Bản án số 22/2025/HNGĐ-ST ngày 22/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 15 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 22/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 22/2025/HNGĐ-ST ngày 22/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 15 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 15 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: 22/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 22/08/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: cho ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN ÒA 
-  - - 

Bản án số: 22/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 22 - 8 - 2025
V/v: Tranh chấp về ly hôn, nuôi con

ÒA 

- Thành phần Hội đồng xét xử thẩm gồm:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Đồng Vũ.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Phan Quang Sơn.
2. Bà Vũ Thị Nữ.
- Thư ký phiên tòa Ông Phan Vĩnh Nguyên, Thư Tòa án nhân dân khu
vực 15 – Lâm Đồng.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vực 15 - Lâm Đồng tham gia
phiên tòa: Bà Hoàng Thị Kim Trâm, Kiểm sát viên.
Ngày 22/8/2025, tại Tòa án nhân dân khu vực 15 - Lâm Đồng, xét xử
thẩm công khai vụ án Hôn nhân gia đình thụ số 47/2025/TLST-HNGĐ ngày
25 tháng 3 năm 2025 về việc “Tranh chấp về ly hôn, nuôi con” theo Quyết định đưa
vụ án ra xét xử số 25/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 27 tháng 6 năm 2025 Quyết
định hoãn phiên tòa số 50/2025/QĐST-HNGĐ ngày 23 tháng 7 năm 2025 của Tòa
án nhân dân khu vực 15 – Lâm Đồng, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Bà Châu Thị Thu T, sinh năm 1975. (Vắng mặt)
Địa chỉ: Số nhà A, hẻm C, đường N, phường D, thành phố Hồ Chí Minh (Địa
chỉ cũ: Số nhà A, hẻm C, đường N, phường A, thành phố D, tỉnh Bình Dương)
2. Bị đơn: Ông Lê Minh T1, sinh năm 1976. (Vắng mặt)
Địa chỉ: Thôn Đ, H, tỉnh Lâm Đồng (Địa chỉ cũ: Thôn Đ, T, huyện H,
tỉnh Bình Thuận)

Theo đơn khởi kiện, bản tự khai nguyên đơn trình y: Châu Thị Thu T
ông Minh T1 tự nguyện chung sống đã đăng kết hôn tại Ủy ban nhân
dân T, huyện H, tỉnh Bình Thuận theo Giấy chứng nhận kết hôn số 06 ngày
06/01/1997. Thời gian đầu còn chung sống hạnh phúc, bắt đầu từ năm 2009 bà T
ông T1 thường xuyên xảy ra mâu thuẫn do bất đồng quan điểm sống, mặc dù cố
gắng hàn gắn tình cảm vợ chồng nhưng không được, từ năm 2019 đến nay thì T
2
ông T1 không còn chung sống với nhau, ai cũng cuộc sống riêng không
còn quan tâm đến nhau nữa. Nay nhận thấy nh cảm vợ chồng không còn, mục
đích hôn nhân không đạt được nên bà T khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết:
+ Về hôn nhân: Bà Châu Thị Thu T ly hôn ông Lê Minh T1.
+ Về con chung: Quá trình chung sống, T ông T1 02 con chung
Trương Châu Minh N sinh năm 2000 (đã thành niên), Trương Minh S sinh
ngày 26/10/2009 hiện T đang trực tiếp nuôi dưỡng, T yêu cầu được tiếp tục
trực tiếp nuôi dưỡng con chung, không yêu cầu ông T1 phải cấp dưỡng cho con.
+ Về tài sản chung và nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Tòa án nhân dân khu vực 15 - Lâm Đồng đã tiến hành các văn bản tố tụng:
Thông báo thụ vụ án, thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận,
công khai chứng cứ và hòa giải, thông báo kết quả phiên họp, quyết định đưa vụ án
ra xét xử, quyết định hoãn phiên tòa theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự
nhưng ông T1 vắng mặt không rõ lý do.
Ý kiến của đại diện Viện Kiểm sát nhân dân khu vực 15 - Lâm Đồng:
Về việc tuân theo pháp luật, thủ tục tố tụng: Thẩm phán, Hội đồng xét xử
Thư ký tiến hành tố tụng đúng quy định.
Về quan điểm giải quyết vụ án: Đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu
ly hôn của nguyên đơn. Về con chung: 02 con chung Trương Châu Minh
N sinh năm 2000 (đã thành niên), Trương Minh S sinh ngày 26/10/2009 , đề
nghị giao con chung Trương Minh S cho T tiếp tục trực tiếp nuôi dưỡng đến
khi thành niên. Về cấp dưỡng cho con, tài sản chung nợ chung: Không ai yêu
cầu nên không xem xét, giải quyết. T phải chịu án phí hôn nhân gia đình theo
quy định.

Trên sở nội dung vụ án, căn cứ vào các tài liệu trong hồ sơ vụ án đã
được thẩm tra tại phiên tòa cũng như căn cứ vào kết quả tranh tụng tại phiên tòa, ý
kiến của Kiểm sát viên, Hội đồng xét xử nhận định như sau:
[1] Về quan hệ tranh chấp thẩm quyền giải quyết vụ án: Châu Thị Thu
T khởi kiện yêu cầu ly hôn ông Minh T1 tranh chấp nuôi con chung do đó
Tòa án thấy rằng đây là Tranh chấp về ly hôn, nuôi con” theo quy định tại khoản 1
Điều 28 Bộ luật tố tụng dân sự 2015. Bị đơn địa chỉ trú tại H, tỉnh Lâm
Đồng (địa chỉ cũ: T, huyện H, tỉnh Bình Thuận) nên theo quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 35 điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 thì vụ án
thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân khu vực 15 - Lâm Đồng.
Nguyên đơn có đơn xin xét xử vắng mặt, bị đơn đã được triệu tập hợp lệ đến
lần thhai nhưng vắng mặt tại phiên tòa, Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vắng
3
mặt nguyên đơn bị đơn phù hợp với quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 227
Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
[2] Về quan hệ hôn nhân: Châu Thị Thu T ông Minh T1 tự nguyện
chung sống đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân T, huyện H, tỉnh Bình
Thuận nên hôn nhân hợp pháp. Theo lời trình bày của nguyên đơn thì sau khi xảy
ra mâu thuẫn vợ chồng, T ông T1 không còn chung sống như vợ chồng từ năm
2019 đến nay không còn quan tâm đến nhau nữa, nay nhận thấy tình cảm v
chồng không còn nên T yêu cầu ly hôn ông T1. Quá trình giải quyết vụ án, Tòa
án đã nhiều lần triệu tập ông T1 đến giải quyết nhưng ông T1 không chấp hành.
Như vậy tình trạng hôn nhân của T ông T1 đã thực sự trầm trọng, đời sống
chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được, để đảm bảo quyền lợi
của các đương sự ổn định cuộc sống cho các bên, Hội đồng xét xử căn cứ Điều
51, Điều 54, khoản 1 Điều 56 Luật hôn nhân gia đình năm 2014 chấp nhận u
cầu ly hôn của nguyên đơn.
[3] Về con chung: Bà T và ông T1 có 02 con chung là Lê Trương Châu Minh
N sinh năm 2000 (đã thành niên), Trương Minh S sinh ngày 26/10/2009. Xét
thấy ông T1 không đến tòa để trình bày ý kiến; bà T đang trực tiếp nuôi dưỡng con
chung Trương Minh S con chung cũng nguyện vọng được tiếp tục với
mẹ nên giao con chung Trương Minh S cho T tiếp tục nuôi dưỡng đến khi
thành niên là phù hợp.
[4] Về cấp dưỡng cho con, tài sản chung nchung: Đương sự không
yêu cầu nên không xem xét, giải quyết.
[5] Ý kiến của đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vực 15 - Lâm Đồng tại
phiên tòa là có căn cứ và phù hợp nên chấp nhận.
[6] Về án phí: Căn cứ khoản 4 Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự điểm a
khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án thì Châu Thị Thu T phải chịu 300.000 đồng án phí
sơ thẩm.
Vì các lẽ trên,


- khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, khoản 4
Điều 147, Điều 271, khoản 1 Điều 273, điểm a, b khoản 2 Điều 227 Bộ luật tố tụng
dân sự năm 2015.
- Điều 51, khoản 1 Điều 56, Điều 57, Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83
Luật hôn nhân và gia đình năm 2014.
4
- điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.

1. Về hôn nhân: Chấp nhận cho Châu Thị Thu T được ly hôn ông Lê Minh
T1.
2. Về con chung: 02 con chung Trương Châu Minh N sinh năm
2000 (đã thành niên), Trương Minh S sinh ngày 26/10/2009, giao con chung
Trương Minh S cho bà Châu Thị Thu T trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dục đến khi thành niên.
Ông Minh T1 quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản
trở.
3. Về án phí:
Châu Thị Thu T nguyên đơn phải chịu 300.000 đồng (Ba trăm nghìn
đồng) án phí ly hôn thẩm nhưng được khấu trừ vào số tiền 300.000 đồng (Ba
trăm nghìn đồng) đã nộp theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số
0011182 ngày 25/3/2025 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Hàm Tân. Châu
Thị Thu T đã nộp đủ án phí.
4. Về quyền kháng cáo: Nguyên đơn, bị đơn vắng mặt tại phiên tòa quyền
kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án
được niêm yết.
Nơi nhận: 
- Đương sự; - 
- VKSND khu vực 15 – Lâm Đồng;
- THADS tỉnh Lâm Đồng;
- UBND nơi đăng ký kết hôn;
- Lưu hồ sơ vụ án.

Tải về
Bản án số 22/2025/HNGĐ-ST Bản án số 22/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 22/2025/HNGĐ-ST Bản án số 22/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất