Bản án số 18/2024/HNGĐ-ST ngày 22/11/2024 của TAND huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 18/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 18/2024/HNGĐ-ST ngày 22/11/2024 của TAND huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Bác Ái (TAND tỉnh Ninh Thuận)
Số hiệu: 18/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 22/11/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bản án
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN BÁC ÁI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH NINH THUẬN
Bản án số: 18/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 22 - 11 2024
V/v không công nhận quan hệ vợ
chng tranh chấp về nuôi con”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN BÁC ÁI, TỈNH NINH THUẬN
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Đức Thiện.
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Bùi Hữu Pha
Ca Dá Thị Lính.
- Thư phiên tòa: Ông Nguyễn Anh Tuấn - Thư Tòa án của Tòa án
nhân dân huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận tham
gia phiên tòa: Ông Tạ Yên Dũng - Kiểm sát viên.
Ny 22 tháng 11 m 2024, tại Hội trưng Tòa án nhân dân huyn c Ái,
tỉnh Ninh Thun t xử thẩm công khai vụ án thụ số 46/2024/TLST-HNGĐ
ny 10 tháng 10 m 2024 về vic “Không công nhận quan hệ vợ chồng, tranh
chấp về nuôi con” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 18/2024/XX-ST
ngày 06 tháng 11 m 2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn:Cadá Thị N, sinh năm 1974. (Có mặt)
Địa chỉ: thôn M, xã P, huyện B, tỉnh Ninh Thuận.
Ngưi bo v quyn và li ích hp pháp ca nguyên đơn: Ông Ngô Văn Phát- Tr
giúp viên pháp ca Trung m tr giúp pháp lý Nhà nưc tnh Ninh Thun. (Có mt)
2. B đơn: Ông Pilao G, sinh năm 1977 (Có đơn xin vng mt)
Địa chỉ: thôn M, xã P, huyện B, tỉnh Ninh Thuận.
Ngưi bo v quyn và li ích hp pháp ca b đơn: Ông Lê Xuân Lưng - Tr
giúp viên pháp ca Trung m Tr giúp pháp lý Nhà nưc tnh Ninh Thun. (Có mt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khởi kiện đngày 09/10/2024 trong quá trình giải quyết vụ án
nguyên đơn Cadá Thị N bày:
ông Pilao G chung sống với nhau như vợ chồng từ m 1997 đến nay
không giấy đăng kết n, trong cuộc sống gia đình thời gian đầu vợ chồng
2
sống với nhau ơng đối hạnh phúc, sau phát sinh mâu thuẫn do tính nh không
hợp nên tờng xuyên xy ra cãi nhau. Từ năm 2016 đến nay hai ngưi không còn
sống chung không còn quan m đến nhau bỏ mặc mạnh ai nấy sống, vậy
m đơn yêu cầu không công nhn bà ông G vợ chồng.
Về con chung: Bà và ông G 06 (sáu) ngưi con chung là cháu Cadá Ng, sinh
ngày 01/01/1998; Cadá Th Ô, sinh ngày 01/01/2000; Cadá D, sinh ngày 27/11/2005; Cadá
S, sinh ngày 26/7/2007; Cadá M, sinh ngày 27/11/2011 và Cadá Tr, sinh ngày 09/4/2015.
Hiện nay bà làm nông thu nhập tương đối ổn định để lo cho các con. Nếu Tòa
án gii quyết không công nhn bà và ông G là v chng, yêu cu đưc trc tiếp chăm
sóc, nuôi dưng các cháu Cadá S; Cadá M và Cadá Tr, bà không yêu cu ông G phi cp
dưng nuôi con.
Đối với các cháu Cadá Ng; Cadá Th Ô và Cadá D đã thành niên khả năng
lao động tự túc được nên bà không yêu cầu .
V tài sn chung, n chung: không yêu cu gii quyết.
Mặc không mặt tại phn a, nhưng trong lời khai ngày 18/10/2024 b
đơn ông Pilao G đã trình bày:
Ông bà Cadá Thị N chung sống vi nhau như v chồng t m 1997 đến
nay không giy đăng kết hôn, trong quá trình chung sống vợ chồng phát sinh
mâu thuẫn do tính nh không hợp và bất đồng quan điểm n thường xun xảy ra
cãi nhau. Từm 2016 đến nay hai người không còn quan tâm đến nhau bỏ mc
mạnh ai nấy sng nay N m đơn u cầu giải quyết không công nhận hai người
là vợ chồng thì ông cũng đồng ý.
Về con chung: Ông N có 06 (sáu) người con chung cu Cadá Ng,
sinh ngày 01/01/1998; Cadá Th Ô, sinh ngày 01/01/2000; Cadá D, sinh ngày 27/11/2005;
Cadá S, sinh ngày 26/7/2007; Cadá M, sinh ngày 27/11/2011 và Cadá Tr, sinh ngày
09/4/2015. Nếu Tòa án gii quyết không công nhn hai ngưi là v chng, ông đng ý giao
cháu Cadá S; Cadá M và Cadá Tr cho bà N đưc trc tiếp chăm sóc, nuôi dưng.
Đối với cháu Cadá Ng; Cadá Th Ô và Cadá D đã thành niên khả năng lao
động tự túc được nên ông không có yêu cầu gì.
V tài sn chung, n chung: Ông không yêu cu gii quyết.
Tại phiên tòa ông Ngô Văn Phát ni bo v quyn li ích hp pháp
cho nguyên đơn bà Cadá Th N; Ông Lê Xn Lượng ngưi bo v quyn li
ích hp pháp cho b đơn ông Pilao G cùng trìnhy: Bà Cadá Th N và ông Pilao G
chung sng với nhau như vợ chng t năm 1997 đến nay không có giy đăng kết
hôn, trong quá trình chung sng v chng phát sinh mâu thun do tính tình không
hp và bt đồng quan điểm n thưng xuyên xy ra cãi nhau. T năm 2016 đến nay
hai ni không còn quan tâm đến nhau, b mc mnh ai ny sng, nay bà N làm
đơn u cu gii quyết không công nhận hai ngưi v chng, đề ngh Hi đồng
t x áp dng khon 1 Điu 14, Điu 15, khoản 2 Điu 53, 81, 82 83 ca Lut
3
Hôn nhân và gia đình gii quyết không công nhn bà N ông G v chng. Giao
cháu Cadá S; Cadá M; Cadá Tr cho bà N đưc trc tiếp chăm sóc, nuôi dưng không
buc ông G phi cp ng nuôi con theo u cu ca bà N.
Vi sn chung n chung: N và ông G khôngu cun không xem
t gii quyết.
Đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến về việc giải quyết vụ án:
Thẩm phán, Hội đồng xét xử Thư phiên tòa đã tuân thủ đúng quy
định của pháp luật tố tụng dân sự từ khi thụ lý vụ án cho đến trước khi Hội đồng
xét xử vào nghị án.
Nguyên đơn, bị đơn đã chp hành và thực hin đúng quyn, nghĩa v ca mình
được quy đnh tại các điều 70, 71, 72 của Bộ luật Ttng n sự. Ni bảo vệ
quyn và li ích hợp pháp của đương s đã thc hin đúng quy định ti Điều 76 của
B luật Ttụng n sự.
- Về quan hệ pháp luật thẩm quyền giải quyết: Đây vụ án“Không
công nhận quan hệ vợ chồng, tranh chấp về nuôi con. Bị đơn ông G trú
thôn M, P, huyện Bác Ái nên ván thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
nhân dân huyện Bác Ái theo quy định tại khoản 7 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều
35 điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
- Về quan hệ n nhân: Cadá Thị N ông Pilao G chung sống với nhau
như vợ chồng từ m 1997 đến nay không có giấy đăng ký kết hôn, trong quá trình
chung sống vợ chồng phát sinh mâu thuẫn do tínhnh không hợp và bất đồng quan
đimn tng xuyên xảy rai nhau. Tm 2016 đến nay hai ni không còn
quan tâm đến nhau, bỏ mc mnh ai nấy sống, vậy N làm đơn yêu cầu gii
quyết không công nhận hai ngưi vợ chồng, đề nghị Hội đồng t xử áp dụng:
khoản 1 Điều 14, Điều 15, khoản 2 Điều 53, 81, 82 và 83 của Luật Hôn nhân và
gia đình. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của bà Cadá Thị N.
- Về quan hệ hôn nhân: Không công nhận Cadá Thị N ông Pilao G
vợ chồng.
- Về con chung: Giao c cháu Cadá S; Cadá M và Cadá Tr cho bà N đưc trc
tiếp chăm sóc, nuôi dưng không buộc ông G phải cấp ng nuôi con theo yêu
cầu của N.
- Về tài sản chung, nợ chung: N và ông G Khôngu cầu n không xem
t giải quyết.
Ván phí: Bà N là ni đồng bào dân tc thiểu s sng xã P, huyn B nơi
có điu kin kinh tế - hội đặc bit khó khăn, bà đã m đơn xin min nộp tin án
phí. Căn cứ điểm đ khon 1 Điều 12 ca Nghị Quyết số 326/2016/UBTVQH14 ny
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, miễn án toàn bộ án phí ly hôn sơ thẩm
cho bà Cadá Thị N.
4
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ trong hồ vụ án được thẩm tra tại
phiên tòa và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng:
Ngày 15/02/2023, bà Cadá Thị N đã làm đơn đến Tòa án huyện Bác Ái yêu
cầu giải quyết không công nhận vợ chồng với ông Pilao G, hiện nay ông G đang
cư trú tại thôn M, xã P, huyện B. Tòa án huyện Bác Ái đã áp dụng khoản 7 Điều
28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng dân sự
để thụ giải quyết vụ án đúng thẩm quyền. Ngày 18/10/2024 ông Pilao G đã
m đơn xin vắng mặt, Hội đồng t xử căn cứ vào khon 1 Điều 228 của Bộ luật
Ttụng n sự đt x vắng mt ông G là đúng quy định của pháp luật.
[2] Về áp dụng pháp luật nội dung.
2.1. Về quan hệ hôn nhân: Cadá Thị N ông Pilao G chung sng vi
nhau như vợ chồng từ năm 1997 đến nay không giấy đăng ký kết hôn, trong quá
trình chung sống vợ chồng phát sinh mâu thun do nh nh không hp và bt đng
quan điểm nên tờng xuyên xảy ra i nhau. T m 2016 đến nay hai ni không
còn quan tâm gì đến nhau, bỏ mc mnh ai ny sống, nay N làm đơn yêu cu giải
quyết không ng nhn hai người vợ chng, căn cứ khoản 1 Điều 14, khon 2
Điều 53 của Luật Hôn nhân và gia đình giải quyết không công nhận bà N và ông
G là vợ chồng.
2.2. Về con chung: Bà N và ông G có 06 (sáu) ni con chung là cháu Cadá
Ng, sinh ngày 01/01/1998; Cadá Th Ô, sinh ngày 01/01/2000; Cadá D, sinh ngày
27/11/2005; Cadá S, sinh ngày 26/7/2007; Cadá M, sinh ngày 27/11/2011 và Cadá Tr, sinh
ngày 09/4/2015. Trong quá trình giải quyết các con của N nguyện vọng
được với mẹ, tại phiên tòa N cũng yêu cầu đưc trc tiếp chăm sóc, nuôi
dưng cháu Cadá S; Cadá M và Cadá Tr và không yêu cu ông G phi cp dưng nuôi
con. Sự tự nguyện nuôi con của N là phù hơp với quy định tại Điều 15, 81, 82
83 của Luật hôn nhân và gia đình nên chấp nhận. Đối với cháu Cadá Ng; Cadá
Th Ô và Cadá D đã thành niên, có khả năng lao động tự túc được nên bà N và ông
G không có yêu cầu gì nên không xét đến.
2.3. V tài sn chung, n chung: N ông G không có yêu cu giải quyết nên
không đ cp đến.
[3] V án phí: Căn cứ điểm đ khon 1 Điều 12 của Ngh Quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, miễn
toàn bộ án phí ly hôn thẩm cho Cadá Thị N.
các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
5
Căn cứ khoản 7 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khon 1 Điều
39 và khon 1 Điu 228 ca B lut T tng dân s; Điểm đ khoản 1 Điều 12
ca Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường
v Quc Hội. Căn c vào khoản 1 Điều 14, Điu 15, khoản 2 Điều 53, 81, 82
83 ca Luật Hôn nhân và gia đình.
Tuyên xử:
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn bà Cadá Thị N.
1. Vquan h hôn nhân: Không công nhận bà Cadá Thị N ông Pilao G
vợ chồng.
2. Về nuôi con chung: Giao cháu Cadá S, sinh ngày 26/7/2007; cháu Cadá M,
sinh ngày 27/11/2011 và cháu Cadá Tr, sinh ngày 09/4/2015 cho Cadá Thị N được
trực tiếp chămc, nuôi dưỡng. Ông Pilao G không phải cấp dưỡng nuôi con.
Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm nom con
không ai được cản trở.
Cha, mẹ không trc tiếp nuôi con lạm dụng vic tm nom để cn tr hoc gây
nh hưng xu đến việc trông nom, cm sóc, nuôi ng, giáo dc con thì người trực
tiếp nuôi con có quyn yêu cu Tòa án hn chế quyền thăm nom con ca ngưi đó.
3. V án phí: Min toàn b án phí ly hôn sơ thm cho Cadá Thị N.
4. Về quyền kháng cáo: Nguyên đơn mặt được quyền kháng cáo bản án
trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày tuyên án sơ thẩm (ngày 22/11/2024).
Bị đơn vắng mặt được quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày, kể
từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
-TAND tỉnh Ninh Thuận; THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
-VKSND huyện;
-Các đương sự;
- UBND xã P;
- Lưu hồ sơ, án văn.
Nguyễn Đức Thiện
Tải về
Bản án số 18/2024/HNGĐ-ST Bản án số 18/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 18/2024/HNGĐ-ST Bản án số 18/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất