Bản án số 06/2025/HNGĐ-ST ngày 12/03/2025 của TAND huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 06/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 06/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 06/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 06/2025/HNGĐ-ST ngày 12/03/2025 của TAND huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Vĩnh Cửu (TAND tỉnh Đồng Nai) |
Số hiệu: | 06/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 12/03/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Th - S - Ly hôn |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN VĨNH CỬU
TỈNH ĐỒNG NAI
Bản án số: 06/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 12-3-2025
V/v Ly hôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN VĨNH CỬU, TỈNH ĐỒNG NAI
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Ông Đặng Quang Tuyến
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Đặng Văn Nga và bà Nguyễn Ngọc Cúc.
- Thư ký phiên tòa: Bà Trần Anh Thư - Thư ký Tòa án nhân dân huyện
Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai tham
gia phiên tòa: Ông Trần Thanh Tuất – Kiểm sát viên.
Ngày 12 tháng 3 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Vĩnh Cửu, xét
xử sơ thẩm công khai vụ án hôn nhân gia đình thụ lý số: 589/2024/TLST-HNGĐ
ngày 25/11/2024 theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 03/2025/QĐXXST-
HNGĐ ngày 10/02/2025 và Quyết định hoãn phiên tòa số 10/2025/QĐST-HNGĐ
ngày 28/02/2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Nguyễn Thị T, sinh năm 1965;
Địa chỉ: Tổ B, ấp B, xã T, huyện V, tỉnh Đồng Nai.
- Bị đơn: Ông Đặng Ngọc S, sinh năm 1958;
Địa chỉ: Tổ I, ấp B, xã T, huyện V, tỉnh Đồng Nai.
(Bà T và ông S đều vắng mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện và lời khai có tại hồ sơ, nguyên đơn bà Nguyễn Thị T
trình bày:
Về quan hệ hôn nhân: Bà và ông Đặng Ngọc S tự nguyện tìm hiểu, chung
sống và có đăng ký kết hôn tại UBND xã T, huyện V, tỉnh Đồng Nai và đã được cấp
giấy chứng nhận kết hôn số 59/2024 ngày 26/9/2024. Trước đó bà và ông S đã đăng
ký kết hôn lần đầu vào năm 1989. Đến tháng 9/2022, bà và ông S đã được Tòa án
huyện V giải quyết cho ly hôn theo Bản án số 75/2022/HNGĐ-ST ngày 29/9/2022.
Sau đó, bà và ông S lại quyết định cho nhau cơ hội nữa và quay về chung sống,
đăng ký kết hôn lại tại Ủy ban nhân dân xã T vào tháng 9/2024. Tuy nhiên, quá
trình chung sống vợ chồng tiếp tục xảy ra nhiều mâu thuẫn, nguyên nhân do không
hòa hợp, bất đồng quan điểm sống, thường xuyên xảy ra xung đột, cãi vã, đánh đập
nhau, không tìm được tiếng nói chung để có thể hàn gắn mâu thuẫn vợ chồng. Bà và
1
ông S đã sống ly thân nhau từ lâu, không còn quan tâm, chăm sóc gì nhau. Đến nay
bà thấy cuộc sống hôn nhân luôn trong trạng thái căng thẳng, mệt mỏi, không có
hạnh phúc, mục đích hôn nhân không đạt được, bà không muốn tiếp tục cuộc sống
nhôn nhân với ông S nữa, nên bà yêu cầu Tòa án nhân dân huyện Vĩnh Cửu giải
quyết cho bà được ly hôn với ông Đặng Ngọc S.
Về con chung: Bà T và ông S có 02 con chung tên là: Đặng Khoa N, sinh
ngày 28/5/1988 và Đặng Khoa Đ, sinh ngày 10/4/1997. Các con chung đã đủ tuổi
thành niên và đều có khả năng lao động nên bà không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về tài sản chung: Vợ chồng tự thỏa thuận, tôi không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
Về nợ chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
* Bị đơn ông Đặng Ngọc S đã được Tòa án tống đạt hợp lệ các văn bản tố
tụng nhưng không đến Tòa án làm việc, hòa giải, không giao nộp tài liệu, chứng cứ
và không có lời khai.
* Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Vĩnh Cửu tham gia phiên tòa phát
biểu ý kiến:
- Về tố tụng: Thẩm phán, Thư ký, Hội đồng xét xử tiến hành tố tụng đúng
quy định của pháp luật tố tụng dân sự. Việc thu thập chứng cứ đầy đủ, khách quan,
thời hạn tố tụng được đảm bảo và các văn bản tố tụng được tống đạt hợp lệ. Nguyên
đơn đã chấp hành đúng và thực hiện đầy đủ quyền, nghĩa vụ tố tụng; bị đơn không
đến Tòa án làm việc gây ảnh hưởng đến quá trình giải quyết vụ án của Tòa án.
- Về nội dung: Căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ có tại hồ sơ đề nghị Hội
đồng xét xử chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn về việc ly hôn. Về tài sản
chung, nợ chung: Không đặt ra xem xét, giải quyết. Về án phí: Nguyên đơn phải
chịu theo quy định pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án đã được
thẩm tra tại phiên tòa và căn cứ vào kết quả tranh tụng tại phiên tòa, Hội đồng xét
xử nhận định:
[1] Về tố tụng:
- Về thẩm quyền giải quyết và quan hệ pháp luật: Bà Nguyễn Thị T khởi
kiện ông Đặng Ngọc S yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn, bị đơn có địa chỉ nơi cư
trú tại: Tổ I, ấp B, xã T, huyện V, tỉnh Đồng Nai; Căn cứ vào các Điều 28, 35, 39
của Bộ luật Tố tụng dân sự, vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân
huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai; quan hệ pháp luật của vụ án là “Ly hôn”.
- Bà Nguyễn Thị T có đơn đề nghị xét xử vắng mặt, ông Đặng Ngọc S đã
được Tòa án triệu tập hợp lệ tham gia phiên tòa lần thứ 02 nhưng vẫn vắng mặt
không có lý do. Căn cứ các Điều 227, 228 và 238 của Bộ luật Tố tụng dân sự, Hội
đồng xét xử tiến hành xét xử vụ án vắng mặt các đương sự.
[2] Về nội dung vụ án:
[2.1] Về quan hệ hôn nhân:
2
Bà Nguyễn Thị T và ông Đặng Ngọc S chung sống và có đăng ký kết hôn
tại Ủy ban nhân dân xã T, huyện V, tỉnh Đồng Nai; được cấp Giấy chứng nhận kết
hôn số số 59/2024 ngày 26/9/2024. Căn cứ các Điều 8, 9 của Luật Hôn nhân và gia
đình năm 2014, hôn nhân giữa bà T và ông S là hôn nhân hợp pháp.
Xét quá trình chung sống, bà T và ông S phát sinh nhiều mâu thuẫn, vợ
chồng đã sống ly thân, không còn quan tâm, chăm sóc lẫn nhau, nên bà T yêu cầu
Tòa án giải quyết ly hôn. Tòa án tiến hành xác minh tình trạng hôn nhân của vợ
chồng tại chính quyền địa phương nơi bà T và ông S cư trú, chung sống cho thấy:
quá trình chung sống giữa bà T và ông S có xảy ra mâu thuẫn. Quá trình giải quyết
vụ án, Tòa án đã tống đạt hợp lệ các văn bản tố tụng đối với ông S; tiến hành triệu
tập làm việc và thông báo cho ông S đến tham gia phiên họp hòa giải tại Tòa án
nhưng ông S vắng mặt không có lý do, nên không thể tiến hành hòa giải. Cho thấy
ông S cũng không có thiện chí để hòa giải, hàn gắn hôn nhân với bà T.
Như vậy, có đủ cơ sở xác định giữa bà T và ông S có xảy ra mâu thuẫn vợ
chồng, mâu thuẫn đã trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn
nhân không đạt được, nên Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu ly hôn của bà T, cho
bà T được ly hôn với ông S.
[2.2] Về con chung: Bà T và ông S có 02 con chung tên là: Đặng Khoa N,
sinh ngày 28/5/1988 và Đặng Khoa Đ, sinh ngày 10/4/1997. Các con chung đều đã
đủ tuổi thành niên và đều có khả năng lao động, nên không đặt ra xem xét, giải
quyết.
[2.3] Về tài sản chung: Bà T không yêu cầu giải quyết, ông S cũng không có
đơn yêu cầu Tòa án giải quyết, nên không đặt ra xem xét, giải quyết.
[2.4] Về nợ chung: Bà T khai không có, không yêu cầu giải quyết, ông S
cũng không có đơn yêu cầu giải quyết, nên không đặt ra xem xét, giải quyết.
[3] Xét quan điểm của đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Vĩnh Cửu
phù hợp với nhận định của Hội đồng xét xử nên được chấp nhận.
[4] Về án phí: Căn cứ Điều 147 của Bộ luật Tố tụng dân sự; Nghị quyết số:
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định
về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án; bà
Nguyễn Thị T phải chịu 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) án phí hôn nhân gia
đình sơ thẩm, được trừ vào tiền tạm ứng án phí đã nộp.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ các Điều 28, 35, 39, 147, 227, 228, 235 và Điều 273 của Bộ luật Tố
tụng dân sự; các Điều 8, 9, 56, 57 và Điều 131 của Luật hôn nhân và gia đình năm
2014; Điều 4 của Nghị quyết số 01/2024/NQ-HĐTP ngày 16/5/2024 của Hội đồng
Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp
luật trong giải quyết vụ việc về hôn nhân gia đình; Nghị quyết số:
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định
về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
1. Tuyên xử: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn bà Nguyễn Thị
3
T về việc “Ly hôn”.
1.1. Về quan hệ hôn nhân: Bà Nguyễn Thị T được ly hôn với ông Đặng
Ngọc S.
1.2. Về con chung: Bà T và ông S có 02 con chung tên là: Đặng Khoa N,
sinh ngày 28/5/1988 và Đặng Khoa Đ, sinh ngày 10/4/1997. Các con chung của bà
T và ông S đã đủ tuổi thành niên và đều có khả năng lao động, nên không xem xét,
giải quyết.
1.3. Về tài sản chung, nợ chung: Không xem xét, giải quyết.
2. Về án phí: Bà Nguyễn Thị T phải chịu 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng)
án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm, được trừ vào số tiền tạm ứng án phí 300.000
đồng (ba trăm nghìn đồng) đã nộp theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số
0010289 ngày 22/11/2024 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Vĩnh Cửu. Bà T đã
nộp đủ án phí.
3. Bà T, ông S được quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND tỉnh Đồng Nai;
- VKSND tỉnh Đồng Nai;
- VKSND huyện Vĩnh Cửu;
- Chi cục THADS huyện Vĩnh Cửu;
- UBND xã Thạnh Phú, huyện Vĩnh Cửu,
tỉnh Đồng Nai;
- Lưu hồ sơ, Văn phòng.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đặng Quang Tuyến
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 24/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm