Bản án số 17/2024/HNGĐ-ST ngày 08/07/2024 của TAND huyện M'Drăk, tỉnh Đắk Lắk về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 17/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 17/2024/HNGĐ-ST ngày 08/07/2024 của TAND huyện M'Drăk, tỉnh Đắk Lắk về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện M'Drăk (TAND tỉnh Đắk Lắk)
Số hiệu: 17/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 08/07/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà L và ông Lê Văn T tự nguyện đăng ký kết hôn vào ngày 30/11/2011 tại Ủy ban nhân dân xã C, huyện M, tỉnh Đ. Bà L và ông T phát sinh nhiều mâu thuẫn, nguyên nhân là do không cùng quan điểm sống, vợ chồng không quan tâm chăm sóc cho nhau. Bà L và ông T không còn chung sống với nhau từ năm 2019 đến nay. Xét thấy tình cảm vợ chồng không còn, nên bà L yêu cầu Tòa án giải quyết cho bà L được ly hôn với ông T. Bà L và ông T có 01 con chung là Lê Thành C. Khi ly hôn, bà L có nguyện vọng được nuôi con, không yêu cầu ông T phải cấp dưỡng nuôi cin
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN M’ĐRẮK
TỈNH ĐẮK LK
Bn án s: 17/2024/HNGĐ-ST
Ngày 08 - 7 2024
V/v: Ly hôn, nuôi con
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN M’ĐRẮK, TỈNH ĐẮK LK
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Nguyn Thế ơng.
Các Hi thm nhân dân: Ông Y Đo Niê; Ông Nguyn Văn Giang.
- T phiên tòa: Ông Phm Công Đc - Thư Tòa án nhân dân huyn
M’Đrắk, tỉnh Đắk Lk.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn M’Đrắk, tỉnh Đắk Lk tham gia
phiên tòa: Ông Phan Bá Quang - Kim sát viên.
Ngày 08 tháng 7 năm 2024 ti Hội trường Tòa án nhân dân huyn M’Đrắk, tnh
Đắk Lk xét x thẩm công khai v án Dân s th s 43/2024/TLST-HNGĐ
ngày 12/4/2024 v việc Ly hôn, nuôi con khi ly hôntheo Quyết định đưa vụ án ra
xét x s 16/2024/QĐXXST- HNGĐ ngày 06 tháng 6 năm 2024 và Quyết định hoãn
phiên tòa s 30/2024/QĐST - DS ngày 21 tháng 6 năm 2024, gia các đương sự:
- Nguyên đơn: Đoàn Thị L sinh năm 1994. Địa chỉ: Thôn 2, xã C, huyện M,
tỉnh Đ. L mặt tại phiên tòa.
- Bị đơn: Ông Văn T sinh năm 1990. Địa chỉ: Thôn 2, C, huyện M, tỉnh
Đ. Ông T vắng mặt tại phiên tòa.
- Người làm chứng:
+ Ông Đoàn Minh V sinh năm 1969. Đa ch: Thôn 2, xã C, huyện M, tỉnh Đ.
Vắng mặt.
+ Bà Nguyn Th N sinh năm 1969 Địa ch: Thôn 2, xã C, huyện M, tỉnh Đ.
Vắng mặt.
+ Ông Đoàn Văn L1 sinh năm 1996. Địa ch: Thôn 2, xã C, huyện M, tỉnh Đ.
Vắng mặt.
+ Bà Hoàng Th T1 sinh năm 1977. Địa ch: Thôn 2, xã C, huyện M, tỉnh Đ.
Vắng mặt.
2
NI DUNG V ÁN:
* Theo đơn khởi kin quá trình t tng, nguyên đơn bà Đoàn Thị L trình
bày:
L ông Văn T tự nguyện đăng kết hôn vào ngày 30/11/2011 tại Ủy
ban nhân dân C, huyện M, tỉnh Đ. L ông T sống hạnh phúc với nhau được
một thời gian, sau đó phát sinh nhiều mâu thuẫn, nguyên nhân do không cùng
quan điểm sống, không có tiếng nói chung trong gia đình, vợ chồng không quan tâm
chăm sóc cho nhau. Bà L và ông T không còn chung sống với nhau từ năm 2019 đến
nay. Ông T làm nghề thmộc, thường xuyên đi làm xa, thỉnh thoảng vẫn trở về địa
phương C, nhưng ông T L kng gp gỡ, trao đổi nhau. L đã thông
tin cho ông T biết việc bà L khởi kiện yêu cầu Toà án giải quyết cho bà L ly hôn vi
ông T, nhưng ông T không ý kiến gì. Xét thấy tình cảm vợ chồng không còn,
L ông T không thể tiếp tục chung sống với nhau, nên L yêu cầu Tòa án giải
quyết cho L được ly hôn với ông T.
L ông T 01 con chung Thành C sinh ngày 28/8/2012, hiện nay
L đang trực tiếp nuôi. Khi ly hôn, L nguyện vọng được tiếp tục nuôi con,
không yêu cầu ông T phải cấp dưỡng nuôi con.
Về tài sản chung của vợ chồng, L không yêu cầu Tòa án giải quyết.
* Quá trình t tng, b đơn ông Văn T đã được Tòa án triu tp hp l,
nhưng vắng mt, nên không có ý kiến trình bày.
* Ti biên bn ghi nhn ý kiến ngày 24 tháng 4 năm 2024:
Anh Thành C trình bày như sau: Anh C là con bà L và ông T. Hin nay, anh
C đang học lp 6C Trường trung hc cơ sở Võ Nguyên Giáp, xã C. Nếu Tòa án gii
quyết cho L ông T ly hôn, nguyn vng ca anh C đưc L trc tiếp nuôi
ng.
* Nhng ni m chng ông Đoàn Minh V, Nguyn Th N, ông Đoàn
Văn L1, bà Hoàng Th T1 trình bày: Trong quá trình chung sống, vợ chồng ông T
L xảy ra nhiều mâu thuẫn, v chồng không quan tâm, chăm sóc cho nhau, ông T
L không chung sống với nhau cách đây khoảng 04 năm. Ông T và bà L có 01 con
chung, hiện nay L đang nuôi dưỡng.
* Kim sát viên phát biu ý kiến:
Thẩm phán xác định đúng quan h pháp lut, thm quyn gii quyết v án; Xác
định đúng cách tham gia t tng của c đương sự; Vic thu thp chng c, trình
t gii quyết v án theo đúng quy định ca B lut T tng dân s (BLTTDS). Quá
trình th , gii quyết, xét x v án, Thm phán, Hội đồng xét x (HĐXX), Thư
phiên tòa, nguyên đơn bà L chấp hành đúng quy định ca pháp lut.
3
Căn cứ vào cáci liu có trong h sơ v án, qua thm tra chng c ti phiêna,
đề ngh XX chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn bà L: X cho bà L đưc
ly hôn vi ông T; Giao con Thành C sinh ngày 28/08/2012 cho L trc tiếp
nuôi.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghn cu cáci liu trong h sơ v án đưc thm tra ti phna, ý
kiến pt biu ca đi điện Vin kiểm sát, HĐXX nhận định:
[1] V t tng và quan h pp lut cn gii quyết.
Nguyên đơn Đoàn Thị L khi kin v vic ly hôn, nuôi con khi ly hôn, đây
tranh chp v “Ly hôn, nuôi con khi ly hôn”. B đơn ông Văn T nơi trú
ti huyện M’Đrăk. Căn cứ vào khoản 1 Điều 28, đim a khoản 1 Điều 35 và Điều 39
ca BLTTDS. V án thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân huyn
M’Đrk.
Ti phiên tòa, b đơn đã được Tòa án triu tp hp l ln th hai nhưng vng
mt không do. Căn cứ vào điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228
BLTTDS, HĐXX tiến hành xét x vng mặt đối vi b đơn ông T.
2. V ni dung.
[2.1] Về quan hệ hôn nhân: Bà L ông T t nguyện đăng ký kết hôn vi nhau
vào ngày 30/11/2011 tại UBND C. Quan h hôn nhân gia L ông T hp
pháp, đưc pháp lut công nhn. Nguyên nhân v chng phát sinh mâu thun, do
bất đồng quan điểm lối sống, vợ chồng không quan tâm, chăm sóc cho nhau. Mâu
thuẫn ngày càng trầm trọng, bà L ông T đã không chung sống với nhau từ năm
2019 đến nay, nên tình cảm vợ chồng không còn. Xét thy, n nhân gia L
ông T đã lâm vào tình trạng trm trọng, đời sng chung không th kéo dài, mục đích
của hôn nhân không đạt được. Căn cứ vào khon 1 Điều 56 Lut hôn nhân và gia
đình, HĐXX cn chp nhn yêu cu xin ly n ca L, x cho L đưc ly hôn
vi ông T.
[2.2] V con C: L ông T một con chung Thành C sinh ngày
28/8/2012. Để đảm bo quyn li của con chưa thành niên, HĐXX cần xem xét điu
kin, hoàn cnh ca ông T và bà L, để giao con cho ai nuôi là phù hp. Hin ti, ông
T thường xuyên đi làm xa; L ngh nghip, ch n định, cháu C nguyn
vọng được L trc tiếp nuôi dưỡng. Do đó, HĐXX cn chp nhn yêu cu ca
L, giao con cho L trc tiếp nuôi dưỡng phù hp. L không yêu cu ông T
phi cp dưng nuôi con, nên XX không xem xét v vn cấp ng nuôi con.
[2.3] V tài sn chung ca v chng:L không yêu cu Tòa án gii quyết,n
HĐXX không xem xét.
4
[3] V án phí: Nguyên đơn Đoàn Thị L phi chu 300.000đồng tin án phí
Dân s sơ thẩm v Hôn nhân và gia đình.
các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
n c vào khon 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39,
khoản 4 Điều 147, đim b khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228, Điu 266, Điu 271
và Điều 273 ca B lut T tng dân s; Điu 51, Điều 56, Điều 81, Điu 82 và Điều
83 ca Lut Hôn nhân gia đình; Áp dng đim a khon 5 Điu 27 Ngh quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 ca Ủy ban thường v Quc
Hi. Tuyên x:
Chp nhn yêu cu khi kin ca Đoàn Thị L.
1. V quan hn nhân: X cho bà Đoàn Thị L đưc ly hôn vi ông Lê Văn T.
2. V con chung: Giao con Lê Thành C sinh ngày 28/8/2012 choĐoàn Thị L
trc tiếp nuôi con, đến khi con đủ 18 tui.
li ích ca con, theo yêu cu ca mt hoc c hai bên, Tòa án th quyết
định thay đổi người trc tiếp nuôi con và nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con.
Sau khi ly hôn người không trc tiếp nuôi con quyền thăm nom con, không
ai được cn tr người đó thực hin quyn này.
3. V án phí: Bà Đoàn Thị L phi chu 300.000đồng tin án phí Dân s sơ thẩm
v Hôn nhân gia đình, đưc khu tr vào s tin 300.000đồng L đã nộp
tm ng án phí theo Biên lai s AA/2023/0009027 ngày 12/4/2024 ti Chi cc Thi
hành án dân s huyện M’Đrắk.
4. Thông báo quyn kháng cáo:
Đương s mt ti phiên tòa, được quyn kháng cáo Bn án Hôn nhân gia
đình thẩm trong thi hn 15 ngày k t ngày tuyên án; Đương s vng mt ti
phiên tòa, được quyn kháng cáo Bn án Hôn nhân gia đình thm trong hn 15
ngày, k t ngày nhận được Bn án hoc Bản án được niêm yết.
T.M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa
Nơi nhn: ( Đã ký)
-TAND tỉnh Đắk Lắk;
-VKSND huyện M’Đrắk;
-Chi cục T.H.A dân sự huyện M’Đrắk;
-UBND xã CưKroá;
-Các đương sự;
-Lưu hồ sơ vụ án. Nguyễn Thế Dương
Tải về
Bản án số 17/2024/HNGĐ-ST Bản án số 17/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 17/2024/HNGĐ-ST Bản án số 17/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất