Bản án số 173/2024/HNGĐ-ST ngày 28/11/2024 của TAND TX. Dĩ An, tỉnh Bình Dương về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 173/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 173/2024/HNGĐ-ST ngày 28/11/2024 của TAND TX. Dĩ An, tỉnh Bình Dương về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TX. Dĩ An (TAND tỉnh Bình Dương)
Số hiệu: 173/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/11/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Mâu thuẫn gia đình nên xin ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PH DĨ AN Độc lp - T do - Hnh phúc
TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bn án số: 173/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 28-11-2024
V/v tranh chp ly hôn, nuôi con
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PH DĨ AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
Thành phn Hội đng xét x thẩm gm có:
- Thm phán Ch ta phiên tòa: Ông Võ Ngc Công
- Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Tô Văn Nhung.
2. Bà Phm Tú Nhi.
Thư phiên tòa: Phm Việt Hà, Thư Tòa án nhân dân thành ph An,
tỉnh Bình Dương.
Đại din Vin Kim sát nhân dân thành ph Dĩ An, tỉnh Bình Dương tham gia
phiên tòa: Bà Nguyn Th Hnh, Kim sát viên.
Ngày 28 tháng 11 năm 2024 ti tr s Tòa án nhân dân thành ph An,
tỉnh Bình Dương xét xử thẩm công khai v án Hôn nhân gia đình th s:
546/2024/TLST-HNGĐ ngày 08 tháng 11 năm 2024 v vic Tranh chp ly hôn,
nuôi con theo Quyết định đưa vụ án ra xét x số: 215/2024/QĐXX-ST ngày 12
tháng 11 năm 2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Anh Cao Văn T, sinh năm 1979; thường trú: Thôn T, xã L,
huyn T, tnh Thanh Hóa; tm trú: S C, đường H, phường H, qun N, thành ph
Cần Thơ. Có đơn yêu cầu gii quyết vng mt.
- B đơn: Ch Hoàng Th P, sinh năm 1980; thường trú: Thôn T, L,
huyn T, tnh Thanh Hóa; tm trú: S C, đường T khu ph T, phường D, thành
ph D, tỉnh Bình Dương. Có đơn yêu cầu gii quyết vng mt.
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kin ngày 28/10/2024, li khai trong qtrình gii quyết v án,
nguyên đơn anh Cao Văn T trình bày:
V quan h hôn nhân: Anh Cao Văn T ch Hoàng Th P có thi gian
quen nhau khoảng 02 năm thì t nguyn chung sng t năm 2004, t chc l
ới và nhưng không đăng ký kết hôn.
2
Sau khi t chc l i, v chng anh T, ch P chung sng ti thôn T, xã L,
huyn T, tnh Thanh Hóa, đến đầu m 2015 vợ chng chuyn vào min nam
sng tại địa ch s C, đường T khu ph T, phường D, thành ph D, tnh Bình
Dương. Thời gian đầu v chng chung sng rt hnh phúc, đến năm 2018 thì
phát sinh mâu thun. Nguyên nhân mâu thun ch yếu là do v chng chung sng
không đm m, bất đồng quan điểm sống, thường xuyên cãi vã, không quan tâm
chăm sóc lẫn nhau, hin hai v chng sng ly thân. Nay, anh Cao Văn T xác định
tình cm không còn, mục đch hôn nhân không đạt được nên yêu cầu được ly hôn
vi ch Hoàng Th P (không công nhn v chng).
V con chung: Quá trình chung sng v chng 02 con chung tên Cao
Văn Minh H, sinh ngày 10/12/2010 và Cao Diu L, sinh ngày 02/9/2005. Sau khi
ly hôn, anh T giao con chung Cao Văn Minh H cho ch Hoàng Th P là người trc
tiếp nuôi dưỡng và anh Cao Văn T thc hiện nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung
Cao Văn Minh H mỗi tháng 6.000.000 đồng cho đến khi cháu H đủ 18 tuổi. Đối
vi con chung Cao Diu L đã trưởng thành nên không yêu cu Tòa án gii quyết.
V tài sn chung: T tha thun, không yêu cu Tòa án gii quyết.
V n chung: T tha thun, không yêu cu Tòa án gii quyết.
V án phí: Anh Cao Văn T chu án phí ly hôn và cp dưỡng nuôi con.
- Tại văn bản ngày 11/11/2024 quá trình t tng, b đơn chị Hoàng Th
P trình bày:
V quan h hôn nhân: Ch Hoàng Th P thng nht vi phn trình bày ca
anh Cao Văn T v thi gian chung sng, v nguyên nhân mâu thun. Do v
chng sng chung với nhau không được hòa thuận, không quan tâm chăm sóc ln
nhau, bất đồng quan điểm sng. Nay, ch P xác định ch P cũng không còn tình
cm vi chng nên anh T yêu cu Tòa án gii quyết ly hôn (không công nhn v
chng) thì ch P cũng đồng ý.
V con chung: Quá trình chung sng v chng 02 con chung tên Cao
Văn Minh H, sinh ngày 10/12/2010 và Cao Diu L, sinh ngày 02/9/2005. Sau khi
ly hôn, ch Hoàng Th P người trc tiếp nuôi dưỡng con chung Cao Văn Minh
H, sinh ngày 10/12/2010 yêu cu anh Cao Văn T hiện nghĩa vụ cấp dưỡng
nuôi con chung Cao Văn Minh H mỗi tháng 6.000.000 đồng cho đến khi cháu H
đủ 18 tuổi. Đối vi con chung Cao Diu L đã trưởng thành nên không yêu cu
Tòa án gii quyết.
V tài sn chung: T tha thun, không yêu cu Toà án gii quyết.
V n chung: T tha thun, không yêu cu Tòa án gii quyết.
V án phí: Anh Cao Văn T chu án phí ly hôn và cp dưỡng nuôi con.
kiến của đại din Vin kim sát tham gia phiên tòa: Quá trình t tng,
Thm phán, Hội đồng xét xử, Thư phiên tòa, các đương s đã chấp hành
tuân theo pháp luật đúng quy đnh ca B lut T tng dân s. V s vng mt
của đương s: Nguyên đơn, bị đơn yêu cầu gii quyết vng mt nên Tòa án
3
căn cứ vào Điều 238 B lut T tng dân s xét x vng mặt các đương sự
đúng quy định.
V ni dung v án: Nguyên đơn b đơn chung sống như v chng
nhưng không đăng ký kết hôn, nguyên đơn khởi kin yêu cu Tòa án không công
nhn v chồng, do đó Tòa án thụ lý v án tranh chấp ly hôn là chưa phù hợp.
Đối vi các yêu cu của nguyên đơn, đề ngh Tòa án xem xét chp nhn.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án được thm tra ti
phiên tòa, ý kiến của đại din Vin Kim sát, Tòa án nhân dân thành ph An
nhận định:
[1] V t tng:
V quan h pháp luật: Nguyên đơn bị đơn chung sống với nhau nhưng
không đăng ký kết hôn tại cơ quan có thm quyền theo quy định. Nguyên đơn
yêu cu Tòa án gii quyết không công nhn quan h v chng tranh chp
v nuôi con nên đây v án tranh chp v ly hôn, nuôi con theo quy đnh ti
khoản 1 Điều 28 B lut T tng dân s Ngh quyết s: 35/2000/NQ-QH10
ngày 09/6/2000 ca Quc hi X v thi hành Luật hôn nhân và gia đình.
Nguyên đơn, bị đơn đơn yêu cu xét x vng mặt nên căn cứ vào Điều
238 B lut T tng dân s, Tòa án tiến hành xét x vng mặt các đương sự.
[2] V ni dung:
[2.1] Quan h hôn nhân: Anh Cao Văn T ch Hoàng Th P1 chung sng
vi nhau t năm 2004, tổ chc l ới nhưng không đăng kết hôn. vy,
vic chung sng ca anh T ch P không đăng kết hôn, vi phm quy
định tại Điều 9 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014 Việc đăng kết hôn phi
được đăng do quan nhà c thm quyn thc hiện theo quy định
ca Lut này và pháp lut v h tịch”. Như vy, quan h hôn nhân gia anh T
ch P không được pháp lut công nhn v chng. Tòa án căn cứ vào khon 1
Điu 14 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014, Ngh quyết s: 35/2000/NQ-QH10
ngày 09/6/2000 ca Quc hi X v thi hành Luật hôn nhân và gia đình, chấp nhn
yêu cu ca anh T, không công nhn anh Cao Văn T ch Hoàng Th P v
chng.
[2.2] V con chung: Anh Cao Văn T ch Hoàng Th P tha thun giao
cho ch P trc tiếp nuôi dưỡng con chung Cao Văn Minh H, sinh ngày
10/12/2010. Điều này php vi nguyn vng ca cháu H mong nuốn được
sng chung cùng m. S tha thun ca anh T, ch P t nguyn, phù hp vi
quy định ca pháp lut nên Hội đồng xét x chp nhận. Đối vi con chung Cao
Diu L đã trưởng thành nên không yêu cu Tòa án gii quyết.
[2.3] V cấp dưỡng nuôi con: Anh Cao n T ch Hoàng Th P tha
thun anh T thc hiện nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung Cao Văn Minh H, sinh
4
ngày 10/12/2010 mỗi tháng 6.000.000 đồng, đây sự t nguyn của các đương
s nên Tòa án ghi nhn.
[2.4] Tài sản chung và nghĩa vụ chung v tài sn (n chung): Các đương sự
không yêu cu Tòa án gii quyết.
[3] Đề ngh ca Vin kim sát v ni dung v án là phù hp với quan điểm
ca Tòa án nên chp nhận. Đề ngh v quan h pháp lut ca Vin kim sát là
chưa phù hợp nên không chp nhn.
[4] V án pdân s thm: Anh Cao Văn T phi chu án phí theo quy
định tại Điều 147 B lut T tng dân s điểm a khoản 5; điểm a khon 6
Điu 27 Ngh quyết s: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban
thưng v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s
dng án phí và l phí Tòa án.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 28, Điều 147, Điều 228, Điều 273 B lut T
tng dân s;
Căn cứ vào các Điều 9, 14, 15, 56, 81, 82, 83 84 ca Lut Hôn nhân
gia đình;
Căn cứ vào Ngh quyết s: 35/2000/NQ-QH10 ngày 09/6/2000 ca Quc
hi X v vic thi hành Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Ngh quyết s: 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 ca Hội đồng
Thm phán Tòa án nhân dân Ti cao.
Căn cứ vào điểm a khoản 5; điểm a khoản 6 Điều 27 Ngh quyết s:
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thưng v Quc hi quy
định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án phí l phí Tòa
án.
1. Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn anh Cao Văn T v “Tranh
chấp ly hôn, nuôi con” đối vi b đơn chị Hoàng Th P.
- V quan h hôn nhân: Không công nhn quan h v chng gia anh Cao
Văn T và ch Hoàng Th P.
- V con chung: Anh Cao Văn T giao con chung tên Cao Văn Minh H, sinh
ngày 10/12/2010 cho ch Hoàng Th P trc tiếp nuôi dưỡng. Đối vi con chung
Cao Diu L đã trưởng thành nên không yêu cu Tòa án gii quyết.
Anh Cao Văn T ch Hoàng Th P đều quyền chăm sóc, thăm nom,
giáo dc con, không ai quyn cn tr anh, ch thc hin quyn này. li ích
v mi mt ca con khi mt hoặc hai bên đương s yêu cu, Tòa án s quyết
định thay đổi người trc tiếp nuôi con và vic cấp dưỡng.
5
- V cấp dưỡng nuôi con: Anh Cao Văn T thc hiện nghĩa vụ cấp dưỡng
nuôi con chung Cao Văn Minh H mỗi tháng 6.000.000 đồng. Thi hn cấp dưỡng
k t khi bn án ca Tòa án hiu lc pháp luật cho đến khi con chung đ 18
tui
K t ngày người được thi hành án đơn yêu cu thi hành án, nếu người
phi thi hành án chm tr s tiền trên thì hàng tháng ngưi phi thi hành án còn
phi tr cho người được thi hành án khon tin lãi theo mc lãi suất qui định ti
khoản 2 Điều 468 B lut Dân s năm 2015 tương ng vi s tin thi gian
chm thi hành án.
- Tài sản chung nghĩa vụ chung v tài sn (n chung): Các đương s
không yêu cu Tòa án gii quyết.
2. Án phí dân s thẩm: Anh Cao Văn T phi chịu 300.000 (ba trăm
nghìn) đồng án ph ly hôn và 300.000 (ba trăm nghìn) đồng án phí dân s sơ thẩm
v cấp dưỡng nuôi con, được khu tr vào tin tm ng án phí anh T đã nộp theo
biên lai thu s 0001849 ngày 04/11/2024 ca Chi cc thi hành án dân s thành
ph An, tỉnh Bình Dương. Anh Cao Văn T còn phi tiếp tc np 300.000 (ba
trăm nghìn) đồng án phí dân s sơ thẩm.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut
thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân
s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi nh án, t nguyn thi
hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 Lut
thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều 30
Lut thi hành án dân s.
3. Nguyên đơn, bị đơn vắng mặt được quyn kháng cáo bn án trong hn
15 (mười lăm) ngày, kể t ngày nhận được bn án hoc bản án được tống đạt hp
l./.
THÀNH VIÊN HI ĐỒNG XÉT X THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Tải về
Bản án số 173/2024/HNGĐ-ST Bản án số 173/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 173/2024/HNGĐ-ST Bản án số 173/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất