Bản án số 125/2025/DS-ST ngày 27/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 10 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long về đòi bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 125/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 125/2025/DS-ST ngày 27/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 10 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long về đòi bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng
Quan hệ pháp luật: Đòi bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 10 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: 125/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 27/09/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà Nguyễn Thị L yêu cầu ông Trần Chí C, bà Nguyễn Thị M bồi thường thiệt hại về sức khỏe và tài sản
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TA N NHÂN DÂN
KHU VỰC 10 – VĨNH LONG
TNH VĨNH LONG
Bn n s: 125/2025/DS-ST.
Ngy: 27-9-2025
V/v Tranh chp yêu cầu bồi
thường thiệt hại về sức khỏe và tài
sản”.
CNG HA X HI CH NGHĨA VIT NAM
Đc lp T do Hnh phc
NHÂN DANH
C CNG HA X HI CH NGHĨA VIT NAM
TA N NHÂN DÂN KHU VỰC 10 – VĨNH LONG, TNH VĨNH LONG
Vi thnh phn Hi đng xt x sơ thm gm c:
Thm phn Ch ta phiên ta: B Nguyễn Thị Liên.
Cc Hi thm nhân dân: 1/ B Trần Thanh Duyên.
2/ B Thi Thị Thanh Trúc.
Thư k phiên ta: Ông Dương Khởi - Thư k Ta n nhân dân Khu vực 10
Vĩnh Long.
Đại din Vin kim st nhân dân Khu vực 10 Vĩnh Long tham gia phiên
tòa: B Võ Thị Bé Tr - Kiểm st viên.
Trong ngy 27 thng 9 năm 2025, ti tr s Ta n nhân dân Khu vực 10
Vĩnh Long mở phiên ta xét x sơ thm công khai v n th l s: 501/2025/TLST-DS
ngy 23 thng 6 năm 2025 v vicTranh chp yêu cầu bồi thường thiệt hại về sức
khỏe và tài sản” theo Quyt định đưa v n ra xét x s: 309/2025/QĐXXST-DS ngy
05 thng 9 năm 2025 gia cc đương sự:
Nguyên đơn: B Nguyễn Thị L, sinh năm 1998 (Có mặt)
Địa chỉ: ấp T, xã H, tỉnh Vĩnh Long.
Người bo v quyn v lợi ích hợp php của b Nguyễn Thị La L1 Luật
Võ Hùng H Văn phng L3 Thuộc đon Luật sư tỉnh V (Có mặt)
Bị đơn: 1/ Ông Trần Chí C, sinh năm 1995 (Có mặt)
Địa chỉ: ấp Ô, xã H, tỉnh Vĩnh Long.
2/ Bà Nguyễn Thị Chuyn E, sinh năm 1979 (Vắng mặt)
Địa chỉ: ấp Ô, xã H, tỉnh Vĩnh Long
3/ Bà Nguyễn Thị M, sinh năm 1973 (Có mặt)
Địa chỉ: ấp T, xã H, tỉnh Vĩnh Long.
Người có quyn lợi nghĩa v liên quan:
1/ Bà Nguyễn Thị Kim X, sinh năm 1993 (Có mặt)
Địa chỉ: ấp T, xã T, tỉnh Vĩnh Long.
2/ Ông Lâm Minh C1, sinh năm 1969 (Vắng mặt)
2
Địa chỉ: ấp T, xã H, tỉnh Vĩnh Long.
NI DUNG VỤ N
Theo đơn khởi kiện, tại bản khai trong quá trình giải quyết vụ án v tại phiên
tòa Nguyễn Thị Lụa L1 nguyên đơn c lời trình by v yêu cu như sau: Vào
khon 13h ngy 01/6/2024 ti nh của b L một nhóm người đn nh b gây chuyn
với b, nguyên nhân xuất pht từ vic b C2 Em đ kỵ b, do b có quen người bn trai
khc sau khi chồng b qua đời v từ vic bM đi rước chu nội của b l con chung
của b với ông Lâm Văn G (mất năm 2024) từ đó hai bên xy ra mâu thuẫn, thì b M
tn vo mặt của b một ci, sau đó nhóm người ny xông vo đnh b gây thương tích,
c thể ông C dùng gh nhựa đnh vo mặt b trúng trên đỉnh đầu, sóng mũi của b. Sự
vic xy ra b bo với Công an H, huyn C nhưng không được gii quyt. Sau
khi bị thương b đin cho chị bl bXuân C3 b đi đn Bnh vin Đ khm nhưng
không có nhập vin m chỉ bn thuc rồi b v nh, sau đó do vt thương đau v do b
l mũi thm mỹ nên b lên Bnh vin S khm. Tổng cc khong chi phí điu trị
tin xe v tin thuc l 2.000.000đồng (Hai triệu đồng). Sau khi v b lm đơn t
gic tội phm đi với ông C, bà M và bà Chuyn E nhưng do Cơ quan chuyên môn Kt
luận gim định l 00% nên Cơ quan Công an không có khởi t v n.
Ti phiên Ta hôm nay b yêu cầu ông C, bà M Chuyn E phi có nghĩa v
bồi thường cho b cc khong tin xe, tin thuc l 2.000.000đồng (Hai triệu đồng),
tin tổn thất tinh thần l15.000.000đồng (Mười lăm triệu đồng); T mất thu nhập trong
nhng ngy b không đi lm bằng hai thng lương với s tin l 10.000.000đồng
(Mười triệu đồng). Ngoài ra phía M cn qun l của b chic xe Visanh biển s
84B1 - 817.81 mu đen do b đứng tên quyn sở hu nên b yêu cầu b Mới P giao tr
li cho b chic xe ny.
Theo bản tự khai, biên bản hòa giải v tại phiên tòa ông Trn Chí C c lời
trình by như sau: Sự vic xy ra đn nay hơn một m ông không nhớ ngy thng,
ông chỉ nhớ ngy hôm đó b M l của ông đn nhờ ông chỡ b M qua nhà L
để rước chu nội của b M l con gi của b L với ông G thì ông đồng  đi cùng b M.
Khi đi ông, b M Chuyn E. Khi đn nh b L thì các bên có xy ra mâu
thuẫn cự ci, nguyên nhân l do b L không cho M rước chu nội, b L đnh mM
ra nên ông dùng gh nhựa đnh b L một ci, bM bị người bn trai kẹp tay li
nên không có đnh b L. Ông thừa nhận ông dùng gh nhựa đnh vo mặt của b L
sau đó ông bỏ v nh, sự vic sau đó ông không bit thêm. Đn khong một thời
gian thì ông được Công an huyn C mời ông, b M Chuyn E lên gii quyt
nhưng do kt luận gim định l b L không bị thương, tỷ l thương tích 00% nên
không khởi t v n. Nay ông chỉ đồng bồi thường cho b L s tin thuc l
2.000.000đồng (Hai triệu đồng), cc khon tin khác L yêu cầu thì ông không đồng
ý.
3
Riêng chic xe Vi sanh biển s 84B1 - 817.81 mu đen l ông không qun l
nên không đồng  tr li theo yêu cầu của bL.
Theo bà M c ý liến trình by như sau: B không có gây ra thương tích gì cho b
L m vt thương của b L do ông C dùng gh nhựa đnh, chứ b không có đnh. Vì lúc
đó b L b té, b bị bn trai của b L kẹp tay của b li nên không chm vo
người của b L. Nên vic b L yêu cầu b phi nghĩa v bồi thường cho b L các
khon tin xe, tin thuc l2.000.000đồng (Hai triệu đồng), tin Tổn thất tinh thần l
15.000.000đồng (Mười lăm triệu đồng); T mất thu nhập hai thng ơng l
10.000.000đồng (Mười triệu đồng) thì b không đồng .
Đi với chic xe Vi sanh biển s 84B1 - 817.81 mu đen do b L đứng tên l đúng
khi L vcon trai của b khi cn sng chung thì ông C1 cho tin để mua. Sau
khi L v con b ly hôn nhau thì con b bị tai nn qua đời, chic xe hin do ông Lâm
Văn C4 chồng b đang qun l, bkhông bit chy xe nên b không qun l xe, b
không đồng  tr li theo yêu cầu của b L.
Theo người c quyền lợi v nghĩa vụ liên quan b Nguyễn Thị Kim X c lời
trình by như sau: Blchruột của b L. Sau khi L bị thương thì b L đin
thoi cho b đn chỡ bL đi đn Bnh vin Đ khm v lấy thuc v ung. B l người
trực tip chỡ b L đi khm vt thương v đi điu trị ti Thnh ph Hồ Chí Minh. Trong
thời gian b chỡ b L đi trị bnh nên b phi nghỉ lm nh hưởng công vic v mất thu
nhập thời gian l hai thng. Nên b yêu cầu ông C, M Chuyn E phi bồi
thường cho b s tin b bị mất thu nhập l 10.000.000đồng (Mười triệu đồng).
Nguyễn Thị Chuyn E và ông Lâm Văn C4 vắng mặt nên không kin
trình bày.
V n đã được Ta n tin hnh ha gii nhưng cc bên không thỏa thuận được
với nhau v vic gii quyt v n v quyt định đưa v n ra xét x.
Ti phiên ta hôm nay, nguyên đơn b L vẫn gi nguyên yêu cầu khởi kin. Bị
đơn ông C đồng  bồi thường chi phí tin thuc cho b L theo hóa đơn chứng từ hợp l
với s tin l 2.000.000đồng (Hai triệu đồng). Cn cc khon tin tổn thất tinh thần,
tin ngy công lao động v tin công của người nuôi bnh thì ông C, bà M không đồng
bồi thường theo yêu cầu của b L v ti phiên ta cc bên đương sự không bổ sung,
cung cấp ti liu chứng cứ gì mới.
Quan điểm của Vị Luật người bo vquyn v lợi ích hợp php của nguyên
đơn b L cho rằng: Xuất pht từ mâu thuẫn gia đình gia b L với ông C, M
Chuyn E từ đó ông C dùng gh nhựa đnh b L bị thương phi đi điu trị vt thương
tổng cc khon chi phí cho vic điu trị l 2.000.000đồng (Hai triệu đồng) nay phía
ông C, bà M đồng bồi thường cho bL s tin ny nên đ nghị Hội đồng xét xghi
nhận sự tự nguyn ny của ông C, bà M.
V tin tổn thất tinh thần b L yêu cầu bồi thường s tin 15.000.000đồng (Mười
lăm triệu đồng) L yêu cầu tin mất thu nhập bằng hai thng lương l
10.000.000đồng (Mười triệu đồng) l phợp. Bởi sau khi sự vic xy ra b L bị
thương phi nghỉ vic, không đi lm do tinh thần không ổn định vmất thu nhập
trong nhng ngy đi điu trị vt thương nên đnghị Hội đồng xét xxem xét chấp
nhận yêu cầu ny của b L.
4
Quan điểm của Vị đi din Vin kiểm st nhân dân Khu vực 10 – Vĩnh Long: Pht biểu
v vic tuân theo php luật t tng của Thm phn, Thư k, Hội đồng xét x trong qu
trình gii quyt v n kể từ khi th l v n Thm phn đã thực hin đúng nội dung
quy định ti Điu 48; Điu 51 Bộ luật T tng dân sự; Ta n đã thực hin th l v n
đúng thm quyn theo qui định ti Khon 1 Điu 35; Khon 1 Điu 39 Bộ luật T tng
dân sự; xc định đúng quan h php luật tranh chấp theo qui định khon 3, Điu 26 Bộ
luật t tng dân; xc định đúng cch của đương sự theo qui định Điu 68 Bộ luật t
tng dân sự; v thủ tc ha gii v tip cận công khai chứng cứ, trình tự tin hnh ha
gii v tip cận, công khai chứng cứ của Ta n diễn ra đúng theo trình tự, thủ tc, nội
dung được qui định cc Điu 208; 209; 210; 211 Bộ luật T tng dân sự. Cc văn bn
t tng từ khi nhận đơn khởi kin cho đn khi ra Quyt định đưa v n ra xét x đu
tng đt đầy đủ cho cc đương sự nhận v ti phiên ta m nay Hội đồng xét x đã
tin hnh đầy đủ trình tự thủ tc đúng qui định của Bộ luật Ttng dân sự. Vic chấp
hnh php luật của cc đương sự trong v n từ khi th l v n cũng như ti phiên ta
đã thực hin đúng cc quy định của Bộ luật T tng dân sv quyn v nghĩa v của
đương sự ti cc Điu 70, 71, 72 v Điu 73 Bộ luật T tng dân sự. Đ nghị Hội đồng
xét x tin hnh xét x v n theo qui định php luật.
V nội dung v n:
Vị đ nghị Hội đồng xét x căn cứ vo khon 6 Điu 26, Điu 35, Điu 39, Điu 147,
Điu 227, Điu 228, Điu 266, Điu 271 v Điu 273 của Bộ luật T tng dân sự.
Căn cứ vo Điu 584, Điu 585, Điu 586 v Điu 590 Bộ lut Dân s;
Căn cứ vo Nghị quyt s: 02/2022/NQ-HĐTP ngy 06 thng 9 năm 2022 của Hội
đồng thm phn Ta n nhân dân ti cao hướng dẫn một s quy định của Bộ luật dân
sự v trch nhim bồi thường thit hi ngoi hợp đồng;
Căn cứ vo Điu 6 Thông s 85/2020/TT-BCA, ngy 16/6/2020 của Bộ C5 quy
định quy trình cấp, thu hồi đăng k, biển s phương tin giao thông cơ giới đường bộ.
Căn cứ Nghị quyt s: 326/2016/UBTVQH14, ngy 30 thng 12 năm 2016 của Ủy
ban Thường v Quc Hội quy định vmức thu, miễn, gim, thu, nộp, qun l v s
dng n phí v l phí Ta n.
Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kin của b Nguyễn Thị L.
Buộc ông Trần Chí C bồi thường cho b Nguyễn Thị L s tin 2.000.000 đồng (Hai
triệu đồng) chi phí thuc v s tin l 2.340.000 đồng (Hai triệu ba trăm bốn mươi
nghìn đồng) tin tổn thất tinh thần. Tổng cộng s tin l4.340.000 đồng (Bốn triệu ba
trăm bốn mươi nghìn đồng).
Không chấp nhận yêu cầu của b L đi với b Nguyễn Thị M Nguyễn Thị
Chuyn E liên đới bồi thường, do không có căn cứ xc định trch nhim.
Không chấp nhận yêu cầu bồi thường thu nhập bị mất của b L với s tin
10.000.000 đồng (Mười triệu đồng).
Buộc b Nguyễn Thị Mới P giao tr li cho b L 01 xe my Vision, biển s
84B1 817.81, mu đen do b Nguyễn Thị L đứng tên sở hu.
5
Ngoi ra vị Vin kiểm st cn đ nghị Hội đồng xét x xem xét buộc đương sự
nghĩa v chịu n phí dân sự sơ thm theo quy định của php luật.
NHẬN ĐỊNH CA TA N:
Sau khi nghiên cu cc ti liu có trong h v n được thm tra ti phiên ta
v căn cứ vo kt qu tranh lun ti phiên ta, Hi đồng xét x nhận định:
[1] V thủ tc t tng: Ti phiên to người có quyn lợi nghĩa v liên quan l b
Nguyễn Thị Chuyn E vắng mặt lần thứ hai không có l do v ông Lâm Văn C4 vắng
mặt có đơn xin xét x vắng mặt. Căn cứ vo Điu 227 v Điu 228 của Bộ luật T tng
dân sự, Ta n vẫn tin hnh xét x vắng mặt cc đương sự theo luật định.
[2] Vquan hệ pháp lut tranh chấp: Xét yêu cầu khởi kin của nguyên đơn
đi với bị đơn thì Hội đồng xét xxc định đây l v n “Tranh chấp yêu cầu bồi
thường thit hi v sức khỏe v ti sn” được quy định ti Điu 26, Điu 35 của Bộ
luật T tng dân sự l thuộc thm quyn gii quyt của Ta n Khu vực 10 Vĩnh
Long.
[3] Về ni dung vụ án: Vào ngy 01/6/2024, sự vic xy ra xt gia b L với
ông C, bà M và bà Chuyn E. Nay ông C thừa nhận có dùng gh nhựa đnh vo đầu b
L, nhưng theo kt luận gim định s 235/2024/KLTTCT-TTPY ngy 30/7/2024 của
Trung tâm pháp y Thuộc Sở Y kt luận thì tỷ l thương ch của b La l 0%. Do
đó, hnh vi của cc đương schưa đủ yu t cấu thnh tội phm hình sự. Tuy nhiên,
vẫn pht sinh trch nhim bồi thường dân sự theo quy định ti cc điu 584, 585, 590
Bộ luật Dân sự. Nay b L yêu cầu ông C, M Chuyn E phi liên đới bồi
thường thit hi cho b gồm:
Chi phí cho vic điu trị, khm bnh l: 2.000.000 đồng (Hai triệu đồng). Tin
mất thu nhập l 10.000.000 đồng (Mười triệu đồng). Tin tổn thất tinh thần l
15.000.000 đồng (Mười lăm triệu đồng). Tổng cộng s tin l 27.000.000đồng (Hai
mươi bảy triệu đồng).
Ngoài ra bà L cn yêu cầu ông m Minh C1 Nguyễn Thị Mới P giao tr
01 xe my mang biển s: 84B1 - 817.81; loi xe Vision, mu đen do b L đứng tên sở
hu xe, tm tính gi trị 20.000.000 đồng (Hai mươi triệu đồng).
Phía ông C, bà M thừa nhận có dùng gh nhựa đnh vo đầu b L, gh bị bể.
M b L ngã, C2 trình by không đnh b L. Căn cứ vo Điu 92 của Bộ
luật T tng dân sự đây l tình tit sự kin đương sự thừa nhận không cần phi chứng
minh theo quy định ca pháp luật, người nào hành vi xâm phm đn sc khe
của người khác gây thit hi thì phi bồi thường, thit hi thc t phi được bi
thưng toàn b kp thời. Người chu trách nhim bồi thường thit hi th đưc
gim mc bồi thường nu không có li hoc li vô ý.
6
T đó Hội đồng xét x xét thy rng: Bà L cung cấp hóa đơn, chứng từ mua
thuc, chi phí khm điu trị thể hin thực t pht sinh. Ông C cũng thừa nhận
hnh vi dùng gh nhựa đnh b L v đồng bồi thường cho b L s tin thuc
2.000.000 đồng (Hai triệu đồng) nên Hội đồng xét x ghi nhận sự tự nguyn ny của
ông C.
[3] Xét v yêu cầu bồi thường thu nhập bị mất 10.000.000 đồng: B L cung
cấp giấy cc nhận thu nhập c nhân do Công ty TNHH D cấp, nội dung xc nhận thu
nhập của b Nguyễn Thị L gia đon từ ngy 01/01/2024 đn 31/12/2024. Tuy nhiên, bà
L không cung cấp được chứng cứ c thể v mức thu nhập thực t bị mất, cũng không
chứng minh được thời gian b nghỉ vic, nghỉ bao lâu để điu trị. Đồng thời b cũng
không cung cấp được giấy tờ m bphi nằm vin điu trị thời gian no, theo kt
luận gim định thương tật của b l 0%. Vì vậy, không có căn cứ để chấp nhận yêu cầu
bồi thường khon ny.
[4] Xét vyêu cầu bồi thường tổn thất tinh thần 15.000.000 đồng: Theo khon 2
Điu 590 của Bộ luật Dân sự quy định Người chịu trch nhiệm bồi thường trong
trường hợp sức khỏe ca người khc bị xâm phạm phải bồi thường thiệt hại theo quy
định tại khoản 1 Điều này mt khoản tiền khc đ bù đắp tổn tht về tinh thần
người đó gnh chịu. Mức bồi thường đắp tổn tht về tinh thần do cc bên thỏa
Thuận; nếu không thỏa Thuận được thì mức tối đa cho mt người sức khỏe bị xâm
phạm không qu năm mươi lần mức lương cơ sở do Nhà nước quy định”. Mặc dù tỷ l
thương tật của b La l 0%, nhưng vic L bị hnh hung, m phm thân thể l
thật, gây nh hưởng đn tâm l, tinh thần của b. Xét mức độ thit hi thực t, Hội
đồng xét x chấp nhận một phần yêu cầu ny của b bằng 01 thng lương cơ sở với s
tin l 2.340.000 đồng (Hai triệu ba trăm bốn mươi nghìn đồng) theo hin hnh v
mức lương sở kể từ ngy 01/7/2024, nên yêu cầu ny của b L chỉ được Hội đồng
xét x chấp nhận một phần.
[5] V trch nhim liên đới: Hnh vi gây thương tích trực tip l của ông C, còn
M Chuyn E đu không thừa nhận đnh b L v nguyên đơn cũng không
chứng cứ no khc ngoi lời khai một phía. Do đó, trch nhim bồi thường chủ yu
thuộc v ông C, ông C thừa nhận chỉ một mình ông dùng gh nhựa đnh b L nên Hội
đồng xét x xét thấy không sở no để buộc b M Chuyn E liên đới bồi
thường cho b L.
[6] V yêu cầu tr li xe my Vision, biển s 84B1-817.81: Xe đăng k quyn
sở hu mang tên b L. V mặt php l, người đứng tên trên giấy đăng k xe l chủ s
hu. Ông Lâm Minh C1 cho rằng xe do ông bỏ tin mua nhưng không xuất trình được
chứng cứ chứng minh, b M ông C1 điu thừa nhận xe ny do b Nguyễn Thị L
đứng tên quyn s dng xe. Theo khon 1 Điu 6 Thông 58/2020/TT-BCA, giấy
đăng k xe l chứng cứ php l xc định quyn sở hu. Vì vậy, có cơ sở chấp nhận yêu
cầu của b L, buộc b M giao tr li xe cho b L.
7
[7] V xc định lỗi: Qua xem xét ton bộ chứng cứ, lời khai của cc đương sự
v kt qu gim định, nhận thấy: Hnh vi dùng gh nhựa đnh b L của ông C
thật, xâm phm đn sức khỏe, danh dự, nhân phm của b L, gây thit hi tinh thần
thực t. Không có căn cứ xc định b L có lỗi trong vic xy ra v vic, cũng không có
chứng cứ chứng minh b M và Chuyn E hnh vi gây thương ch cho b L.
vậy, xc định ông C l người lỗi hon ton (100%), phi chịu trch nhim bồi
thường thit hi cho nguyên đơn theo quy định ti Điu 584, 585 v 590 Bộ luật Dân
sự 2015. Không chấp nhận yêu cầu của b L v vic buộc b M E liên đới bồi
thường, do không có căn cứ xc định trch nhim.
[8] Xét kin của vị Luật người bo v quyn v li ích hp php cho
nguyên đơn b La L1 có căn cứ để Hội đồng xét x chấp nhận một phần.
[9] Xét quan điểm pht biểu của Vị đi din Vin kiểm st l có sở phù hp
với nhận định của Hội đồng xét x nghĩ nên chấp nhận.
[10] V n phí dân sự thm: Ông Trần Chí C Nguyễn Thị Mới P
nghĩa v phi chịu n phí theo quy định của php luật.
Nguyễn Thị L được miễn nộp tin n phí.
Vì cc l trên;
QUYT ĐỊNH
Căn cứ vo khon 6 Điu 26, Điu 35, Điu 39, Điu 92, Điu 147, Điu 227,
Điu 228, Điu 266, Điu 271 v Điu 273 của Bộ luật T tng dân sự.
Căn cứ vo Điu 584, Điu 585, Điu 586 v Điu 590 Bộ lut Dân s;
Căn cứ vo Nghị quyt s: 02/2022/NQ-HĐTP ngy 06 thng 9 năm 2022 của Hội
đồng thm phn Ta n nhân dân ti cao hướng dẫn một s quy định của Bộ luật dân
sự v trch nhim bồi thường thit hi ngoi hợp đồng;
Căn cứ vo Điu 6 Thông s 85/2020/TT-BCA, ngy 16/6/2020 của Bộ C5 quy
định quy trình cấp, thu hồi đăng k, biển s phương tin giao thông cơ giới đường bộ.
Căn cứ Nghị quyt s: 326/2016/UBTVQH14, ngy 30 thng 12 năm 2016 của Ủy
ban Thường v Quc Hội quy định vmức thu, miễn, gim, thu, nộp, qun l v s
dng n phí v l phí Ta n.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kin của b Nguyễn Thị L.
Buộc ông Trần Chí C phi có nghĩa v bồi thường tin thuc điu trị v tổn thất
tinh thần cho b Nguyễn Thị L với tổng s tin tin l 4.340.000 đồng (Bốn triệu ba
trăm bốn mươi nghìn đồng).
2. Không chấp nhận yêu cầu bồi thường do thu nhập bị mất của b Nguyễn Thị L
với s tin l 10.000.000 đồng (Mười triệu đồng)
3. Không chấp nhận phần yêu cầu tin tổn thất tinh thần của bNguyễn Thị L với
s tin l 12.660.000đồng (Mười hai triện su trăm su mươi nghìn đồng)
8
4. Không chấp nhận yêu cầu bồi thường do thu nhập bị mất của b Nguyễn Thị
Kim X với s tin l 10.000.000 đồng (Mười triệu đồng)
5. Buộc b Nguyễn Thị Mới P nghĩa v giao tr li cho bNguyễn Thị L chic
xe Vi sanh biển s 84B1- 817.81 mu đen do b Nguyễn Thị L đứng tên quyn sở hu.
6. Kể từ ngy quyt định có hiu lực php luật (đi với cc trường hợp cơ quan thi
hnh n quyn chủ động ra quyt định thi hnh n) hoặc kể từ ngy đơn yêu cầu
thi hnh n của người được thi hnh n (đi với cc khon tin phi tr cho người được
thi hnh n) cho đn khi thi hnh n xong tất c cc khon tin trên, hng thng bên
phi thi hnh n cn phi chịu khon tin lãi của s tin cn phi thi hnh n theo lãi
suất quy định ti khon 2 điu 468 Bộ luật Dân sự.
7. V n phí dân sự sơ thm:
Buộc ông Trần Chí C phi nghĩa v nộp s tin 300.000đồng (Ba trăm nghìn
đồng) n phí dân sự sơ thm.
Buộc b Nguyễn Thị Mới P có nghĩa v nộp s tin 300.000đồng (Ba trăm nghìn
đồng) n phí dân sự sơ thm.
Hon tr li cho b Nguyễn Thị L s tin tm ứng n phí m b L đã nộp l
500.000đồng (Năm trăm nghìn đồng) theo biên lai thu tin s 0010194 ngy 18/6/2025
do Chi Cc thi hnh n dân sự huyn Châu Thnh, tỉnh Tr Vinh thu.
Các đương sự khc trong v n không phi chịu n phí.
8. V quyn khng co: Cc đương smặt ti phiên to có quyn khng co
bn n trong hn 15 ngy kể từ ngy tuyên n. Đi với cc đương svắng mặt ti
phiên ta quyn khng co trong hn 15 ngy kể tngy nhận được bn n hoặc
bn n được niêm yt công khai theo qui định ti Điu 174 của Bộ luật T tng dân sự.
“Trường hợp bản n, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 02 Luật
Thi hành n dân sự thì người được thi hành n dân sự, người phải thi hành n dân s
quyền thoả thuận thi hành n, quyền yêu cầu thi hành n, tự nguyện thi hành n
hoặc bị cưỡng chế thi hành n theo quy định tại cc Điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi hành
n dân sự; thời hiệu thi hành n được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi
hành n dân sự”
Nơi nhận:
- Ta n tỉnh;
- VKSND Khu vực
10 Vĩnh Long;
- Phng THADS Khu vực
10 Vĩnh Long;
- Cc đương sự;
- Luật sư;
- Lưu HSVA.
TM. HI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHN – CH TỌA PHIÊN TA
Nguyễn Thị Liên
9
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN CÀNG LONG
TNH TRÀ VINH
BIÊN BẢN NGHỊ N
Hôm nay vo lúc . . . giờ . . . phút ngy 31 thng 8 năm 2017.
Ti tr sở Ta n nhân dân huyn Cng Long.
10
Với thnh phần Hội đồng xét x sơ thm gồm có:
Thm phn ch ta phiên ta: Bà Nguyễn Thị L2.
Cc Hi thm nhân dân: 1/ Bà Nguyễn Thị Thu T1.
2/ Ông Nguyễn Tự T2.
Đã nghị n v v n dân sự thm th l s: 66/2016/TLST-DS ngày 24 tháng
11 năm 2011 v v: “Tranh chp yêu cầu bồi thường thiệt hại về sức khỏe”.
Sau khi nghiên cứu cc ti liu trong hồ v n v lời trình by, tranh luận
của cc đương sự ti phiên ta, Hội đồng xét x tho luận v thng nhất 100% (tức
3/3) quyt định nhng vấn đ sau đây:
Áp dng khon 2 Điu 305, Điu 604, 605, 606, 607 v Điu 609 B lut dân s,
Điu 147 B lut t tng dân s; mc 1 Phần II Nghị quyt s: 03/2006/NQ-HĐTP
ngy 08 thng 07 năm 2006 của Hội đồng thm phn Ta n nhân dân ti cao.
Áp dng khon 6 Điu 11, Điu 27 Php lnh n phí - l phí Ta n.
“Trường hợp bản n, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành
án dân sự, thì người được thi hành n, người phải thi hành n dân sự quyền thỏa thuận
thi hành n, quyền yêu cầu thi hành n, tự nguyện thi hành n hoặc bị cưỡng chế thi hành n
theo quy định tại cc Điều 6, 7 và Điều 9 Luật thi hành n dân sự; thời hiệu thi hành n được
thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành n dân sự”.
Biên bn kt thúc lúc . . . giờ . . . phút ngy 31 thng 8 năm 2017, đọc li cc
thnh viên trong Hội đồng xét x cùng nghe, công nhận đúng v đồng  k tên.
Các Hi thẩm nhân dân
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
Nguyễn Thị Liên
Tải về
Bản án số 125/2025/DS-ST Bản án số 125/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 125/2025/DS-ST Bản án số 125/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất