Bản án số 180/2024/DS-ST ngày 26/09/2024 của TAND huyện U Minh, tỉnh Cà Mau về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 180/2024/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 180/2024/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 180/2024/DS-ST
Tên Bản án: | Bản án số 180/2024/DS-ST ngày 26/09/2024 của TAND huyện U Minh, tỉnh Cà Mau về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện U Minh (TAND tỉnh Cà Mau) |
Số hiệu: | 180/2024/DS-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 26/09/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN U MINH
TỈNH CÀ MAU
Bản án số: 180/2020/DS-ST
Ngày: 26-9-2024
V/v: “ Tranh chấp hợp đồng tín dụng”.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN U MINH, TỈNH CÀ MAU
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Hồng Nghi.
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Trịnh Hữu Hiệp.
Ông Trần Công Đẳng.
Thư ký phiên tòa: Bà Võ Thị Mẳn là Thư ký Tòa án nhân dân huyện U
Minh, tỉnh Cà Mau.
Ngày 26 tháng 9 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện U Minh xét xử
sơ thẩm công khai vụ án dân sự thụ lý số: 187/2024/TLST-DS ngày 26 tháng 6
năm 2024 về “Tranh chấp hợp đồng tín dụng” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử
số: 204/2024/QĐXXST-DS ngày 19 tháng 8 năm 2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP P.
Địa chỉ: Số D Tầng trệt, lững, 1, 2 của toà nhà và D đường L, phường B, quận
A, Thành phố Hồ Chí Minh.
Đại diện theo pháp luật: Ông Trịnh Văn T – Chủ tịch Hội đồng quản trị
Đại diện theo uỷ quyền: Ông Trần Chí L, sinh năm 1989 – Chuyên viên tư
vấn khách hàng cá nhân là người đại diện theo ủy quyền (văn bản ủy quyền ngày
26/01/2024), (có mặt).
Địa chỉ cư trú: Số A N, phường H, thành phố C, tỉnh Cà Mau.
- Bị đơn: Ông Mai Nhi T1, sinh năm 1998 (vắng mặt không lý do).
Địa chỉ cư trú: Ấp I, xã K, huyện U, tỉnh Cà Mau.
NỘI DUNG CỦA VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện ngày 26 tháng 01 năm 2024 và tại phiên tòa đại diện
theo ủy quyền của nguyên đơn, ông Trần Chí L trình bày: Ông Mai Nhi T1 đã thoả

2
thuận ký giấy đề nghị kiêm hợp đồng mở, sử dụng thẻ tín dụng, tài khoản thanh
toán, thẻ ghi nợ và dịch vụ dành cho khách hàng cá nhân ngày 18/8/2021 sau đây
gọi chung là “Hợp đồng” với Ngân hàng TMCP P để vay vốn chi tiết như sau: số
tiền vay 30.000.000 đồng, mục đích vay là mua hàng trực tuyến, thanh toán các sản
phẩm hàng hoá, dịch vụ tại các cửa hàng, đại lý, nhà hàng, khác sạn mà có chấp
nhận bằng thẻ tín dụng, thời hạn vay 60 tháng, lãi suất là 30%/năm, lãi quá hạn
bằng 150% lãi suất vay trong hạn. Sau khi ký hợp đồng Ngân hàng đã cấp hạn mức
và thực hiện giải ngân số tiền nêu trên. Quá trình thực hiện hợp đồng, khoản vay
của khách hàng đã quá hạn thanh toán, ông Mai Nhi T1 đã vi phạm nghĩa vụ trả nợ
được quy định trong hợp đồng đã ký với O. OCB đã nhiều lần yêu cầu ông T1 thực
hiện nghĩa vụ trả nợ nhưng đến nay ông T1 vẫn không thanh toán nợ vay cho O.
Tổng nợ vay của ông T1 tạm tính đến ngày 26/01/2024 dư nợ là 30.869.972 đồng,
trong đó nợ gốc 20.518.000 đồng, nợ lãi 5.740.753 đồng, nợ lãi phạt, phí 4.611.119
đồng.
Do đó, Ngân hàng TMCP P yêu cầu ông Mai Nhi T1 trả cho Ngân hàng tổng
nợ vay của ông T1 tạm tính đến ngày 26/9/2024 dư nợ là 42.226.322đồng, trong đó
nợ gốc 19.119.000 đồng, nợ lãi 14.423.285 đồng, nợ lãi phạt, phí 8.684.027 đồng
và tiền lãi, phí phát sinh theo hợp đồng đã ký từ ngày 27/9/2024 đến khi ông T1
hoàn thành xong nghĩa vụ trả nợ vay cho Ngân hàng TMCP P.
* Đối với ông Mai Nhi T1 đã được Toà án tống đạt hợp lệ các văn bản tố
tụng thông báo về việc Ngân hàng khởi kiện yêu cầu ông T1 thanh toán gốc và lãi,
phí phát sinh theo hợp đồng đã ký nhưng ông T1 không có ý kiến gì đối với yêu
cầu của Ngân hàng và cũng không cung cấp tài liệu, chứng cứ gì cho Toà án.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về tố tụng: Ngân hàng TMCP P khởi kiện yêu cầu ông Mai Nhi T1 địa
chỉ cư trú tại ấp I, xã K, huyện U, tỉnh Cà Mau trả số tiền vay theo hợp đồng tín
dụng đã ký kết. Xét đây là tranh chấp về hợp đồng tín dụng nên thuộc thẩm quyền
giải quyết của Tòa án nhân dân huyện U Minh theo quy định tại khoản 3 Điều 26,
điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng Dân sự.
Đối với ông Mai Nhi T1 đã được triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai để tham
gia phiên tòa nhưng vắng mặt nên Hội đồng xét xử xét xử vắng mặt ông T1 theo
khoản 2 Điều 227 Bộ luật Tố tụng Dân sự.

3
[2] Về nội dung: Ông Mai Nhi T1 đã thoả thuận ký giấy đề nghị kiêm hợp
đồng mở, sử dụng thẻ tín dụng, tài khoản thanh toán, thẻ ghi nợ và dịch vụ dành
cho khách hàng cá nhân ngày 18/8/2021 sau đây gọi chung là “Hợp đồng” với
Ngân hàng TMCP P. Hai bên thống nhất việc Ngân hàng cho vay tiền theo nội
dung thỏa thuận: Số tiền vay số tiền vay 30.000.000 đồng, mục đích vay là mua
hàng trực tuyến, thanh toán các sản phẩm hàng hoá, dịch vụ tại các cửa hàng, đại
lý, nhà hàng, khác sạn mà có chấp nhận bằng thẻ tín dụng là thực tế có xảy ra, khi
vay đôi bên có thỏa thuận về thời hạn thanh toán và có lãi, nội dung hợp đồng
không trái với quy định của pháp luật. Căn cứ hồ sơ vay vốn thể hiện ông T1 vay
vốn trực tiếp tại Ngân hàng với số tiền gốc: 30.000.000 đồng, mục đích vay là mua
hàng trực tuyến, thanh toán các sản phẩm hàng hoá, dịch vụ tại các cửa hàng, đại
lý, nhà hàng, khác sạn mà có chấp nhận bằng thẻ tín dụng, thời hạn vay 60 tháng,
lãi suất là 30%/năm, lãi quá hạn bằng 150% lãi suất vay trong hạn. Tính đến ngày
26/9/2024 dư nợ là 42.226.322 đồng, trong đó nợ gốc 19.119.000 đồng, nợ lãi
14.423.285 đồng, nợ lãi phạt, phí 8.684.027 đồng. Do ông T1 không thực hiện
nghĩa vụ trả nợ gốc và nợ lãi là vi phạm thời hạn thanh toán nợ khi đến hạn theo
hợp đồng xác lập làm ảnh hưởng đến quyền lợi của bên cho vay nên Ngân hàng
yêu cầu ông T1 thanh toán số tiền gốc, lãi ngày 26/9/2024 dư nợ là 42.226.32
2đồng, trong đó nợ gốc 19.119.000 đồng, nợ lãi 14.423.285 đồng, nợ lãi phạt, phí
8.684.027 đồng và yêu cầu ông T1 thanh toán lãi phát sinh kể từ ngày 27/9/2024
cho đến khi thanh toán xong nợ theo hợp đồng tín dụng đã ký là phù hợp với quy
định của pháp luật nên được chấp nhận.
Từ những nhận định trên Hội đồng xét xử chấp nhận toàn bộ yêu cầu của
Ngân hàng TMCP P về việc yêu cầu ông Mai Nhi T1 thanh toán gốc và lãi. Buộc
ông Mai Nhi T1 phải có nghĩa vụ thanh toán cho Ngân hàng TMCP P số tiền gốc,
lãi ngày 26/9/2024 dư nợ là 42.226.322 đồng.
Kể từ ngày 27/9/2024, ông Mai Nhi T1 còn phải tiếp tục chịu khoản tiền lãi
và tiền lãi quá hạn của số nợ gốc chưa thanh toán theo mức lãi suất mà các bên
thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng cho đến khi thanh toán xong khoản nợ theo hợ
đồng đã ký với Ngân hàng.
[3] Về án phí: Ngân hàng TMCP P không phải chịu án phí dân sự; Ngày
26/6/2024, Ngân hàng đã dự nộp tạm ứng án phí số tiền 772.000 đồng theo biên lai
thu số 0006549 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện U Minh, Ngân hàng được

4
nhận lại. Ông Mai Nhi T1 phải chịu án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch số tiền
2.111.000 (làm tròn số) đồng.
[4] Về quyền kháng cáo: Bản á sơ thẩm Ngân hàng TMCP P có quyền kháng
cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Ông Mai Nhi T1 có quyền kháng
cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày bản án được tống đạt hợp lệ.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39,
Điều 147, khoản 2 Điều 227 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Áp dụng 91 của Luật các tổ chức tín dụng; khoản 2 Điều 26 của Nghị quyết
số: 326/2016/UBTVQH ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội về án phí, lệ phí Tòa án, tuyên xử:
Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng TMCP P1 việc yêu
cầu ông Mai Nhi T1 thanh toán gốc và lãi. Buộc ông Mai Nhi T1 phải có nghĩa vụ
thanh toán cho Ngân hàng TMCP P số tiền gốc, lãi ngày 26/9/2024 dư nợ là
42.226.322 đồng.
Kể từ ngày 27/9/2024, ông Mai Nhi T1 còn phải tiếp tục chịu khoản tiền lãi
và tiền lãi quá hạn của số nợ gốc chưa thanh toán theo mức lãi suất mà các bên
thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng cho đến khi thanh toán xong khoản nợ theo hợ
đồng đã ký với Ngân hàng.
Về án phí: Ngân hàng TMCP P không phải chịu án phí dân sự; Ngày
26/6/2024, Ngân hàng đã dự nộp tạm ứng án phí số tiền 772.000 đồng theo biên lai
thu số 0006549 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện U Minh, Ngân hàng được
nhận lại. Ông Mai Nhi T1 phải chịu án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch số tiền
2.111.000 (làm tròn số) đồng.
Bản án sơ thẩm Ngân hàng TMCP P có quyền kháng cáo trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày tuyên án. Ông Mai Nhi T1 có quyền kháng cáo bản án trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày bản án được tống đạt hợp lệ.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi
5
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND huyện U Minh;
- Chi cục THADS huyện U Minh;
- TAND tỉnh Cà Mau;
- Lưu hồ sơ, văn thư.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Hồng Nghi
ơ
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 20/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 18/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 15/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 07/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 07/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 07/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 06/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 06/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm