Bản án số 18/2025/HNGĐ-ST ngày 18/02/2025 của TAND TP. Cà Mau, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 18/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 18/2025/HNGĐ-ST ngày 18/02/2025 của TAND TP. Cà Mau, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Cà Mau (TAND tỉnh Cà Mau)
Số hiệu: 18/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 18/02/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yêu cầu nguyên đơn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

A ÁN NHÂN DÂN CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
THÀNH PH CÀ MAU Độc lp T do Hnh phúc
TNH CÀ MAU
Bn án s: 18/2025/HNGĐ-ST
Ngày 18 - 02 - 2025
V/v Ly hôn.
NHÂN DANH
NƯỚC CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
A ÁN NHÂN DÂN THÀNH PH CÀ MAU, TỈNH CÀ MAU
- Thành phn Hi đồng xét x sơ thm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Nguyễn Thị Ngọc Hân
Các Hi thm nhân dân:
Ông Huỳnh M Bền
Ông Huỳnh Hoàng Khởi
- Thư phiên tòa: Ông Trần Đình Chưởng Thư Toà án nhân dân
thành phố Cà Mau.
Ngày 18 tháng 02 m 2025 ti tr s a án nhân dân thành ph
Mau, xét x sơ thm công khai v án hôn nhân gia đình th s:
636/2024/TLST-HNGĐ ngày 27 tháng 11 năm 2024 v việc Ly hôn, theo
quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 02/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 06 tháng 01
năm 2025, gia các đương s:
- Nguyên đơn: Trịnh Bích Ph, Sinh năm: 1972. Địa chỉ trú: Số I,
đường L, khóm K, phường H, thành phố C, tỉnh Cà Mau. (có mặt).
- Bị đơn: Ông Vũ Thế M, Sinh năm: 1960. Địa chỉ trú: S Y, đưng T
Khu đô th S, phường G, tnh phC, tỉnh Mau. (vng mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Trịnh Bích Ph trình bày tại đơn khởi kiện, lời khai trong quá trình giải
quyết vụ án được bổ sung tại phiên tòa như sau:
- Về n nhân: ông Thế M tự nguyện chung sống vào năm
1992, nhưng đến năm 2002 mới đăng kết hôn tại Uỷ ban nhân phường 1,
thành phố Mau, tỉnh Mau số giấy chứng nhận kết hôn 240, ngày
02/12/2002. Trong thời gian chung sống bà ông M bất đồng quan điểm sống,
thường xuyên xảy ra mâu thuẫn, cãi vả với nhau, đã ly thân cách nay khoảng 02
năm. Nhận thấy cuộc sống hôn nhân không còn hạnh phúc, nên bà yêu cầu được
ly hôn với ông Vũ Thế M.
- Về con chung: ông Thế M 02 người con chung tên Thế
H, sinh ngày 16/3/1993 và Thế L, sinh ngày 10/9/2005; hiện nay các con
2
chung đã trưởng thành, nên bà không yêu cầu giải quyết về nghĩa vụ nuôi
dưỡng và cấp dưỡng.
- Về tài sản chung: Tự thỏa thuận, không yêu cầu giải quyết.
- Về nợ chung: Vợ chồng không nợ ai, không ai nợ lại vợ chồng.
Ông Vũ Thế M trình bày trong quá trình giải quyết vụ án như sau:
- Về hôn nhân: Về thời gian chung sống, đăng ký kết hôn đúng như bà Ph
trình bày. Trong thời gian chung sống vợ chồng xảy ra mâu thuẫn nhưng
không trầm trọng dẫn đến ly hôn, ông sẽ khắc phục, sửa chữa lỗi lầm, ông n
thương vợ; Vợ chồng đã ly thân cách nay khoảng 02 năm. Ông không đồng ý ly
hôn, yêu cầu được đoàn tụ.
- Về con chung: Ông Trần Bích Ph 02 người con chung tên
Thế H, sinh ngày 16/3/1993 Thế L, sinh ngày 10/9/2005; hiện nay các
con chung đã trưởng thành, nên không yêu cầu giải quyết về nghĩa vụ nuôi
dưỡng và cấp dưỡng.
- Về tài sản chung: Tự thỏa thuận, không yêu cầu giải quyết.
- Về nợ chung: Vợ chồng không nợ ai, không ai nợ lại vợ chồng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN:
[1] Quan hệ pháp luật tranh chấp được xác định là về việc Ly hôn.
Bị đơn ông Vũ Thế M đã đưc triệu tp hợp lệ đến lần thứ hai tham gia phiên
tòa nhưng ông M vẫn vắng mặt không rõ lý do. n cứ c Điều 227, 228 của B
luật t tụng n sự tiến hành xét xử ván vắng mt đối vi ông M.
[2] Hôn nhân: Nguyên đơn bà Trịnh Bích Ph u cầu ly hôn với bị đơn ông
Thế M. Xét yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, Hội đồng t xử xét thấy,
Ph ông M chung sống hoàn toàn tự nguyện đăng kết hôn theo quy định
pháp luật, nên hôn nhân của ông, bà được pháp luật công nhận bảo vệ. Bà Ph
cho rằng quá trình chung sống vợ chồng phát sinh nhiều mâu thuẫn, nguyên nhân
do bất đồng quan điểm trong cuộc sống, thường xuyên cãi vả với nhau. Ông M
cho rằng trong thời gian chung sống vợ chồng xảy ra mâu thuẫn nhưng
không trầm trọng dẫn đến ly hôn, ông sẽ khắc phục, sửa chữa lỗi lầm, ông n
thương vợ. Ông không đồng ý ly hôn, yêu cầu đoàn tụ. Xét thấy, Ph ông
M xảy ra nhiều mâu thuẫn trầm trọng, hôn nhân không hạnh pc; thực tế ông,
đã sống ly thân với nhau. Tại phiên tòa, Ph kiên quyết ly hôn, xác định không
thể hàn gắn hôn nhân được. Ông M tuy yêu cầu đoàn tụ, nhưng quá trình giải
quyết đến nay ông không có biện pháp nào hiệu quả để hàn gắn hôn nhân của
ông, bà. Do đó, có căn cứ chấp nhận yêu cầu của bà Ph vviệc ly hôn với ông M.
[3] Con chung: Ph ông M 02 người con chung tên Thế H,
sinh năm1993 Thế L, sinh năm 2005; hiện nay các con chung đã trưởng
thành, sức khỏe bình thường, nên các đương sự không yêu cầu giải quyết về
nghĩa vụ nuôi dưỡng cấp dưỡng. Do đó, không đặt ra xem xét, giải quyết
phù hợp.
[4] Tài sản chung: Ph ông M c định để tự thỏa thuận, không u cu
giải quyết, n không xem t, giải quyết p hợp.
3
[5] Nợ chung: Ph ông M xác định ông, không có nợ chung. Không ai
yêu cu về nợ chung nên không xem xét, giải quyết là p hp.
[6] Án pn s thẩm về hôn nn và gia đình: Ngun đơn phải nộp theo
quy đnh pháp luật.
Vì c lẽ trên,
QUYT ĐỊNH:
Căn co c Điu 51, 56 của Luật Hôn nn gia đình; Các Điều 227, 228
của Bộ luật tố tụng n s; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
củay ban Tng vụ Quốc hội quy định về mc thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và s dụng án phí và lệ phí Toà án.
Tuyên xử:
Hôn nn: Chấp nhậnu cầu khởi kiện của bà Trịnh Bích Ph, về việc yêu cầu
ly hôn với ông Vũ Thế M.
Con chung: Không xem t, gii quyết.
V nghĩa vụ cấpỡng: Không xem xét, gii quyết.
Tài sn chung; Nợ chung: Không xem xét, giải quyết.
Án phí dân sự thẩm vhôn nhân gia đình: Bà Trịnh ch Ph phi nộp
300.000 đồng. Ny 26/11/2024, bà Ph đã nộp tiền tạmng án p 300.000 đồng tại
Chi cc Thi hành án n s thành ph Cà Mau theo biên lai s 0009760, đưc đối
trừ, chuyn thu, nộp Nn sách Nhà c.
Ngun đơn có quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ny ktngày
tuyên án. Bđơn quyn kháng o bản án trong thi hn 15 ngày k t ngày nhn
được bản án hoặc k từ ny bản án đưc niêm yết.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự tngười được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b 9 Luật
Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
TM . HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thị Ngọc Hân
Nơi nhận:
-TAND tỉnh Cà Mau;
- VKSND thành phố Cà Mau;
- Các đương sự;
- UBND phường 1, thành phố
Cà Mau;
- Lưu hồ sơ;
- Lưu án văn;
- Lưu TM (TANDTPCM).
Tải về
Bản án số 18/2025/HNGĐ-ST Bản án số 18/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 18/2025/HNGĐ-ST Bản án số 18/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất