Bản án số 129/2025/DS-PT ngày 06/03/2025 của TAND tỉnh Bình Dương về tranh chấp quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 129/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 129/2025/DS-PT ngày 06/03/2025 của TAND tỉnh Bình Dương về tranh chấp quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Bình Dương
Số hiệu: 129/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 06/03/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp quyền sử dụng đất giữa nguyên đơn ông Phạm L và bị đơn ông Phạm Văn H
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bn án s: 129/2025/DS-PT
Ngày 06 - 3 - 2025
V/v tranh chp quyn s dụng đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa:
Các Thm phán:
Ông Nguyễn Văn Thanh
Bà Nguyn Th Duyên Hng
Bà Đinh Thị Mng Tuyết.
- Thư phiên a: Nguyn Th Thùy Trang - Thư Tòa án nhân
dân tỉnh Bình Dương.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân tỉnh Bình Dương tham gia phiên
tòa: Bà Nguyn Th Ngc N - Kim sát viên.
Ngày 06 tháng 3 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân tỉnh Bình Dương
m phiên tòa xét x phúc thm công khai v án dân s th s
757/2024/TLPT-DS ngày 18 tháng 12 năm 2024 về vic Tranh chp quyn s
dụng đất”.
Do Bn án dân s thẩm s 69/2024/DS-ST ngày 26 tháng 9 năm 2024
ca Tòa án nhân dân thành ph Tân Uyên, tỉnh Bình Dương bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s 68/2025/QĐ-PT, ngày
03/02/2025 và Quyết định hoãn phiên tòa phúc thm s 15/2025/QĐ-PT ngày 17
tháng 02 năm 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Phm L, sinh năm 1963; địa ch: t B, khu ph C,
phưng V, thành ph T, tỉnh Bình Dương.
Người đại din hp pháp của nguyên đơn: Ông Bùi Văn T, sinh năm
1965; địa ch: s A, đường B, t F, khu ph A, phường C, thành ph T, tnh
Bình Dương; đa ch liên h: s A đường L, t I, khu ph H, phường P, thành
ph T, tỉnh Bình Dương, là người đại din theo y quyền (văn bản y quyn
ngày 19/02/2025), có mt.
- B đơn: Ông Phạm Văn H, sinh năm 1962; địa ch: t A, khu ph T,
phưng T, thành ph T, tỉnh Bình Dương.
2
Người đại din hp pháp ca b đơn: Ông Trương Minh T1, sinh năm
1979; địa ch: s F, đường P, phưng P, thành ph T, tỉnh Bình Dương, là người
đại din theo y quyền (văn bản y quyn ngày 15/3/2022), có mt.
- Người quyn lợi, nghĩa v liên quan:
1. Phm Th T2, sinh năm 1958; đa ch: s K, ấp T, phường B, thành
ph B, tỉnh Đng Nai, có đơn xin xét xử vng mt.
2. Bà Phm Th Kim L1, sinh năm 1965; địa ch: s F, khu ph A, phường
A, thành ph T, tỉnh Bình Dương, có đơn xin xét xử vng mt.
3. Ông Phm Ngc H1, sinh năm 1971; địa ch: t A, khu ph T, phường
T, thành ph T, tỉnh Bình Dương, có đơn xin xét xử vng mt.
4. Phm Th Kim T3, sinh năm 1968; đa ch: s B, t I, khu ph M,
phưng C, thành ph T, tỉnh Bình Dương, có đơn xin xét xử vng mt.
5. Ông Phm Ngc L2, sinh năm 1977; địa ch: t A, khu ph T, phường
T, thành ph T, tỉnh Bình Dương, có đơn xin xét xử vng mt.
6. Bà Phm Th Ngc Á, sinh năm 1993, có đơn xin xét xử vng mt.
7. Ông Ngô Văn S, sinh năm 1948, có đơn xin xét xử vng mt.
8. Bà Nguyn Th Ú, sinh năm 1960, có đơn xin xét x vng mt.
9. Bà Nguyn Th L3, sinh năm 1961, có đơn xin xét xử vng mt.
10. Ông Phạm Văn D, sinh năm 1945, có đơn xin xét xử vng mt.
11. Ông Phm Trung H2, sinh năm 1978, có đơn xin xét xử vng mt.
Cùng địa ch: t A, khu ph T, phường T, thành ph T, tnh Bình Dương.
12. Ngô Th Gái L4, sinh năm 1970; địa ch: t C, khu ph V, phường
T, thành ph T, tỉnh Bình Dương, có đơn xin xét xử vng mt.
13. Bà Phm Th T4, sinh năm 1955; địa ch: t H, khu ph P, phường P,
thành ph T, tỉnh Bình Dương, có đơn xin xét xử vng mt.
14. Ông Phạm Văn N, sinh năm 1960; địa ch: t D, khu ph T, phường T,
thành ph T, tỉnh Bình Dương, có đơn xin xét xử vng mt.
15. Ông Phạm Văn X, sinh năm 1967; đa ch: t G, khu ph P, phường P,
thành ph T, tỉnh Bình Dương, có đơn xin xét x vng mt.
16. Phm Th L5, sinh năm 1968; địa ch: khu ph T, phường T, thành
ph T, tỉnh Bình Dương, có đơn xin xét xử vng mt.
17. Ông Phạm Văn N1, sinh năm 1969; đa ch: t B, khu ph T, phường
T, thành ph T, tỉnh Bình Dương, có đơn xin xét xử vng mt.
3
18. Phm Th B, sinh năm 1972; địa ch: khu ph Ô, phường T, thành
ph T, tỉnh Bình Dương, có đơn xin xét x vng mt.
19. Ông Phạm Văn C, sinh năm 1974; địa ch: t B, khu ph T, phường T,
thành ph T, tỉnh Bình Dương, có đơn xin xét xử vng mt.
20. Phm Th M, sinh năm 1978; địa ch: khu ph T, phường T, thành
ph T, tỉnh Bình Dương, có đơn xin xét xử vng mt.
21. Ủy ban nhân dân phưng T; địa ch: phường T, thành ph T, tnh Bình
Dương.
Người đi din hp pháp ca Ủy ban nhân dân phường T: Ông Ngô Văn
T5 - Chc v: Phó Ch tch Ủy ban nhân dân phường T, tỉnh Bình Dương,
người đại din theo y quyền (văn bản y quyền ngày 28/3/2024), đơn xin
xét x vng mt.
22. y ban nhân dân thành ph T, tỉnh Bình Dương; đa ch: phường U,
thành ph T, tỉnh Bình Dương.
Người đại din hp pháp ca y ban nhân dân thành ph T: Ông Nguyn
Tn L6 - Trưởng phòng Tài nguyên Môi trường thành ph T, tnh Bình
Dương, người đi din theo y quyền (văn bản y quyn ngày 06/01/2025),
có đơn xin xét x vng mt.
- Người kháng cáo: Nguyên đơn ông Phm Lành .
NI DUNG V ÁN:
- Theo án sơ thẩm, nguyên đơn là ông Phm L trình bày:
Thửa đất s 668, t bản đồ s 24, din tích 1.770m
2
ta lc ti p T, T,
huyn T (nay khu ph T, phường T, thành ph T), tỉnh Bình Dương ngun
gc tài sn chung ca ông Phạm Văn T6 (ông ni ca b đơn) ông Phm
Văn M1 (ông ni của nguyên đơn). Do già yếu nên t năm 1975 cả ông M1
ông T6 đều giao li cho các con mình qun lý, s dụng đất. Trong quá trình s
dụng đất ông Phạm Văn S1 (cha ca b đơn) ông Phạm Văn K (cha ca
nguyên đơn) t phân chia ra mỗi người qun s dng ½ diện tích đất tương
ng 850m
2
. Ông Phạm Văn K giao lại cho nguyên đơn Phm L qun lý, s
dng 850m
2
đất (đo đc thc tế 819,9m
2
) để trng cây ngn ngày, phần đất n
li do cha rut ca b đơn là ông Phạm Văn S1 và b đơn trực tiếp s dng.
Năm 2015, Ngô Th Gái L4 cháu h hi ông K xin được trng
hoa màu trên đất để ci thin cuc sng thì ông K đồng ý. Đến năm 2017, ông K
chết thì b đơn (ông H) đang sử dng phần đt giáp ranh không cho L4 canh
tác na. L4 thông báo cho ông L biết s vic, khi ông L hi b đơn thì mới
biết được toàn b thửa đất s 668 t bản đồ s 24 trong đó 819,9m
2
đất ca
ông K đã được ông H đi đăng ký, khai xin cp giy chng nhn quyn s
4
dụng đất đã được y ban nhân dân huyn (nay là thành ph) Tân Uyên, tnh
Bình Dương cấp Giy chng nhn quyn s dụng đất s BB 263256, s vào s
cấp GCN CH00308, ngày 15/5/2010 đng tên ông Phạm Văn H. Ông H ha vi
ông L đến tháng 5/2018, s tách thửa để tr li ½ phần đất thuc tha 668 cho
gia đình ông L nhưng không thực hiện. Đồng thi trong thi gian này, ông H đã
cht ca ông L 05 bi tầm vông trên đất đốt đi nên ông L đã làm đơn khiếu
ni gửi đến Ủy ban nhân dân phường T yêu cu gii quyết tranh chấp đất đai
gia ông L ông H. Ngày 17/01/2019, cán b phường T xung hiện trường
lp biên bn ghi nhn s vic ông H chặt và đốt các bi tmng ca ông L. y
ban nhân dân phường H3 tranh chấp đất đai không thành nên ông L khi kin
yêu cu Tòa án gii quyết: buc b đơn ông Phạm Văn H phi tháo d, di di
các tài sn gm: nn lát gch tàu din tích 15,7m
2
, sân xi măng din tích
18,9m
2
đã xây dng trên mt phn thửa đất s 668, t bản đồ s 24 ti khu ph
T, phường T, thành ph T, tỉnh Bình Dương đ giao tr cho nguyên đơn ông
Phm L các anh em rut ca ông L. Kiến ngh Cơ quan nhà nước thm
quyn thu hi Giy chng nhn quyn s dụng đt s BB 263256, s vào s cp
GCN CH00308 ngày 15/5/2010 đứng tên ông Phạm Văn H để điu chnh quyn
s dụng đất 819,9m
2
thuc mt phn thửa đất s 668, t bản đồ s 24 ti khu
ph T, phường T, thành ph T, tỉnh Bình Dương cho các anh em ông Phm
Lành .
Quá trình t tng, Tòa án nhân dân thành ph Tân Uyên đã tiến hành xem
xét, thẩm đnh ti chỗ, đo đạc đất tranh chp thì phần đt tranh chp có din tích
thc tế 819,9m
2
thuc mt phn din tích trong thửa đất s 668, t bản đồ s
24 ti khu ph T, phường T, thành ph T, tnh Bình Dương, trên đất tranh chp
không có tài sn, công trình, vt kiến trúc, cây trng gì ca ông L trên đất, ch
mt nn gch tàu din tích 15,7m
2
phần sân xi măng diện tích 18,9m
2
do ông H xây dng. Gia phần đất tranh chp phần đất còn li ca thửa đất
668, t bản đồ 24 do ông H đang cất nhà , qun s dụng cũng không cột
mc, vt c định để phân bit ranh gii gia hai thửa đất. Nguyên đơn cho rng
do anh em trong nhà nên không xây dng hàng rào làm ranh.
- Trong quá trình t tng, b đơn ông Phạm Văn H người đại din
hp pháp ca b đơn ông Trương Minh T1 trình bày: thửa đất s 668, t bn
đồ 24 ti khu ph T, phường T, thành ph T, tnh Bình Dương, din tích
1.770m
2
ngun gc do ông ni ca b đơn ông Phạm Văn M1 khai phá
s dng t trước năm 1975. Sau 30/4/1975, do ông M1 già yếu không canh tác
đưc mi giao li cho cha, m ca b đơn ông Phm Văn S1, Nguyn Th
B1 qun s dụng. Năm 1984, ông S1, B1 giao li toàn b thửa đất nói trên
cho b đơn canh tác và qun s dụng đến năm 2003 B1 chết, năm 2004
ông S1 chết. Năm 1987, bị đơn xây dựng căn nhà cấp 4 trên đất để sinh
sng cho đến nay, không ai tranh chấp. Năm 2010, bị đơn đi đăng ký, kê khai s
dụng đất và đến ngày 15/5/2010, y ban nhân dân huyn (nay là thành ph) Tân
Uyên đã cấp Giy chng nhn quyn s dụng đất mang tên ông Phạm Văn H s
5
vào s CH00308, din tích 1.770m
2
, thuc thửa đất s 668, t bản đồ s 24 ti
p T, T, huyn T (nay khu ph T, phường T, thành ph T), tnh Bình
Dương.
Năm 2014, ông H đi lập nghip huyn P nên có cho ông Ngô Văn D1
cha ca Ngô Th G Lùng mượn phần đất nói trên đ canh tác trng khoai
lang, trng cỏ, nuôi bò, sau đó ông D1 giao li cho con gái là bà Ngô Th Gái L4
trc tiếp canh tác. Năm 2016, ông H quay v yêu cu ông D1 và bà L4 tr li
đất cho ông H. Ông H tha nhn có chặt, đốt mt vài cây tầm vông giáp ranh đất
ca L3. Các cây tm vông này do ông Phạm Văn M1 (ông ni ông H)
trng t rt lâu. Ông H ch chặt đốt một vài cây; sau đó, chính ông Phm L
cho người ti chặt và đốt toàn b các bi tầm vông trên đt ca ông H. B đơn
xác định thửa đất 668, t bản đồ 24 nói trên không liên quan đến nguyên đơn
gia đình nguyên đơn ông Phạm Văn K. Như b đơn đã khai, diện tích đt
tranh chp 819,9m
2
mt phn trong tng diện tích đất 1.770m
2
thuc tha 668
đất của gia đình bị đơn. Bị đơn đã trực tiếp canh tác, qun s dng t năm
1984 đến nay nên b đơn không đồng ý yêu cu khi kin của nguyên đơn là ông
Phm Lành .
- Ngưi quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Phm Th T2, Phm Th
Kim L1, ông Phm Ngc H1, Phm Th Kim T3 và ông Phm Ngc L2 thng
nht trình bày: Ông H1, bà T2, L1, T3, ông L2 nguyên đơn ông L
đều con rut ca ông Phạm Văn K (chết năm 2017) Nguyn Th S2
(chết năm 2007). Trong vụ án này các ông, không yêu cầu độc lp
thng nht vi ý kiến trình bày yêu cu khi kin ca nguyên đơn ông Phm
L, đng thời có đơn xin vắng mt trong sut quá trình gii quyết v án.
- Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Phạm Văn N, Phm Th
B, ông Phạm Văn N1, Phm Th L5, Phm Th M, bà Phm Th T4, ông
Phạm Văn C, ông Phm Văn X Phn Th Ngc Á1 thng nht trình bày:
Ông N, B, ông N1, L5, M, T4, ông C, ông X, Á1 b đơn ông
Phạm Văn H là con ông Phạm Văn S1, thng nht vi ý kiến trình bày ca b
đơn ông Phạm Văn H, không đồng ý yêu cu khi kin của phía nguyên đơn ông
Phm L đồng thời có đơn xin vắng mt trong sut quá trình gii quyết v án.
- Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Phm Văn D trình bày: Ông
D s dng thửa đất 792, t bản đồ s 24, giáp ranh vi thửa đt 688 ca ông
Phạm Văn H. Gia hai thửa đất ranh gii ng bng tr tông và hàng
rào km gai do ông H xây dng. Tuy thửa đất 668, t bản đồ s 24 có ngun gc
ca ông bà c của nguyên đơn và bị đơn để li cho ông ni của nguyên đơn và bị
đơn ông K ông S1 s dụng, nhưng từ năm 1987 cho đến nay ch v
chng b đơn ông Phạm Văn H xây dng nhà trc tiếp qun lý, s dng,
6
canh tác trên phần đất nói trên đến nay. Thửa đất 668 được cp giy chng nhn
cho ai và khi nào thì ông D không rõ.
- Người quyn lợi, nghĩa v liên quan ông Ngô Văn S Nguyn Th
Ú thng nht trình bày: V chng ông Ngô Văn S và bà Nguyn Th Ú là ch s
dng thửa đất s 662, t bản đồ s 24 giáp ranh vi thửa đất 688 ca b đơn ông
Phạm Văn H. Hai bên đã thng nht v ranh giới. Do đó, ông không tranh
chp trong v án. V chng ông H v thửa đất 668 sinh sng làm nhà t
năm 1987 cho đến nay. Ông S đưc biết thửa đất 668 ngun gc ca ông
c ông H ông L để li cho ông ni ông H ông ni ông L. Sau này các ông
này giao li cho con trai ca mình tiếp tc canh tác, s dng. Mỗi người s dng
½ thửa đất. Phần đất ca cha ông H giao cho ông H s dng; phn ca cha ông L
thì giao cho ông L trc tiếp qun lý, s dng. Thửa đất 668 được cp giy chng
nhn cho ai và khi nào thì ông không rõ.
- Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Nguyn Th L3 trình bày:
Nguyn Th L3 ch s dng thửa đất 667, t bản đồ s 24 giáp ranh vi tha
đất 688 ca b đơn ông Phạm Văn H. Ranh đất được xác định bởi hàng rào lưới
B40 cao khong 1,5m, tr tông, móng gch xây không do L3 xây dng
trên 10 năm. Ranh giới hai thửa đất đã ràng. Do đó, không tranh chp
trong v án.
- Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Ngô Th Gái L4 trình bày:
Ngô Th Gái L4 là con gái ông Ngô Văn D1 (hin ông D1 đã chết). Khoảng năm
2015, L4 xin ông Phạm Văn K (cha ông Lành) xung phần đất đang tranh
chp trng mt s cây ngắn ngày (như đậu bp, cà pháo) do thy phần đất này b
b hoang, c di mc nhiu, không thy ai trng trt gì. L4 xin ông K
trước đây thấy ông K khi còn khe mnh trồng hoa màu trên đt, sau
này không thy ông K trng nữa và đt b b hoang nên bà mi xin để canh tác.
Trong thi gian t năm 2015 đến năm 2017, trồng cây ngn ngày trên phn
đất tranh chp thì ông H không ý kiến gì. Sau khi ông K qua đời thì ông H
mi nói vi L4 t nay đng trng tỉa trên đất na t đó L4 không
trng ta gì trên phần đất này.
- Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Ủy ban nhân dân phường T trình
bày: Theo s mục kê đất đai lưu tr ti Ủy ban nhân dân phường T th hin tha
đất 668 không ai đăng ký, kê khai. Ngày 23/12/2009, ông Phạm Văn H
đơn xin cấp giy chng nhn quyn s dụng đất, theo đơn xin cp giy chng
nhn quyn s dụng đất th hin thửa đất 668, t bản đồ 24, din tích
1.770m
2
có ngun gc là do cha m cho năm 1987. Đến ngày 15/5/2010, y ban
nhân dân huyn (nay thành ph) Tân Uyên cp Giy chng nhn quyn s
dụng đất s vào s CH00308 cho ông Phạm Văn H. Hin nay trên phần đất này
n nhà cp 4 do v chng ông H s dng t năm 1987 cho đến nay. Đối vi
7
phần đất tranh chp thì theo S mc th hin thửa đất 688 không có đăng ký,
kê khai do đó Ủy ban nhân dân phường không có cơ sở xác định ông Phm L có
qun lý, s dng mt phn thửa đất 688 hay không. Đối vi din tích 0,3m
2
đường đi do địa phương quản . Do đó, đ ngh các bên tranh chp tr lại để
làm lối đi chung.
Theo Giy chng nhn quyn s dụng đất s vào s CH00308 ngày
15/5/2010 cp cho ông Phạm Văn H đối vi diện tích đất 1.770m
2
(trong đó đất
: 300m
2
, đất trồng cây lâu năm: 1.470m
2
) thuc thửa đất s 668, t bản đồ s
24 ti phường T, thành ph T thuc trường hợp người s dụng đất được cp
giy chng nhn quyn s dụng đất phi np thuế đất phi nông nghip t khi
đưc cp giy chng nhn quyn s dụng đất. Tuy nhiên, t thời điểm được cp
giy chng nhn quyn s dụng đất cho đến trước khi xy ra tranh chp thì ông
Phạm Văn H chưa thực hiện nghĩa v np thuế đối vi loại đất phi nông nghip
này. Đồng thời, cũng chưa có ai nộp thuế đất đối vi thửa đất nêu trên.
H ông Phạm Văn K cũng được y ban nhân dân huyn (nay là thành ph)
Tân Uyên cp Giy chng nhn quyn s dụng đt s vào s 00495 QSDĐ/TU
cấp ngày 03/6/1999 đi vi din tích 5.203m
2
thuc các tha 225, 58, 407, 409,
411, 412 và 414, t bản đồ s 23, 22, 24 ta lc ti phưng T, thành ph T. Năm
2022, h gia đình ông Phạm Văn K tiến hành np thuế đất phi nông nghip
thuc tha s 225, t bản đồ s 23 đã được cp giy chng nhn quyn s dng
đất nêu trên (giai đoạn t năm 2012 đến năm 2022).
- Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan y ban nhân dân thành ph T
trình bày: Giy chng nhn quyn s dụng đt s vào s CH00308 được cp
theo trình t, th tc tại Điều 14 ca Ngh định s 88/2009/NĐ-CP ngày
19/10/2009 ca Chính ph v cp giy chng nhn quyn s dụng đt, quyn s
hu nhà tài sn khác gn lin với đất. Khi cp giy chng nhn quyn s
dụng đất, Văn phòng đăng quyền s dụng đất huyn (nay thành ph) Tân
Uyên thc hin trích lc bản đồ trên cơ sở Bản đồ địa chính được thành lập năm
1997, không thc hiện đo đạc thc tế. Tại Đơn xin cấp giy chng nhn quyn
s dụng đất y ban nhân dân (nay phường) Tân Hip xác nhận Ngun
gc s dụng đt: cha m để lại năm 1987”. Giy chng nhn quyn s dụng đất
s vào s CH00308 ngày 15/5/2010 cp cho ông Phạm Văn H thuc din cp s
lần đầu.
Ti Bn án dân s thẩm s 69/2024/DS-ST ngày 26 tháng 6 năm 2024
ca Tòa án nhân dân thành ph Tân Uyên, tỉnh Bình Dương đã tuyên xử:
1. Không chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn ông Phm L đối vi
b đơn ông Phạm Văn H v việc “Tranh chấp quyn s dụng đất”.
8
2. Không chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn ông Phm L v vic
buc b đơn ông Phạm Văn H phi tr diện tích đất 819,9m
2
thuc thửa đất 668,
t bản đồ s 24 ti khu ph T, phường T, thành ph T, tỉnh Bình Dương.
3. Không chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn ông Phm L v vic
buc b đơn ông Phạm Văn H tháo d, di di tài sn trên phần đất tranh chp
gm: nn lát gch tàu diện tích 15,7m2 sân xi măng din tích 18,9m2
thuc thửa đất s 668, t bản đồ s 24 ti phưng T, thành ph T, tnh Bình
Dương.
4. Không chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn ông Phm L v vic
kiến ngh quan nhà nước thm quyn thu hi Giy chng nhn quyn s
dụng đất s BB 263256, s vào s cấp GCN CH00308 ngày 15/5/2010 đứng tên
ông Phạm Văn H để điu chnh quyn s dụng đất 819,9m
2
thuc thửa đất s
668, t bản đồ s 24 ti khu ph T, phường T, thành ph T, tỉnh Bình Dương
cho các anh em ông Phm Lành .
Ngoài ra, án thẩm còn tuyên v chi phí t tng, án phí quyn kháng
cáo cho các đương sự.
Sau khi xét x thẩm, ngày 26/6/2024, nguyên đơn ông Phm L kháng
cáo toàn b Bn án dân s sơ thẩm s 69/2024/DS-ST ngày 26 tháng 6 năm
2024 ca Tòa án nhân dân thành ph Tân Uyên, tnh Bình Dương đề ngh a
án cp phúc thm sa bản án thm theo hướng chp nhn toàn b yêu cu
khi kin của nguyên đơn.
Ti phiên tòa phúc thẩm, nguyên đơn giữ nguyên yêu cu khi kin và
yêu cu kháng cáo, b đơn yêu cầu gi nguyên án thẩm, người quyn li,
nghĩa vụ liên quan không ý kiến khác. Các đương s không tha thuận được
các vấn đề có tranh chp trong v án.
Đại din Vin Kim sát nhân dân tỉnh Bình Dương phát biểu quan điểm:
- V t tng: Những người tiến hành t tụng và người tham gia t tụng đã
thc hiện đúng quy định ca B lut T tng dân s nên Vin Kim sát không
kiến ngh khc phc gì thêm.
- V ni dung: Theo các tài liu, chng c ti h vụ án, nguyên đơn
không có tài liu, chng c nào xác định phần đt tranh chp 819,9m
2
thuc mt
phn thửa đất s 668, t bản đồ 24 ti khu ph T, phường T, thành ph T, tnh
Bình Dương là đất do cha nguyên đơn ông Phạm Văn K để li cho nguyên
đơn. Tòa án thẩm xét x không chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn
có căn cứ, đúng pháp luật. Nguyên đơn kháng cáo yêu cu Tòa án phúc thm
sa bản án sơ thẩm theo hướng chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca nguyên
đơn nhưng nguyên đơn không cung cấp được tài liu, chng c mới đ chng
minh cho việc kháng cáo. Do đó đề ngh Hội đồng xét x tuyên không chp
nhn kháng cáo của nguyên đơn, giữ nguyên bản án sơ thẩm.
9
Sau khi nghiên cu tài liu, chng c trong h vụ án được thm tra
ti phiên tòa, căn cứ vào kết qu tranh tng ti phiên tòa, li trình bày ca các
đương sự, ý kiến ca Kim sát viên.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] V t tng:
[1.1] Kháng cáo của nguyên đơn ông Phm L trong hn luật định. Căn cứ
Điu 293 ca B lut T tng dân s, Tòa án cp phúc thm th xét x v
án theo quy định.
[1.2] Những người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan: bà Phm Th T2,
Phm Th Kim L1, ông Phm Ngc H1, Phm Th Kim T3, ông Phm Ngc
L2, ông Phạm Văn N, Phm Th B, ông Phạm Văn N1, Phm Th L5,
Phm Th M, bà Phm Th T4, ông Phạm Văn C, ông Phạm Văn X, Phn Th
Ngc Á1, ông Phạm Văn D, ông Ngô Văn S, bà Nguyn Th Ú, Nguyn Th
L3, bà Ngô Th Gái L4, Ủy ban nhân dân phường T, y ban nhân dân thành ph
T, tỉnh Bình Dương đều đơn yêu cu gii quyết vng mt nên Hội đồng xét
x tiến hành xét x vng mặt các đương sự trên theo quy đnh ti khoản 2 Điều
296 ca B lut T tng dân s.
[2] V ni dung: nguyên đơn ông Phm L khi kin yêu cu b đơn là ông
Phạm Văn H tr lại cho nguyên đơn và các anh ch em của nguyên đơn là nhng
ngưi con ca ông Phạm Văn K Nguyn Th S2 phần đất diện tích đo
thc tế 819,9m
2
thuc mt phn ca thửa đất s 668, t bản đồ s 24, ti khu
ph T, phường T, thành ph T, tỉnh Bình Dương. Buc b đơn tự tháo d các
công trình xây dựng trái phép trên đất gm nn lát gch tàu din tích 15,7m
2
sân xi măng din tích 18,9m
2
để tr lại đất cho nguyên đơn. B đơn ông
Phạm Văn H xác đnh phn đt tranh chp 819,9m
2
mt phn din tích trong
tng diện tích đt 1.770m
2
thuc thửa đất s 668, t bản đồ 24 ti phưng T,
thành ph T, tỉnh Bình Dương hin b đơn đang ở, qun lý s dng là do cha, m
ca b đơn là ông Phạm Văn S1 và bà Nguyn Th B1 chết để li. B đơn đã trực
tiếp canh tác trên đt t năm 1984 đến năm 1987 đã xây dựng nhà ổn định
canh tác đất liên tục hơn 30 năm nay. Thửa đất 668, t bản đồ s 24 không ai
tranh chp b đơn đã khai, đăng đ đưc cp quyn s dụng đất. Ngày
15/5/2010, b đơn đã được y ban nhân dân huyn (nay là thành ph) Tân Uyên,
tỉnh Bình Dương cp Giy chng nhn quyn s dụng đất s BB 263256, s vào
s cấp GCN CH00308 đi vi thửa đất s 668, t bản đồ s 24, din tích
1.770m
2
ti khu ph T, phường T, thành ph T, tỉnh Bình Dương. B đơn không
đồng ý yêu cu khi kin của nguyên đơn.
[3] Xét yêu cu khi kin của nguyên đơn, các tài liệu, chng c do
nguyên đơn cung cấp để chng minh v ngun gc quá trình s dụng đất ca
nguyên đơn đối vi diện tích đất tranh chp 819,9m
2
ti phường T, thành ph T,
tỉnh Bình Dương, thy rằng: nguyên đơn xác định đất do cha rut nguyên đơn
10
ông Phạm Văn K trc tiếp qun lý, s dng t năm 1975 và sau này giao lại cho
nguyên đơn sử dụng, nguyên đơn trng tầm vông trên đất, đến năm 2015,
nguyên đơn đi lp nghip ti huyn P đã cho Ngô Th G Lùng mượn đất để
canh tác đến năm 2017 thì L4 không còn canh tác do ông H không cho L4
canh tác nhưng nguyên đơn không phản đối, không tranh chp. Quá trình t
tng, Ngô Th Gái L4 khai L4 không biết ngun gốc đất đang tranh chp
ca ai nguyên đơn hay b đơn, bà L4 ch biết khi ông K (cha của nguyên đơn)
còn sng thì có trồng hoa màu trên đất nhưng không hiu qu nên bà L4 mi hi
ông K cho trng ta hoa màu, L4 s cho ít tiền đ ông K ung phê thì ông
K đồng ý. L4 trồng hoa màu trên đất được 02 năm (2015 - 2017) thì ông K
chết và ông H đòi lại đất không cho bà L4 trng hoa màu na. Theo kết qu, Tòa
án sơ thẩm đã xác minh ti Ủy ban nhân dân phường T, thành ph T thì thửa đất
s 668, t bản đ 24 t năm 1987 đến thời điểm năm 2010 (thời điểm b đơn
đưc cp giy chng nhn quyn s dụng đất) chưa bất k ai tiến hành
khai, np thuế. Ti phiên tòa thẩm, nguyên đơn cũng tha nhn ông Phm
Văn K ch đăng ký kê khai đối vi các thửa đất 225, 58, 407, 409, 411, 412, 414,
t bản đồ s 23, 22, 24 ta lc ti phường T, thành ph T, tỉnh Bình Dương
đã được y ban nhân dân huyn (nay là thành ph) n Uyên cp Giy chng
nhn quyn s dụng đất s vào s 00495 QSDĐ/TU cấp ngày 03/6/1999 vi
tng din tích các thửa đất trên 5.203m
2
, riêng thửa đất s 668 t bản đồ 24
ông Phạm Văn K không khai đăng ký. Theo kết qu xem xét, thẩm định ti
ch ngày 06/11/2020 (BL101-102) và ngày 08/11/2023 (BL229-230) ca Tòa án
nhân dân thành ph Tân Uyên th hin: phần đất tranh chp phần đất không
tranh chp không vt làm ranh gii phân bit gia hai phần đất. Trên đất
tranh chp ch tài sn ca b đơn phần sân lát gch tàu (din tích 15,7m
2
)
mt phần sân láng xi măng (din tích 18,9m
2
). Ngoài ra, trên đất tranh chp
không có cây trng và công trình gì khác của nguyên đơn.
[4] Theo Mnh trích lục địa chính đo đc chnh s 648-2020, ngày
22/12/2020 ca Chi nhánh Văn phòng Đ (nay thành ph) Tân Uyên thì din
tích đất tranh chp 819,9m
2
thuc mt phn thửa đất s 668, t bản đồ s 24
ti khu ph T, phường T, thành ph T, tỉnh Bình Dương. Diện tích đất 819,9m
2
t cận: hướng Đông giáp din tích còn li ca thửa 668; hướng Tây giáp tha
667; hướng Nam giáp thửa đất 1213; hướng Bc giáp thửa đất 662. Theo h
cung cp thông tin v vic cp Giy chng nhn quyn s dụng đất s vào s
CH00308 ngày 15/5/2010 do y ban nhân dân huyn (nay thành ph) Tân
Uyên cp cho ông Phạm Văn H đưc quyn s dng diện tích đất 1.770m
2
thuc
thửa đất 668, t bản đồ s 24 ti khu ph T, phường T, thành ph T, tnh Bình
Dương th hin: Tại Đơn xin cấp Giy chng nhn quyn s dụng đt ngày
23/12/2009 ca ông Phạm Văn H khai ngun gốc đất “Cha mẹ cho vào năm
1987”. Ngày 26/02/2010, Ủy ban nhân dân xã (nay phưng) Tân Hiệp đã tiến
11
hành lp Phiếu ly ý kiến của khu dân cư, tại cuc hp gm đại din y ban
nhân dân xã (nay phường) Tân Hip mt s người dân trú cùng thời
đim bắt đầu s dụng đất (trong đó xác nhận ca ông Ngô Văn D1), thng
nhất xác định: “Nguồn gc thửa đất do cha m để li năm 1987 đã s dng
cất nhà để ổn định”. Nội dung này phù hp vi li khai ca b đơn về ngun
gốc đất quá trình s dụng đt ca b đơn. Sau tiến hành lp Phiếu ly ý kiến
của khu dân cư, địa phương đã tiến hành lp Biên bn v vic niêm yết công
khai thông báo cp Giy chng nhn quyn s dụng đất ngày 07/3/2010 đối vi
thửa đất 668. Đến ngày 15/5/2010, y ban nhân dân huyn (nay thành ph)
Tân Uyên cp giy chng nhn quyn s dụng đất nêu trên cho ông Phạm Văn
H. Như vậy, k t thời điểm ly ý kiến của khu dân cư, đến hết thi gian niêm
yết công khai sau khi y ban nhân dân huyn (nay là thành ph) n Uyên
cp giy chng nhn quyn s dụng đất cho ông Phạm Văn H tkhông bt
k ai khiếu ni, hay tranh chp gì.
[5] Tại Công văn s 149/CNTU-KT ngày 12/01/2024 ca Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai thành phố T và kết qu c minh ti Phòng Tài nguyên và
Môi trường thành ph T ngày 06/6/2024 th hin: vic cp Giy chng nhn
quyn s dụng đất s vào s CH00308 ngày 15/5/2010 cho ông Phạm Văn H
đưc cấp theo đúng trình tự, th tc tại Điều 14 Ngh định 88/2009/NĐ-CP ngày
19/10/2009 ca Chính ph v cp giy chng nhn quyn s dụng đt, quyn s
hu nhà tài sn khác gn lin với đất. Khi cp giy chng nhn quyn s
dụng đất không thc hiện đo đc thc tế, ch thc hin trích lc bản đồ trên
s Bản đồ địa chính được thành lập năm 1997. Tại Đơn xin cp giy chng nhn
quyn s dụng đt Ủy ban nhân dân (nay phưng) Tân Hip xác nhn
Ngun gc s dụng đất: cha m để lại năm 1987”. Giy chng nhn quyn s
dụng đất s vào s CH00308 ngày 15/5/2010 cp cho ông Phạm Văn H thuc
din cp s lần đu. Kết qu xác minh v quá trình khai, xin đăng quyn
s dng thửa đất tranh chp s 668 t bản đ s 24 th hin: Theo s mc kê, s
địa chính ca Ủy ban nhân dân phường T thì nguyên đơn ông Phm L đăng ký,
kê khai đối vi thửa đất 668, t bản đồ s 24 ti phường T, thành ph T.
[6] T phân tích ti mc [3], [4], [5] nêu trên, Hội đồng xét x phúc thm
xét thy Tòa án cấp thẩm xét x không chp nhn yêu cu khi kin ca
nguyên đơn đối vi b đơn v vic yêu cu b đơn trả li quyn s dng din tích
819,9m
2
thuc mt phn thửa đất 668, t bản đồ s 24, ti khu ph T, phường T,
thành ph T, tỉnh Bình Dương là đúng quy đnh pháp luật. Nguyên đơn ông
Phm L kháng cáo yêu cu sa bản án thẩm theo hướng chp nhn toàn b
yêu cu khi kin ca b đơn không căn cứ, nên không đưc chp nhn
kháng cáo và gi nguyên bản án sơ thẩm.
12
[7] Quan điểm của đại din Vin kim sát nhân dân tỉnh Bình Dương đề
ngh không chp nhn kháng cáo của nguyên đơn ông Phm L, gi nguyên bn
án sơ thẩm là phù hp nên chp nhn.
[8] V án phí dân s phúc thm: ông Phm L đưc min án phí phúc thm
theo quy định.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ khoản 1 Điều 148, khon 1 Điều 308 và Điều 313 ca B lut T
tng dân s;
- Căn cứ Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y
ban Thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý
s dng án phí và l phí Tòa án,
1. Không chp nhn kháng cáo của nguyên đơn ông Phm Lành .
2. Gi nguyên Bn án dân s thẩm s 69/2024/DS-ST ngày 26 tháng 9
năm 2024 của Tòa án nhân dân thành ph Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
3. V án phí dân s phúc thm: ông Phm L không phi np.
4. Trường hp bản án được thi hành án theo quy đnh ti Điu 2 Lut Thi
hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành
án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7 Điều 9 Lut
Thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án đưc thc hiện theo quy định tại Điu
30 Lut Thi hành án dân s.
5. Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh Bình Dương;
- Chi cc THADS thành ph Tân Uyên;
- TAND thành ph Tân Uyên;
- Các đương sự;
- Lưu: HCTP, HSVA, Tòa Dân sự.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
13
Nguyễn Văn Thanh
Tải về
Bản án số 129/2025/DS-PT Bản án số 129/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 129/2025/DS-PT Bản án số 129/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất