Bản án số 22/2025/HNGĐ-ST ngày 12/03/2025 của TAND huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 22/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 22/2025/HNGĐ-ST ngày 12/03/2025 của TAND huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Thạnh Phú (TAND tỉnh Bến Tre)
Số hiệu: 22/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 12/03/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN THẠNH PHÚ
TỈNH BẾN TRE
Bản án số: 22/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 12-3-2025.
V/v “Ly hôn”.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh Phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN THẠNH PHÚ, TỈNH BẾN TRE
Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thẩm phán – chủ tọa phiên tòa: Ông Huỳnh Minh Trí
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Trần Hữu Chí
Ông Trịnh Xuân Tùng
Thư ký phiên tòa: Ông Phạm Văn Sỉ –Thư Tòa án nhân dân huyện Thạnh
Phú, tỉnh Bến Tre.
Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Thnh Phú - tnh Bến Tre tham
gia phiên toà: Bà Lê Thị Cẩm- Kiểm sát viên.
Ngày 12 tháng 3 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Thạnh Phú xét
xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 407/2024/TLST-HNGĐ ngày 25 tháng 10 năm
2024 về việc tranh chấp “Ly hôn” theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s:
28/2025/QĐXXSTHNGĐ ngày 28 tháng 02 năm 2025 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị T, sinh năm: 1983.
Địa ch: 2 ấp T, thị trấn T, huyện T, tỉnh Bến Tre.
2. B đơn: Anh Huỳnh Văn T1, sinh năm 1983.
Địa ch: 2 ấp T, thị trấn T, huyện T, tỉnh Bến Tre.
(Chị T và anh T1 đều có đơn xin xét xử vng mt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kin, bản khai, biên bản hòa giải trong quá trình tố tụng
chị Nguyễn Thị T trình bày:
Chị anh Hunh Văn T1 đăng kết hôn vào ngày 04/5/2007 tại Ủy ban
nhân dân thị trấn T, huyện T, tỉnh Bến Tre. Trong quá trình chung sống vợ chồng có
đưc 02 con chung Huỳnh Phước L, sinh ngày 02/02/2009 Huỳnh Minh N, sinh
ngày 13/7/2014. Vợ chồng sống phát sinh mâu thuẫn t năm 2022 và không th tiếp
tc chung sống nên đã ly thân từ đó cho đến nay. Nhận thấy tình cảm vợ chồng không
thể hàn gắn đưc na nên chị yêu cầu Tòa án giải quyết:
Về hôn nhân: Chị yêu cầu được đưc ly hôn vi anh Huỳnh Văn T1.
Về con chung: Ch đồng ý để cháu L cho anh T1 trc tiếp nuôi dưỡng và chị
không cấp dưỡng, ch yêu cầu được trc tiếp nuôi dưỡng cháu N không yêu cu
anh T1 cấp dưỡng.
Về tài sản chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về nợ chung: Không có, không yêu cầu giải quyết.
Ngày 02/01/2025 ch Nguyn Th T có đơn yêu cầu xét x vng mt.
Theo bản khai, biên bản hòa giải anh Huỳnh Văn T1 trình bày:
Anh đồng ý v điu kiện, địa điểm kết hôn và con chung như chị T trình bày.
Vợ chồng có xy ra bất đồng quan điểm nhưng còn có thể hàn gắn đưc nên nay chị
T yêu cầu ly hôn anh không đồng ý. Trường hp ch T vẫn cương quyết ly hôn thì về
con chung sẽ theo ý kiến nguyện vọng của con, về tài sản chung: Tự thoản thuận,
không yêu cầu Tòa án giải quyết. Về nợ chung: Không có, không yêu cầu giải quyết.
Ngày 02/01/2025 anh Huỳnh Văn T1 có đơn yêu cầu xét x vng mt.
Kiểm sát viên tham gia phiên tòa phát biểu quan đim:
Về trình tự, thủ tục: Thẩm phán, thư ký Hội đồng xét x thẩm, các
đương s đã thực hiện đúng trình tự, thủ tục theo quy định ca B lut t tng dân
s.
Về nội dung: Căn cứ các Điều 28, 35, 39, 227 và Điều 228 Bộ luật Tố tụng
dân sự; Điu 51, 56, 81, 82, 83 và 84 Luật Hôn nhân và gia đình, chấp nhận yêu cầu
khởi kiện của chị T. Về hôn nhân chị T đưc ly hôn vi anh T1. Sau khi ly hôn cháu
L sẽ do anh T1 trực tiếp nuôi dưỡng và cháu N sẽ do chị T trc tiếp nuôi dưỡng, các
bên không có yêu cầu cấp dưỡng nên không xem xét, về tài sản chung tự thỏa thuận
và nợ chung không có nên không xem xét.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án được thm tra ti phiên
tòa, ý kiến của đại din Vin kim sát, Hội đồng xét x nhn định:
1. Về tố tụng:
1.1 Về mối quan hệ tranh chấp: Đây vụ án “Tranh chấp về ly hôn” quy định
tại khoản 1 Điều 28 ca B lut T tng dân snăm 2015 thuộc thẩm quyền giải
quyết của Tòa án.
1.2 Về thẩm quyền giải quyết: Anh Huỳnh Văn T1 đăng hộ khu thường
trú ti số nhà B ấp T, thtrấn T, huyện T, tỉnh Bến Tre. Do đó, ván thuộc thẩm
quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Thạnh Phú theo quy đnh ti khon 1
Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 của B lut T tng dân s năm 2015.
1.3 Quá trình giải quyết vụ án, chị T anh T1 đều đơn yêu cầu xét xử
vắng mặt. Vì vậy, căn cứ Điu 227, 228 Bộ luật Tố tụng Dân sự Tòa án tiến hành xét
x vng mặt đối với các đương sự.
2. Về nội dung:
2.1 Về hôn nhân: Chị Nguyễn Thị T và anh Huỳnh Văn T1 kết hôn trên sở
t nguyn, có đăng ký kết hôn ti y ban nhân dân th trn T, huyện T, tỉnh Bến Tre
đưc cp giy chng nhn vào ngày 04/5/2007. Vì vậy, hôn nhân của chị T và anh
T1 đưc pháp lut công nhận và bảo vệ.
Chị T cho rằng trong thời gian chung sống v chng xy ra nhiu bất đng
quan đim nên mục đích hôn nhân không đạt được. Quá trình giải quyết vụ án, anh
T1 không đồng ý ly hôn vi ch T. Tòa án tiến hành hòa giải để ch T và anh T1 hàn
gắn tình cảm vchồng để đoàn tụ. Tuy nhiên, chị T vẫn cương quyết ly hôn anh
T1 cũng không mong muốn hàn gắn đoàn tụ hoc có ý kiến phản bác đối vi yêu cu
ca ch T. Do đó, xét thy tình trạng hôn nhân giữa chị T và anh T1 đã lâm vào tình
trạng trầm trọng, đời sng chung không th kéo dài, mục đích hôn nhân không đt
được. Căn cứ Điu 56 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014 nên chấp nhn yêu cu ly
hôn ca ch T là phù hợp.
2.2 Về con chung: Theo biên bản lấy ý kiến nguyện vọng con chung, biên
bản xác minh tình trạng hôn nhân thì hiện tại cháu Huỳnh Minh N nguyện vọng
sống chung với mẹ và cũng phù hợp với yêu cầu của chị T. Do đó, tiếp tục giao cháu
N cho chị T trực tiếp nuôi dưỡng là phù hp, ch T không yêu cu anh T1 cấp dưỡng
nuôi con nên không xem xét. Cháu Huỳnh Phước L có nguyn vng sng chung vi
anh T1 cũng phù hợp vi yêu cu ca ch T. Do đó, tiếp tục giao cháu L cho anh
T1 trực tiếp nuôi dưỡng là phù hp, anh T1 không yêu cu ch T cấp dưỡng nuôi con
nên không xem xét.
2.3 Về tài sản chung: Chị T trình bày không có, anh T1 trình bày tự thỏa
thuận, sau này nếu tranh chp v tài sản chung các bên được quyn khi kin 01
v án khác để đưc xem xét, gii quyết.
2.4 Về nợ chung: Chị T và anh T1 trình bày không có nên không xem xét.
[3] Về án phí: Đương sự nghĩa v nộp án phí theo quy định ca Ngh quyết
s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hi.
[4] Về quyền kháng cáo: Các đương sự đưc quyn kháng cáo bn án trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào Điều 28, 35, 39, 227 Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân sự; Các
Điu 51, 56, 81, 82, 83 và Điều 84 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014;
Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường
v Quc hi quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và sử dụng án phí,
lệ phí của Tòa án.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu của chị Nguyễn Thị T đối vi anh Huỳnh Văn T1.
Cụ thể tuyên:
1.1 Về hôn nhân: Chị Nguyễn Thị T đưc ly hôn vi anh Huỳnh Văn T1.
Không xem xét giải quyết yêu cu cấp dưỡng gia v chng sau khi ly hôn do chị T,
anh T1 không có yêu cầu.
1.2 Về con chung: Chị T và anh T1 có 02 con chung là Huỳnh Phước L, sinh
ngày 02/02/2009 Hunh Minh N, sinh ngày 13/7/2014. Sau khi ly hôn, cháu L sẽ
do anh T1 trực tiếp nuôi ng chị T không phi cấp dưỡng nuôi con do anh T1
không có yêu cầu, cháu N sẽ do chị T trực tiếp nuôi ng và anh T1 không phi cp
ng nuôi con do chị T không có yêu cầu.
Người không trực tiếp nuôi con quyền thăm con, chăm sóc, giáo dc con
mà không ai được quyền ngăn cản. lợi ích của con khi cần thiết chị T, anh T1
th yêu cầu thay đổi vic nuôi con chung yêu cu cấp dưỡng nuôi con chung.
1.3 Về tài sản chung: Chị T trình bày không có, anh T1 trình bày tự thỏa
thuận, sau này nếu có tranh chấp vtài sản chung các bên đưc quyn khi kin 01
v án khác để đưc xem xét, gii quyết.
1.4 Về nợ chung: Chị T và anh T1 trình bày không có nên không xem xét.
2. Về án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm là: 300.000 đồng, chị Nguyễn Thị T
nghĩa v nộp nhưng được khu tr vào s tiền đã tạm ứng theo biên lai thu số
0005885 ngày 24/10/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Thạnh Phú là đủ.
3. Đương sự đưc quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được bn án hoc bản án được niêm yết hp l.
Nơi nhận:
-VKSND huyện Thạnh Phú;
- TAND tỉnh Bến Tre;
- Đương sự;
- Chi cục THADS huyện Thạnh Phú;
- UBND thị trấn Thạnh Phú, huyện Thạnh Phú;
- Lưu.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TOÀ
(Đã ký)
Huỳnh Minh Trí
Tải về
Bản án số 22/2025/HNGĐ-ST Bản án số 22/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 22/2025/HNGĐ-ST Bản án số 22/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất