn cây khi nhn khoán giá
38.713.316 đồng; giá vườn cây còn lại là 8.244.280 đng. Phn giá tr n cây
trên đất công ty góp 51%, ngưi nhn khoán góp 49%; thi hn giao khoán 05
năm, tính t ngày kết hợp đồng. Mc giao khoán hàng năm ông Nguyn Hu
T np v Công ty theo tha thun trong hợp đồng giao khoán, c th: Niên v 2017
2018 đến niên v 2021 2022 sản lượng ông T phi np cho Công ty 2.389
kg qu tươi/niên vụ, tương ng vi 5.25 t nhân/ha/năm. Thi hn giao khoán là
05 năm, kẻ t ngày ký kết hợp đồng.
K t khi nhận khoán vườn cây cho đến niên v phê 2017 2018, ông
Nguyn Hu T đã thc hiện đầy đủ nghĩa vụ theo hợp đồng đã giao kết. Tuy nhiên,
các niên v thu hoch phê t 2018 2019; 2019 2020; 2021 2022, 2022
2023, ông Nguyn Hu T đã không thực hiện nghĩa v giao np sn phm cà phê
tươi và các khoản n khác theo hợp đồng đã ký cho Công ty. Hiện nay ông T đang
chiếm dng toàn b n cây ca Công ty bt hp pháp.
Ngoài ra, ông T còn n tiền thuê đất m 2006 2010; năm 2015 2017; tin
thuê đất năm ba năm 2018, 2021, 2022, tổng cộng là 5.985.680 đng.
Mặc dù, Công ty đã đng viên, thông báo nhiu lần nhưng ông Nguyn Hu
T vn không hp tác. Vic ông T không đóng sản lượng các khon phí khác
theo hợp đồng đã ký là xâm phạm trc tiếp đến quyn, li ích hp pháp ca Công
ty. Vì nhng lý do trên, Công ty khi kin yêu cu Tòa án gii quyết:
- Chm dt hợp đng khn gọn vưn cây phê cho h nông trường viên s
45/2017/HĐ-GK, ngày 13/4/2017 gia Công ty TNHH phê T ông Nguyn
Hu T. Buc ông Nguyn Hu T phi tr li toàn b đất, vườn cây phê cho Công
ty vi din tích 10.000m
2
din tích b 1.452m
2
, ti thửa đất s 54, TBĐ số 15,
địa ch thửa đt: H, huyn K, tỉnh Đk Lk.
3
- Buc ông Nguyn Hu T phi tr cho Công ty C phn phê T 9.260kg
phê qu tươi còn nợ ca 04 niên v 2018 2019; 2019 2020; 2021 2022;
2022 2023.
- Buc ông Nguyn Hu T phi tr cho Công ty C phn Cà phê T tin thuê
đất năm 2006 - 2010; tiền thuê đất 2015 - 2017 tiền thuê đất 03 năm 2018, 2021,
2022, tng cộng là 5.985.680 đồng.
* Nời đại din theo y quyn ca b đơn ông Nguyn Hu T là ông Phm
Văn H trình y:
V vic ký kết hp đồng khoán gn, thi gian kết, din tích nhn khoán
c tha thun trong hợp đồng như ngun đơn trình y đúng. Tuy nhiên, đối vi
yêu cu khi kin của ngun đơn thì bị đơn có ý kiến như sau:
Th nht, khi kết hợp đồng khoán gn ng ty đã m sẵn hp đồng, đơn xin
nhn khoán yêu cu ông T ký kếto hp đồng nhưng không giải thích c điu
khon trong hp đồng nên ng ty có s gian ln trong vic tính toán thu thêm sn
ng và không chia sn phm sau thu hoch theo quy định ti điểm i, điu 12 ngh
định 135/2005/ NĐ-CP. Do đó, ông T chưa đóng sản cho Công ty ch không phi
không đóng sn.
Th hai, ng ty buc ông T phi np tin thđt s tin 5.985.680 đồng nhưng
không u căn cứ ràng và không đúng với giá thuê đt trong hp đồng th đất do
ng ty đại din vi UBND tỉnh Đắk Lk ti hợp đồng thuê đất s 64/
ngày 27/06/2011, ph lc hp đồng ngày 17/11/2011 ph lc hp đồng s 118/PL-
HĐTĐ, ngày 21/6/2017 do vy ông T chưa để np tin cho đúng với 49% đất đã
thuê.
* Bđơn ông Nguyễn Hữu T: Không đồng ý với yêu cầu khởi kiện của
nguyên đơn.
* Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông Nguyễn Đức V trình bày:
Đối với tài sản 02 y trụ tông 50m dây điện của ông Nguyễn Đức V
tạo lập trên diện tích đất của ông T nhận khoán, không sự đồng ý của Công ty.
Khio Công tyu cầu di dời ông V sẽ di dời ra khỏi đất của ông T.
Tại bản án dân sự thẩm số 81/2023/DS-ST, ngày 28 tháng 9 năm 2023
của Tòa án nhân dân huyện K, tỉnh Đắk Lắk đã quyết định:
Áp dụng khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39, Điều 147, Điều 157, Điều 165, điểm c khoản 1 Điều 217, Điều 218, Điều
219, Điều 227, Điều 228, Điều 244, Điều 271 Điều 273 của Bộ luật tố tụng
dân sự;
Áp dụng Điều 388, 390, 392, khoản 1, 3, 7, 8 Điều 409, 412, 414, 501,
502, 503, 506 của Bộ luật dân sự m 2005; điểm c khoản 1 Điều 688 của Bộ
luật dân sự năm 2015;
Áp dụng Điều 7, 8, 9, 10, 12 Nghị định số 135/2005/NĐ-CP ngày
08/11/2005 của Chính phủ;
4
Áp dụng Thông s102/2006/TT-BNN, ngày 13 tháng 11 m 2006 của
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Áp dụng Luật đất đai năm 2003;
Áp dụng điểm đ khoản 1 Điều 12, Điều 26 Ngh quyết số
326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội 14.
Tuyên xử:
1.
Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Công ty cổ
phần cà phê T.
- Buộc ông Nguyễn Hữu T phải trả cho Công ty cổ phần cà phê T
9.260kg
(Chín ngàn hai trăm sáu mươi kilogram) cà phê quả tươi còn nợ của 04 niên vụ
2018 2019; 2019 2020; 2021 2022; 2022 2023.
- Buộc ông Nguyễn Hữu T phải trả cho Công ty Cổ phần phê T tiền
thuê đất năm 2006 - 2010; tiền thuê đất 2015 - 2017 tiền thuê đất 03 năm
2018, 2021, 2022, phần 49 % là 5.985.680 đồng (Năm triệu chín trăm m mươi
lăm ngàn sáu trăm tám mươi đồng).
- Chấm dứt Hợp đồng khoán gọn ờn cây phê cho hộ nông trường
viên số 45/2017/HĐ-GK, ngày 13/4/2017 đã kết giữa Công ty TNHH MTV
cà phê T và ông Nguyễn Hữu T.
Ông Nguyễn Hữu T nghĩa vụ trả lại diện tích đất đã nhận khoán
10.000m
2
và diện tích bờ lô 1.452m
2
, tại thửa đất số 54, TBĐ số 15, địa chthửa
đất: H, huyện K, tỉnh Đắk Lắk. Thửa đất tứ cận: Phía Đông, Tây, Nam,
Bắc đều giáp b toàn bộ cây trồng, vật kiến trúc trên đất, bao gồm: 949
Cây phê; 30 cây sữa Hoàng Kim; 10 cây mắc ca; 5 cây mít ghép; 01 cây
xoài trồng; 120 Cây sầu riêng ghép; 57 Cây bơ ghép; 86 cây tiêu trồng trên cây
muồng; 99 cây muồng trồng năm 1985 (trong đó 87 cây lấy gỗ; 12 cây chết); 01
giếng đào đường kính 1m, sâu 20,4m; 01 trụ điện cao 4,5m, kích thước
12cmx12cm; Hệ thống ống nước tưới ngầm (trong đó 81m ống nhựa D114;
340m ống nhựa D60; 5 cái T 114; 20 cái T 60); 100m lưới B40 cao 1,5m; 33 trụ
bê tông cao 2m, kích thước 10cmx10cm.
- Công ty cổ phần cà phê T nghĩa vụ thanh toán lại giá trị vườn cây cho
ông Nguyễn Hữu T với số tiền 499.731.191 đồng (Bốn trăm chín mươi chín triệu
bảy trăm ba mươi mốt ngàn chín trăm chín mốt đồng).
Kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật hoặc kể từ ngày đơn yêu cầu
thi nh án của người được thi hành án (đối với các khoản tiền phải trả cho
người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, bên phải thi hành án còn
phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy
định tại Điều 357, Điều 468 Bộ luật dân sự năm 2015.
- Buộc ông Nguyễn Đức V phải tự tháo dở, di dời 02 cây trụ tông
50m dây điện của ông Nguyễn Đức V tạo lập trên diện tích đất của ông Nguyễn
Hữu T nhận khoán.
Ngoài ra, Tòa án cấp thm còn quyết định v án phí tuyên quyn kháng
cáo cho các đương sự theo quy định ca pháp lut.
Sau khi xét xử sơ thẩm, ngày 03/10/2023, bị đơn ông Nguyễn Hữu T kháng
cáo toàn bộ bản án sơ thẩm, đ nghị cấp phúc thẩm hủy bản án thẩm số
5
81/2023/DS-ST, ngày 28/9/2023 của TAND huyện K; tuyên Hợp đồng khoán gọn
vườn cây số: 45/2017/HĐ-KG, giữa công ty TNHH MTV phê T với ông T
ngày 13/04/2017 là hiệu. Buộc UBND tỉnh Đắk Lắk thu hồi diện tích đất trên
49% vườn câyông T đã mua từ năm 1998.
Sau khi xét xử sơ thẩm, ngày 05/10/2023, nguyên đơn Công ty Cổ phần cà
phê T kháng cáo một phần bản án sơ thẩm, không đồng ý với nội dung tuyên buộc
Công ty cổ phần cà phê T phải trả lại giá trị cây và vật kiến trúc ông T tự trồng, tự
xây dựng vật kiến trúc trái phép trên đất nhưng không được sự đồng ý của Công
ty.
Ti phiên tòa phúc thm, đại din theo y quyn của nguyên đơn gi nguyên
nội dung đơn kháng cáo đơn khởi kiện, người đại din theo y quyn ca b đơn
gi nguyên đơn kháng cáo.
Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Đắk Lk tham gia phiên tòa trình bày
ý quan điểm:
- V t tng:
Trong quá trình gii quyết v án cũng như tại phiên tòa, Hội đng xét x,
Thẩm phán, Thư ký và các đương sự đã tuân thủ đúng các quy định ca pháp lut
t tng dân s;
- V ni dung:
Đề ngh HĐXX áp dng khoản 2 Điều 308 Điu 309 ca B lut t tng
dân s: Không chp nhận đơn kháng cáo ca b đơn. Chp nhn kháng cáo ca
nguyên đơn. Sa Bn án dân s sơ thẩm s 81/2023/DS-ST, ngày 28 tháng 9 năm
2023 ca Tòa án nhân dân huyn K, tỉnh Đắk Lk đi vi các ni dung sau:
Công ty c phn cà phê T có nghĩa v thanh toán li giá tr n y cho ông
Nguyn Hu T vi s tin 146.098.830 đồng. Ghi nhn vic Công ty c phn
phê T t nguyn h tr 100% giá tr 86 cây tiêu trng trên cây mung có tng giá
tr 38.237.760 đồng cho ông Nguyn Hu T. Buc ông Nguyn Hu T phi tháo
d, di di hoc cht b các loi cây trng các vt kiến trúc đã trng và to dng
không đúng theo thỏa thun trong hợp đồng đã kết, bao gm: 30 cây sa
Hoàng Kim; 10 cây mc ca; 5 cây mít ghép; 01 cây xoài trồng năm 2021; 120 Cây
sầu riêng ghép; 57 Cây ghép; 01 giếng đào đường kính 1m, sâu 20,4m; 01 tr
điện cao 4,5m, kích thưc 12cmx12cm; H thng ống nước ngầm, trong đó 81m
ng nha 114; 340m ng nhựa D60; 5 cái T 114; 20 cái T 60; 100mi B40 cao
1,5m; 33 tr bê tông cao 2m, kích thước 10cmx10cm.
V án phí dân s thẩm: ng ty C phn phê T phi chu 7.305.000
đồng án phí dân s có giá ngch.
Các quyết định khác của án thm không kháng cáo, kháng ngh đã
hiu lc thi hành k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
6
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ vào tài liu, chng c đã được thm tra tại phiên toà; căn c vào kết
qu tranh tng tại phiên toà, trên sở xem xét đầy đủ, toàn din các tài liu, chng
c, li trình bày của đương sự, người bo v quyn và lợi ích cho đương s ý
kiến ca Kim sát viên, Hội đồng xét x nhận định như sau:
[1] V t tng: Xét đơn kháng cáo của của nguyên đơn b đơn trong hn
luật đnh, đã nộp tm ng án phí phúc thẩm nên được xem xét gii quyết theo trình
t phúc thm.
[2] V ni dung:
[2.1] Xét kháng cáo ca b đơn ông Nguyn Hu T đề ngh tuyên Hợp đồng
khoán gọn vườn cây số: 45/2017/HĐ-KG gia công ty TNHH MTV cà phê T vi
ông T ngày 13/04/2017 hiu; tuyên buc UBND tỉnh Đắk Lk thu hi
diện tích đất trên 49% vườn cây mà ông T đã mua từ năm 1998 và hủy bản án sơ
thm:
Nhn thy, ti cấp thẩm b đơn ông Nguyn Hu T không yêu cu phn
t v việc đề ngh Tòa án tuyên Hợp đồng khoán gọn vườn cây phê cho h nông
trường viên s 45/2017/HĐ-GK, ngày 13/4/2017 (gi tt Hp đồng khoán s
45) hiu tuyên buc UBND tỉnh Đắk Lk thu hi diện tích đất trên 49% vườn
cây ông T đã mua từ năm 1998. Các yêu cầu trên không được Tòa án cấp
thm thvà gii quyết, không thuc phm vi khi kin, phn t nên Tòa án cp
phúc thẩm không có cơ sở để xem xét, gii quyết.
T nhng phân tích trên, xét thy kháng cáo ca ông T là không có cơ s để
chp nhn.
[2.2] Xét kháng cáo của nguyên đơn Công ty C phn cà phê T (sau đây gi
tt Công ty) v vic không đồng ý tuyên buộc nguyên đơn tr li giá tr cây và
vt kiến trúc do ông T t trng, t xây dựng trái phép trên đt không được s
đồng ý ca Công ty:
V gii quyết hu qu khi chm dt hợp đồng giao khoán đi vi các loi cây
trng khác và vt kiến trúc do ông T to lập trên đất mà không được s đồng ý ca
Công ty, bao gm: 30 cây sa Hoàng Kim; 10 cây mc ca; 5 cây mít ghép; 01
cây xoài trng năm 2021; 120 Cây sầu riêng ghép; 57 Cây bơ ghép; 86 cây tiêu
trng trên cây mung; 01 giếng đào đường kính 1m, sâu 20,4m; 01 tr đin cao
4,5m, kích thước 12cmx12cm; H thng ống nước ngầm, trong đó 81m ng
nha 114; 340m ng nhựa D60; 5 cái T 114; 20 cái T 60; 100m i B40 cao 1,5m;
33 tr tông cao 2m, kích thưc 10cmx10cm, các bên xác nhn do ông T trng
xen các loi cây trồng khác và đào giếng, rào lưới B40, lắp đặt h thng nước tưới
tiêu.
7
Nhn thy, ti đim b khoản 2 Điu 3 ca Hợp đồng s 45/2017/HĐ-GK,
ngày 13/4/2017 quy định: Bên B không đưc ln chiếm đất đai làm thay đi
cơ cấu cây trng (trong lô cà phê ch có cây cà phê và cây muồng đen), ngoài bờ
được trng xen cây tiêu leo trên cây muồng, không được trng thêm tiêu leo lên
cây muồng đen trong lô cà phê”. Như vậy, ti thời điểm giao kết hợp đồng, Công
ty không cho phép ông T trng xen các loi cây trng khác và to lp vt kiến trúc
trên đất.
Tuy nhiên, cấp sơ thẩm nhận định quá trình thc hin hợp đồng, Công ty
không kim tra lp biên bn vi phạm xem như mặc nhiên đồng ý vic ông T trng
các loi cây trng khác to dng các vt kiến trúc trên đất; đồng thi, nhận định
các loi cây trng khác và vt kiên trúc là vt không th di di, tháo d nên buc
Công ty phi bồi thường 100% giá tr toàn b cây trng vt kiến trúc nêu trên
cho ông T không đúng, làm ảnh hưởng đến quyn li ích của Nhà nước
c đông (Công ty cổ phn Cà phê Thng li do Nhà c nm gi 36% vốn điều
l). Vic ký hợp đng gia hai bên là hoàn toàn t nguyn, khi ký hợp đồng ông T
đủ năng lc hành vi dân s, hợp đồng được kết đúng quy đnh ca pháp lut,
nên phát sinh quyền, nghĩa v ca các bên. Trong quá trình thc hin hợp đồng,
ông T đã trồng các loi cây khác to dng các vt kiến trúc không đúng tha
thun trong hợp đồng đã ký, biệt mt s cây trng sau khi đã kết thúc hp
đồng nhận khoán; đây li ca ông T. Theo khiếu ni ca Công ty thì hin nay
Công ty không nhu cu s dng các loi cây trng vt kiến trúc nêu trên; mt
khác, các loi cây trng này m ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng vườn cây
Cà phê, thay đổi cơ cấu cây trồng trong vườn Cà phê, nhưng cấp thm li buc
Công ty phi nhn thanh toán li 100% giá tr không đúng. vy, cn sa
bn án thẩm theo hướng buc ông Nguyn Hu T phi cht b hoc tháo d, di
di các loi cây trng và vt kiến trúc do ông T c ý to lp không đúng hợp đng
đã ký; bao gm: 30 cây vú sa Hoàng Kim; 10 cây mc ca; 5 cây mít ghép; 01 cây
xoài trồng năm 2021; 120 Cây sầu riêng ghép; 57 Cây bơ ghép; 86 cây tiêu trng
trên cây mung; 01 giếng đào đường kính 1m, sâu 20,4m; 01 tr đin cao 4,5m,
kích thước 12cmx12cm; H thng ống nước ngầm, trong đó 81m ng nha 114;
340m ng nhựa D60; 5 cái T 114; 20 cái T 60; 100m i B40 cao 1,5m; 33 tr bê
tông cao 2m, kích thước 10cmx10cm; toàn b có giá tr tng cng là 353.632.360
đồng (Theo kết qu định giá tài sn ngày 10/8/2023). Công ty không có nghĩa vụ
phi thanh toán cho ông T đối vi khon này.
Như vậy, Công tynghĩa v thanh toán cho ông T: 49% giá tr n cây
phê trên đất là 81.511.230 đồng + 30% giá tr cây muồng đen trồng trên lô cà phê
t năm 1992 trở v trước khi thanh lý là 64.587.600 đồng = 146.098.830 đồng.
8
Ngoài ra, ti phiên tòa phúc thm, Công ty đồng ý h tr 100% giá tr 86 cây
tiêu trng trên cây mung (cây trng không trong hợp đồng, ông T trng
không được s đồng ý ca Công ty) cho ông T. Theo kết qu định giá tài sn ngày
10/8/2023 thì 86 cây tiêu có tng giá tr 38.237.760 đồng. Do đó, cần ghi nhn
s t nguyn h tr ca công ty đối vi 100% gtr ca 86 cây tiêu là 38.237.760
đồng.
T nhng phân tích trên, xét thy kháng cáo của nguyên đơn s để
chp nhn.
[2.3] V án phí dân s thm:
Bn án sơ thẩm tuyên
Công ty cổ phần cà phê T nghĩa vụ thanh toán lại
giá trị vườn cây cho ông Nguyễn Hữu T với số tiền 499.731.191 đồng, nhưng
cấp thẩm không tính án phí đối với phần nghĩa vụ này thiếu sót, cấp
thẩm cần rút kinh nghiệm.
Tuy nhiên, cấp phúc thẩm sửa án sơ thẩm, buộc Công ty nghĩa vụ thanh
toán giá trị ờn cây cho ông T tổng cộng
146.098.830 đồng.
Do đó, cần sửa
đối với phần án phí như sau:
ng ty C phn cà phê T
phải chịu án phí dân sự
có giá ngạch là: 146.098.830đ x 5% = 7.305.000 đồng.
Công ty được khu tr s tin 2.522.000 đồng tm ứng án phí đã np theo
biên lai thu s AA/2021/0016142, ngày 16/5/2022 biên lai thu s
AA/2021/0016966, ngày 13/4/2023 ti Chi cc thi hành án dân s huyên K, tnh
Đắk Lk; Công ty còn phi chu án phí dân s sơ thẩm
7.305.00-
2.522.000đ
= 4.783.000 đồng. (Các s liệu đã được làm tròn)
[3] V án phí dân s phúc thm: Do kháng cáo của nguyên đơn được chp
nhn và kháng cáo ca b đơn không được chp nhận nên nguyên đơn không phải
chu án phí DSPT; b đơn phải chịu án phí DSPT theo quy đnh pháp lut.
[4] Các quyết định khác ca bản án sơ thẩm không có kháng cáo, kháng ngh
nên có hiu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 2 Điều 308 và Điều 309 ca B lut t tng dân s:
Không chp nhận đơn kháng cáo của b đơn. Chấp nhn kháng cáo ca
nguyên đơn.
Sa Bn án dân s thm s 81/2023/DS-ST, ngày 28 tháng 9 năm 2023
ca Tòa án nhân dân huyn K, tỉnh Đk Lk.
9
[2] Áp dng khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39, Điều 147, Điều 157, Điều 165, điểm c khon 1 Điều 217, Điều 218, Điều 219,
Điều 227, Điều 228, Điều 244, Điều 271 và Điều 273 ca B lut t tng dân s;
Áp dụng Điu 388, 390, 392, khoản 1, 3, 7, 8 Điều 409, 412, 414, 501, 502,
503, 506 ca B lut dân s năm 2005; đim c khoản 1 Điu 688 ca B lut dân
s năm 2015;
Áp dụng Điều 7, 8, 9, 10, 12 Ngh định s 135/2005/NĐ-CP, ngày 08/11/2005
ca Chính ph;
Áp dụng Thông số 102/2006/TT-BNN, ngày 13 tháng 11 năm 2006 của
B nông nghip và phát trin nông thôn;
Áp dng Luật đất đai năm 2003;
Áp dng Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 ca y ban
Thường v Quc hội, quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s
dng án phí, l phí Tòa án.
Tuyên x:
[2.1] Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca nguyên đơn Công ty c phn
cà phê T.
- Buc ông Nguyn Hu T phi tr cho Công ty c phn phê T 9.260 kg
(Chín ngàn hai trăm sáu mươi kilogram) phê qu tươi còn n ca 04 niên v
2018 2019; 2019 2020; 2021 2022; 2022 2023.
- Buc ông Nguyn Hu T phi tr cho Công ty C phn Cà phê T tin thuê
đất năm 2006 - 2010; tiền thuê đất 2015 - 2017 tiền thuê đất 03 năm 2018, 2021,
2022, phn 49 % là 5.985.680 đồng (Năm triệu chín trămm mươi lăm ngàn sáu
trăm tám mươi đồng).
- Chm dt Hợp đồng khoán gọn vườn cây phê cho h nông trường viên
s 45/2017/HĐ-GK, ngày 13/4/2017 đã kết gia Công ty TNHH MTV phê
T và ông Nguyn Hu T.
- Ông Nguyn Hu T nghĩa vụ tr li diện tích đất đã nhận khoán
10.000m
2
din tích b lô 1.452m
2
, ti thửa đất s 54, T bản đồ s 15, địa ch
thửa đất: Xã H, huyn K, tỉnh Đắk Lk. Tha đất t cận: Phía Đông, Tây, Nam,
Bắc đều giáp b toàn b cây trng, vt kiến trúc trên đt, bao gm; 86 cây
tiêu trng trên cây mung; 99 cây mung trồng năm 1985 (trong đó 87 cây ly g;
12 cây chết).
- Công ty c phn pT nghĩa vụ thanh toán li giá tr n cây cho
ông Nguyn Hu T vi s tin 146.098.830 đồng (Bốn trăm chín mươi chín triu
bảy trăm ba mươi mốt ngàn chín trăm chín mốt đồng).
10
- Ghi nhn vic Công ty c phn phê T t nguyn h tr 100% giá tr 86
cây tiêu trng trên cây mung có tng giá tr38.237.760 đồng cho ông Nguyn
Hu T.
- Buc ông Nguyn Hu T phi tháo d, di di hoc cht b các loi cây trng
các vt kiến trúc đã trng to dựng không đúng theo thỏa thun trong hp
đồng đã ký kết, bao gm: 30 cây sa Hoàng Kim; 10 cây mc ca; 5 cây mít
ghép; 01 cây xoài trồng năm 2021; 120 Cây sầu riêng ghép; 57 Cây ghép; 01
giếng đào đường kính 1m, sâu 20,4m; 01 tr điện cao 4,5m, ch thước
12cmx12cm; H thng ống nước ngầm, trong đó có 81m ng nha 114; 340m ng
nhựa D60; 5 cái T 114; 20 cái T 60; 100m i B40 cao 1,5m; 33 tr tông cao
2m, kích thước 10cmx10cm.
- Buc ông Nguyễn Đức V phi t tháo d, di di 02 cây tr bê tông và 50m
dây điện ca ông Nguyễn Đc V to lp trên diện tích đt ca ông Nguyn Hu T
nhn khoán.
K t ngày bn án có hiu lc pháp lut hoc k t ngày có đơn yêu cầu thi
hành án của người được thi hành án i vi các khon tin phi tr cho người
được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, bên phi thi hành án còn phi
chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành án theo mc lãi suất quy định ti
Điều 357, Điều 468 B lut dân s năm 2015.
[2] V chi phí t tng:
B đơn ông Nguyn Hu T phi chịu 6.800.000 đng tin chi phí xem xét,
thẩm định ti ch định giá tài sản. Nguyên đơn ng ty c phn cà phê T đưc
nhn li s tiền 6.800.000 đồng (Sáu triệu tám trăm nghìn đồng) sau khi thu được
ca ông Nguyn Hu T.
[3] V án phí:
[3.1] Án phí dân s sơ thẩm:
Ông Nguyn Hu T phi chu 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng án phí dân s
không giá ngch 4.466.000 (Bn triu bốn trăm sáu mươi sáu nghìn) đồng
án phí dân s có giá ngch.
Công ty C phn phê T phi chu 7.305.000 (By triệu ba trăm l năm
nghìn) đồng án phí dân s có gngch, đưc khu tr s tin 2.522.000 đng tm
ứng án phí đã nộp theo biên lai thu s AA/2021/0016142, ngày 16/5/2022 và biên
lai thu s AA/2021/0016966, ngày 13/4/2023 ti Chi cc thi hành án dân s huyn
K, tỉnh Đắk Lk. Công ty C phn phê T còn phi chu án phí dân s thẩm
là 4.783.000 (Bn triu bảy trăm tám mươi ba nghìn) đồng.
(Các s liu đều đã được làm tròn)
[3.2] Án phí dân s phúc thm:
11
Công ty C phn cà phê T không phi chu án phí dân s phúc thm và được
nhn li 300.000 đồng tin tm ng án phí dân s phúc thẩm đã nộp theo Biên lai
s AA/2022/0003364, ngày 11/10/2023 ti Chi cc Thi hành án dân s huyn K.
Ông Nguyn Hu T phi chu 300.000 đồng án phí dân s phúc thẩm, được
khu tr s tiền 300.000 đồng tm ứng án phí đã nộp theo Biên lai s
AA/2022/0003330, ngày 09/10/2023 ti Chi cc Thi hành án dân s huyn K.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut
thi hành án dân s thì người được thi hành án, ngưi phi thi hành án dân s
quyn tho thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án
hoc b ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, Điều 7 và Điều 9 Lut
thi hành án dân s.
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
Nơi nhn: TM.HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
- VKSND tỉnh Đắk Lk; Thm phán - Ch to phiên toà
- TAND huyn K;
- Chi cc THADS huyn K;
- Đương sự; Đã ký
- Lưu hồ .
Nguyn Duy Thun
Tải về
Bản án số 221/2024/DS-PT Bản án số 221/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 221/2024/DS-PT Bản án số 221/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất