Bản án số 120/2024/DS-ST ngày 30/07/2024 của TAND Q. Long Biên, TP. Hà Nội về tranh chấp đòi nhà cho thuê

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 120/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 120/2024/DS-ST ngày 30/07/2024 của TAND Q. Long Biên, TP. Hà Nội về tranh chấp đòi nhà cho thuê
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp đòi nhà cho thuê
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Long Biên (TAND TP. Hà Nội)
Số hiệu: 120/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/07/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp phát sinh từ hợp đồng thuê ki ốt
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUN LONG BIÊN
THÀNH PH HÀ NI
————————
Bn án s: 120/2024/DS-ST
Ngày: 30/7/2024
V/v: Tranh chp phát sinh
t hợp đồng cho thuê Ki t.
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
—————————————
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN QUN LONG BIÊN - THÀNH PH HÀ NI
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên toà: Ông Trn Anh Tun
Các Hi thm nhân dân: Ông Bùi Văn Bình
Bà Lưu Thị
- Thư phiên toà: Ông Lưu Tuấn Long - Thư Tòa án nhân dân qun Long
Biên, thành ph Hà Ni.
- Đại din Vin kim sát nhân dân qun Long Biên, Thành ph Ni tham
gia phiên toà: Bà Nguyn Hoàng Hng - Kim sát viên.
Ny 30 tháng 7 m 2024 ti tr s a án nhân n qun Long Biên,
Thành ph Hà Ni xét x công khai sơ thẩm v án dân s th s 25/2024/TLST-
DS ngày 02/02/2024 v vic "Tranh chp phát sinh t hợp đồng cho thuê Ki t"
theo Quyết định đưa v án ra xét x s 54/2024/QĐXXST-DS ngày 06 tháng 6
năm 2024 Quyết định hoãn phiên tòa s 50/2024/QĐST-DS ngày 04 tháng 7
năm 2024, gia các đương sự:
1. Nguyên đơn: Công ty cổ phn H
Địa ch: Toà nhà HudBuilding, s 430 đường N, phường Đ, quận L, Thành
ph H.
Người đại din theo pháp lut: Ông Nguyn Dũng H Tổng giám đốc.
Người đại din theo y quyn: Ông Nguyn Anh T (Có mt).
(Văn bản y quyn ngày 15/11/2023)
2. B đơn: Bà Nguyễn Th Hng C
Địa ch: P1204, GH3, CT17 Khu đô thị V, phường H, qun L, Thành ph
Ni (Vng mt).
3. Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
- U ban nhân dân Thành ph H
2
Địa ch : S 12 ph L, qun H, Thành ph Hà Ni (Vng mt).
- Công ty c phần đầu tư và phát triển bất động sn H
Địa ch: Tng 12 Toà nhà HUDLAND TOWER, Lô ACC7 khu dch v tng
hp L, phường H, qun H, Thành ph Hà Ni (Vng mt).
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khi kin, bn t khai c li khai tiếp theo, đại din theo y
quyn ca nguyên đơn trình bày:
Công ty c phn H đưc Công ty c phần đầu phát triển bất động sn
H giao qun lý, khai thác tài sản Nhà nước.
Ngày 26/12/2016 Công ty H hợp đồng cho thuê Ki ốt thương mại vi
Nguyn Th Hng C. Theo hợp đồng, ng ty H cho C thuê din tích 137m2;
Địa điểm: Ki t s 3, nhà GH3, khu nhà chung cao tầng Green House, đt
CT17 khu đô thị V, qun L, Thành ph Ni; Mục đích thuê: Kinh doanh dch
v chăm sóc sc kho cộng đồng; Thi hạn thuê 05 năm kể t ngày 01/12/2016;
Giá thuê: 90.000 đồng/m2; Tng tin thuê 01 tháng: 12.330.000 đồng.
Năm 2018 hai bên ph lc hợp đồng s 01 v việc điều chỉnh đơn giá
thuê hàng tháng là 99.000 đồng/m2, tng tin thuê 01 tháng là 13.563.000 đồng.
Do yêu cu v vic thu hi mt bằng để bàn giao cho Thành ph H, ngày
15/3/2022, Công ty H và bà Nguyn Th Hng C đã ký biên bản thanh lý hợp đồng
vi ni dung: Hai bên thng nhất ký thanh lý trước hn hợp đồng; Bà C phi thanh
toán cho Công ty H 165.220.000 tin thuê Ki t đồng thi bà C có trách nhim bàn
giao mt bng, thanh toán công n cho Công ty H chm nhất đến ngày 31/3/2022.
Tuy nhiên bà C không thanh toán s tin còn n.
Công ty H yêu cu Toà án gii quyết buc Nguyn Th Hng C phi
thanh toán s tin n n.
Ti phiên tòa:
Người đại din theo y quyn ca nguyên đơn vn gi nguyên yêu cu khi
kin.
B đơn, người có quyn lợi nghĩa vụ liên quan vng mt ln th hai ti phiên
toà.
Đại din Vin kim sát nhân dân qun Long Biên phát biu ý kiến v vic
tuân theo pháp lut ca Thm phán, Hội đồng xét x; vic chp hành pháp lut ca
ngưi tham gia t tng k t khi th v án cho đến trước khi Hội đồng xét x
ngh án đảm bo thm quyền và xác định đúng quan hệ tranh chp.
V ni dung: Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn.
3
V án phí: B đơn phải chu án phí dân s sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án được thm tra ti phiên
a, căn cứ kết qu tranh lun ti phiên tòa, Hội đồng xét x thy:
[1] V t tụng: Đây vụ án tranh chp phát sinh t hợp đồng thuê Ki t
được quy định tại Điều 26 ca B lut t tng dân s. B đơn và nơi thực hin hp
đồng đều địa ch ti qun Long Biên, Thành ph Ni. Theo quy định ti
đim a khoản 1 Điều 35 ca B lut T tng dân s thì v án thuc thm quyn
gii quyết ca Tòa án nhân dân qun Long Biên.
Tòa án đã tiến hành tống đạt, niêm yết các văn bản t tụng đối vi b đơn và
ngưi có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan nhưng b đơn, người có quyn lợi, nghĩa vụ
liên quan vng mt ti phiên tòa. Hội đồng xét x căn cứ Điều 227, Điu 228 ca
B lut t tng dân s, vn tiến hành xét x v án.
[2] V yêu cu khi kin:
Theo Quyết định s 3819/QĐ-UB ngày 18/6/2004 ca U ban nhân dân
Thành ph H v vic thu hi 1.980.233m2 đt tại các phường Việt Hưng, Giang
Biên, Thượng Thanh, Đức Giang giao cho Tổng công ty Đầu phát triển nhà
đô thị đ đầu xây dựng khu đô thị mi Việt Hưng; Hợp đồng s 283/HĐ-HUD
ngày 24/12/2008 v vic thc hiện đầu tư xây dựng và kinh doanh công trình ti lô
đất CT17 thuc d án khu đô thị Việt Hưng; Hợp đng dch v s 604/HDDV-HL
ngày 24/7/2012 các ph lc hợp đồng gia HUDLAND Công ty H v vic
thc hin gói thu qun vận hành khu chung Green House; Hợp đồng u
quyn khai thác kinh doanh din tích tng 1 ti d án CT17 Việt Hưng xác định
Công ty H quyn khai thác, cho thuê Ki t ti khu nhà chung cao tng
Green House, lô đất CT17 khu đô thị V.
Ngày 26/12/2016 Công ty H hợp đồng cho thuê Ki ốt thương mại vi bà
Nguyn Th Hng C. Theo hợp đồng, ng ty H cho C thuê din tích 137m2;
Địa điểm: Ki t s 3, nhà GH3, khu nhà chung cao tầng Green House, đt
CT17 khu đô thị V, qun L, Thành ph Hà Ni.
Ngày 23/4/2022, Công ty H và bà Nguyn Th Hng C đã ký biên bản thanh
lý hợp đồng.
Xét thy ni dung và hình thc hợp đồng thuê Ki t thương mại phù hp vi
quy định ca pháp lut. Hợp đồng được các bên kết trên s hoàn toàn t
nguyn, vy xác định hợp đồng hp pháp hiu lc thi hành vi các bên.
Ti biên bn thanh hợp đồng, C xác nhn v s tin còn phi thanh toán.
Do đó yêu cu của nguyên đơn v s tin b đơn n n đúng quy đnh ca
pháp lut n được chp nhn.
4
[3] V án phí: B đơn phi chu án phí dân s thẩm trên s tin phi
thanh toán.
Các đương sựquyền kháng cáo theo quy định ca pháp lut.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khon 1 Điu 26; đim a khoản 1 Điều 35; đim a khoản 1 Điều 39;
Điu 146, 147, 227, 228, 271, 273 ca B lut t tng dân s; Điu 398, 399, 400,
401, 468 B lut dân s; Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
ca U ban Thường v Quc Hội quy định v án phí, l phí Toà án.
X: Chp nhn u cu khi kin ca Công ty c phn H đối vi Nguyn
Th Hng C.
Buc Nguyn Th Hng C phi tr Công ty c phn H tin thuê Ki t s 3,
nhà GH3, khu nhà chung cao tầng Green House, đất CT17 khu đô th V,
qun L, Thành ph Hà Ni vi s tin 165.220.000 (Một trăm sáu mươi lăm triu
hai trăm hai mươi ngàn) đồng.
K t ngày bn án hiu lc pháp lut hoc k t ngày đơn yêu cu thi
hành án của người được thi hành án cho đến khi thi hành án xong, người phi thi
hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin phi thi hành án theo mc lãi sut
quy định ti khoản 2 Điều 468 B lut dân s.
Nguyn Th Hng C phi chu 8.261.000 (Tám triệu hai trăm sáu mươi
mt ngàn) đồng án phí dân s sơ thẩm.
Hoàn tr Công ty c phn H s tin 4.130.000 (Bn triu một trăm ba ơi
ngàn) đồng tm ứng án phí đã nộp ti Biên lai s 18488 ngày 25 tháng 01 năm
2024 ca Chi cc thi hành án dân s qun Long Biên.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành án theo quy đnh tại Điều 2
Lut thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án
n s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi
hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy định ti c điều 6,7 9 Lut thi
hành án dân s; thi hiu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều 30
Lut thi hành án dân s.
Công ty c phần HUDLAND thương mại & dch v quyn kháng o
trong hn 15 ny k t ny tuyên án.
B đơn, Ni quyn li nghĩa vụ liên quan vng mt ti phiên toà quyn
kháng cáo trong hn 15 ngày k t ngày được tng đt bn án hoc bn án được nm
yết.
Nơi nhận:
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
5
- Tòa án nhân dân Thành phố Hà Nội;
- Viện kiểm sát nhân dân quận Long Biên;
- Chi cục Thi hành án dân sự quận Long Biên;
- Đương sự;
- Lưu VP, HS.
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Trn Anh Tun
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân Thành phố Hà Nội;
- Viện kiểm sát nhân dân quận Long Biên;
- Chi cục Thi hành án dân sự quận Long Biên;
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
6
- Đương sự;
- Lưu VP, HS.
Trn Anh Tun
CÁC HI THM NHÂN DÂN
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
BÁO CÁO XÉT X V ÁN KINH DOANH THƯƠNG MẠI
Kính gửi: Lãnh đạo Toà án nhân dân quận Đống Đa
Tôi là Trn Anh Tun, Thm phán
Báo cáo v án kinh doanh thương mi th lý s 41/2022/TLST-KDTM ngày
16/5/2022 v vic "Tranh chp hợp đồng tín dng", gia các đương s:
1. Nguyên đơn: Ngân hàng thương mại c phn Vit Nam Thịnh Vượng
2. B đơn: Công ty TNHH Sơn Phúc
3. Người có quyn lợi nghĩa vụ liên quan: Ông Bùi Ngọc Sơn, ông
Nguyn Quốc Cưng
NI DUNG V ÁN
Ngày 09/10/2018 Công ty TNHH Sơn Phúc Ngân hàng TMCP Vit
Nam Thịnh Vượng ký hợp đồng cho vay s 011018-5107984-01-SME. Theo hp
đồng, Ngân hàng cho Công ty vay s tin hn mức 1.000.000.000 đồng
Ngày 09/10/2018 ông Bùi Ngọc Sơn Ngân hàng đã hợp đồng bo
lãnh s 5107984/HĐBL/VPBANK-01-SME. Ngày 09/10/2018 ông Nguyn
Quốc Cường Ngân hàng đã hợp đồng bo lãnh s
5107984/HĐBL/VPBANK-02-SME. Theo hp đồng bảo lãnh, ông Sơn ông
ờng đồng ý bng toàn b tài sn ca mình bảo lãnh vô điu kin và không hu
ngang cho bên đưc bo lãnh toàn b nghĩa vụ phát sinh t hợp đng cho vay s
011018-5107984-01-SME ngày 09/10/2018.
Quá trình thc hin hợp đồng, Công ty đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán
theo tha thun.
Ngân hàng khi kin yêu cu Tòa án buc Công ty phi thanh toán toàn b
7
s tin còn n; Tiếp tc tính lãi, pht chm tr lãi theo tha thun ca hợp đồng
tín dụng; Trường hp Công ty không tr n thì Ngân hàng quyn yêu cầu
quan thi hành án biên, phát mi tài sn thuc quyn s hu ca Công ty, ông
Bùi Ngọc Sơn, ông Nguyễn Quốc Cường để thu hi n.
Thẩm phán đề xut:
Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn
V án phí : B đơn phải chu án phí KDTM
Ngưi báo cáo
Trn Anh Tun
8
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phc
--------  --------
BÁO CÁO
XT X V ÁN KINH DOANH THƯƠNG MẠI
Kính gi: lãnh đạo a án nhân dân quận Đống Đa
Tôi là: Trn Anh Tun, thm phán
9
Xin báo cáo v án Kinh doanh thương mại thẩm th s 139/2020/TLST-KDTM
ngày 17/11/2020 v vic "Tranh chp hợp đồng tín dng" gia:
10
1. Nguyên đơn: Nn hàng thương mại c phn Vit Nam Thịnh Vượng
2. B đơn: Công ty TNHH Đá Trường Gia
3. Người có quyn li nghĩa vụ liên quan: Ông Trn Hữu Trường
Ni dung v án
Ngày 21/6/2018 Công ty TNHH Đá Trường Gia (Sau đây viết tt Công ty) Ngân
hàng TMCP Vit Nam Thịnh Vượng (Sau đây viết tt là Ngân hàng) ký hợp đồng cho vay hn
mc s 200618-4802701-01-SME. Theo hợp đồng, Ngân hàng cho Công ty vay s tin hn
mức 1.000.000.000 đồng, mục đích vay: Bổ sung vốn lưu động cho hoạt động kinh doanh,
thi hn vay 12 tháng.
Ngày 21/6/2018 ông Trnh Hữu Trường Ngân hàng đã hợp đồng bo lãnh s
200618-4802701/HĐBL/VPBANK. Theo hợp đồng, ông Trường đồng ý bng toàn b tài sn
ca mình bảo lãnh điều kin và không hu ngang cho bên đưc bo lãnh toàn b nghĩa vụ
phát sinh t hợp đồng cho vay hn mc s s 200618-4802701-01-SME ngày 21/6/2018.
Thc hin hợp đồng, Ngân hàng đã gii ngân cho Công ty thông qua 04 khế ước nhn
n:
- Khế ước nhn n s 210618 ngày 21/6/2018: S tiền vay 1.000.000.000 đng, thi
hn vay 12 tháng, lãi suất 21,9%/năm;
- Khế ước nhn n s 220818 ngày 22/8/2018: S tiền vay 165.000.000 đồng, thi hn
vay 12 tháng, lãi suất 24,9%/năm;
- Khế ước nhn n s 280918 ngày 28/9/2018: S tiền vay 95.040.000 đồng, thi hn
vay 12 tháng, lãi suất 25,2%/năm, điều chnh 03 tháng 1 lần + biên độ 9%;
- Khế ước nhn n s 251018 ngày 25/10/2018: S tiền vay 99.990.000 đng, thi hn
vay 12 tháng, lãi suất 25,2%/năm.
Quá trình thc hin hợp đồng, Công ty đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán theo tha thun.
Ngày Ngân hàng đã chuyển toàn b khon n ca Công ty sang n quá hn.
Tính đến ngày 28/6/2021 Công ty còn n Ngân hàng s tiền 1.403.031.670 đng trong
đó nợ gốc 622.941.213 đồng, n lãi 683.167.503 đồng, pht chm tr lãi 96.922.503
đồng.
Ngân hàng khi kin yêu cu Tòa án buc Công ty phi thanh toán toàn b s tin còn
n; Tiếp tc tính lãi, pht chm tr lãi theo tha thun ca hợp đng tín dng cho đến khi
thanh toán xong khon nợ; Trường hp Công ty không thc hin hoc thc hiện không đầy đủ
nghĩa v tr n thì Ngân hàng quyn yêu cầu quan thi hành án xác minh, biên, phát
mi tài sn thuc quyn s hu ca Công ty và ông Trnh Hữu Trường để thu hi n.
11
y 21/6/2018 Công ty TNHH Đá Trường Gia (Sau đây viết tt Công ty)
Ngân hàng TMCP Vit Nam Thịnh Vượng (Sau đây viết tt Ngân hàng) hp
đồng cho vay hn mc s 200618-4802701-01-SME. Theo hợp đồng, Ngân hàng
cho Công ty vay s tin hn mức 1.000.000.000 đồng, mục đích vay: Bổ sung vn
lưu động cho hoạt động kinh doanh, thi hn vay 12 tháng.
Ngày 21/6/2018 ông Trnh Hữu Trường Ngân hàng đã hợp đồng bo
lãnh s 200618-4802701/HĐBL/VPBANK. Theo hợp đồng, ông Trường đng ý
bng toàn b tài sn ca mình bảo lãnh điều kin không hu ngang cho bên
đưc bo lãnh toàn b nghĩa vụ phát sinh t hợp đồng cho vay hn mc s s
200618-4802701-01-SME ngày 21/6/2018.
Thc hin hợp đồng, Ngân hàng đã gii ngân cho Công ty thông qua 04 khế
ước nhn n:
* Ngày 15/9/2010 Công ty c phn công ngh Tinh hoa Châu Á (Sau đây
viết tt là Công ty) và Ngân hàng TMCP Vit Nam Thịnh Vượng (Sau đây viết tt
Ngân hàng) hợp đồng tín dng s LD1025700023. Theo hợp đồng, Ngân
hàng cho Công ty vay s tiền 300.000.000 đồng, mục đích vay: Thanh toán tin
mua xe ô tô, thi hn vay 36 tháng, lãi sut vay
Tài sản đảm bo cho khon vay là ô nhãn hiu Toyota Yaris, bin kim
soát 31F-4229 thuc quyn s hu, s dng ca Công ty.
Ngân hàng đã gii ngân cho Công ty s tiền 300.000.000 đồng thông qua
khế ước nhn n s LD1025700023 ngày 15/9/2010
* Ngày 01/3/2011 Công ty c phn công ngh Tinh hoa Châu Á (Sau đây
viết tt là Công ty) và Ngân hàng TMCP Vit Nam Thịnh Vượng (Sau đây viết tt
Ngân hàng) ký hợp đồng tín dng hn mc s LD1106000120/ LD1106100199.
Theo hợp đồng Ngân hàng cho Công ty vay 30.000.000.000 đồng, thi hn vay 12
tháng, mục đích vay: B sung vốn lưu động kinh doanh, lãi sut vay quy định theo
tng khế ước nhn n.
Tài sản đảm bo cho khon vay là:
- Căn hộ 101 201 nhà C1 tp th Vĩnh Hồ, phường Thnh Quang, qun
Đống Đa, Thành phố Ni, tng din tích 38,8 m2. Giy chng nhn quyn s
dng nhà và quyn s dụng đất s 10109355479 do UBND Thành ph Hà Ni
cp ngày 05/6/2003 cho ông Trn Bình Thuận và bà Vũ Thị Hòa.
- Quyn s dụng đất tài sn gn lin với đất ti thửa đất s 55, t bản đồ
s 00, diện tích 103 m2, địa ch: S 24 ngõ 19 đường Thanh Bình, phường M
Lao, quận Đông, Thành ph Ni. Giy chng nhn quyn s dụng đất,
quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất s BC 167540 do UBND qun
Hà Đông cấp ngày 01/12/2010 cho ông Trn Bình Thun.
12
- Quyn s dụng đất tài sn gn lin với đt ti thửa đất s ..., t bản đồ
s ......., diện tích........., đa ch: S 56 ngõ 203 Tôn Đức Thắng, phường Hàng Bt,
quận Đống Đa, Thành ph Hà Ni. Giy chng nhn quyn s hu nhà và quyn
s dụng đt s 10109092802 do UBND quận Đống Đa cp ngày 28/10/2003 cho
ông Trn Bình Thuận và bà Vũ Thị Hòa.
- Quyn s dụng đất tài sn gn lin với đất ti thửa đất s 86, t bản đồ
s 5, diện tích 229 m2, địa ch: Tây M, huyn T Liêm, Thành ph Ni.
Giy chng nhn quyn s dụng đất s Đ 432663 do UBND huyn T Liêm cp
ngày 16/12/2003 cho h gia đình ông Lưu Đc Tuyn, sang tên cho ông Trn Bình
Thun ngày 02/12/2010.
- Căn hộ s 15 Đường Thành, phường Cửa Đông, quận Hoàn Kiếm, Thành
ph Ni, din tích 17,1 m2. Giy chng nhn quyn s hu nhà quyn s
dụng đất s 10105255065 do UBND Thành ph Ni cp ngày 16/10/2000
cho ông Nguyễn Đức Thành và bà Trn Th Tuyết Trinh.
- Quyn s dụng đất tài sn gn lin với đất ti thửa đt s 181, 182, t
bản đồ s 35, địa ch: Xã Tây M, huyn T Liêm, Thành ph Hà Ni. Giy chng
nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất sô BI
169029 do UBND huyn T Liêm cp ngày 28/11/2011 cho ông Nguyễn Đc
Tiến.
- Quyn s dụng đất tài sn gn lin với đất ti thửa đất s 25, t bản đồ
số....., địa ch: S 38/198 Lê Trng Tấn, phường Khương Mai, quận Thanh Xuân,
Thành ph Hà Ni. Giy chng nhn quyn s hu nhà quyn s dụng đt
s 101110511837 do UBND Thành ph Ni cp ngày 06/10/2003 cho ông
Thiu Nht Tình và bà Bùi Th Thanh.
Thc hin hợp đồng, Ngân hàng đó gii ngân 30.000.000.000 đng cho
Công ty thông qua 16 khế ước nhn n:
Tính đến ngày 11/10/2012 Công ty còn n Ngân hàng s tin
35.972.308.518 đồng trong đó nợ gốc 30.164.000.000 đồng, n lãi
4.391.937.923 đồng, pht chm tr lãi là 1.416.370.595 đồng.
Nay Ngân hàng khi kin yêu cu Tòa án buc Công ty phi thanh toán toàn
b s tin còn n; Tiếp tc tính lãi theo tha thun ca hợp đng tín dụng cho đến
khi thanh toán xong khon nợ; Trường hp Công ty không tr n thì Ngan hàng có
quyn yêu cầu cơ quan thi hành án kê biên, phát mại tài sản đảm bảo để thu hi n.
Ti bn t khai, ng ty trình bày: Công ty 02 hợp đồng tín dng vi
Ngân hàng để vay tin. Do kinh tế khó khăn nên Công ty chưa thanh toán đưc
khon nợ. Công ty đề ngh Ngân hàng cho thêm thời gian để tìm phương án trả n.
Ti bn t khai, người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Thiu Nht
Tình, Bùi Th Thanh trình bày: Ông, thng nht dùng tài sn thuc quyn s
hu Quyn s dng đất và tài sn gn lin với đt ti thửa đất s 25, t bản đồ
13
số....., địa ch: S 38/198 Lê Trng Tấn, phường Khương Mai, quận Thanh Xuân,
Thành ph Nội để đảm bo cho khon vay của Công ty. Ông đề ngh Ngân
hàng cho ông tr tin và Gii chp tài sn trên.
Ông Nguyễn Đc Thành Trn Th Tuyết Trinh trình bày: Ông,
thng nht dùng tài sn thuc quyn s hu của mình căn hộ s n15 Đường
Thành, phường Cửa Đông, quận Hoàn Kiếm, Thành ph Ni thế chp cho
Ngân hàng để đảm bo cho khon vay ca Công ty. Ông, s tr tiền đề ngh
Ngân hàng gii chp tài sn trên.
Ông Trn Bình Thuận, bà Vũ Thị Hòa trình bày: Ông, bà có ký hợp đồng thế
chp tài sn với Ngân hàng đ đảm bo cho khon vay ca Công ty. Tài sn thế
chấp căn h 101 201 nhà C1 tp th Vĩnh Hồ, phường Thnh Quang, qun
Đống Đa, Thành phố Nội. Ông, đ ngh s đưa tài sản khác thế chp cho
Ngân hàng thay thế cho tài sn trên.
Ông Nguyễn Đức Tiến trình bày: Ông hợp đồng thế chp vi Ngân
hàng để đảm bo cho khon vay ca Công ty. Tài sn thế chp Quyn s dng
đất và tài sn gn lin với đất ti thửa đt s 181, 182, t bản đồ s 35, địa ch:
Tây M, huyn T Liêm, Thành ph Nội. Do Công ty khó khăn nên ông đ
ngh Ngân hàng bán tài sn thế chấp để thu hi n.
Ông Lưu Đức Tuyển trình bày: Ông đng ý cho ch Trn Th Nguyệt mượn
tài sản nhà đt của ông để vay tiền làm ăn. Ông cùng v 2 con lp hợp đồng
y quyn cho ch Nguyệt nhưng có thỏa thun ming là ch Nguyt ch đưc vay 1
t đồng. Ông cho rng tài sản đang thế chấp cho Ngân hàng được cp cho h gia
đình ông trong đó anh Phạm Văn Huy, tuy nhiên hợp đồng y quyn cho ch
Nguyt không có ch ký của anh Huy. Ông đề ngh xem xét.
Ch Trn Th Nguyt khai ch mượn nhà đất ca ông Tuyển để vay tin
ch Trn Th Kim Xuân. Ch hợp đồng chuyển nhượng nhà đt vi ch Xuân
nhưng chỉ nhm mc đích vay tiền. Ch đề ngh Tòa án để ch tr ch Xuân tin vay
và tr li tài sn cho ông Tuyn.
Ch Trn Th Kim Xuân khai : Ch mua bán nhà đất vi ch Trn Th
Nguyt. Khi mua ch đã kiểm tra thy ch Nguyt có giy y quyn cho ch Nguyt
nên ch mi mua. Việc mua bán đã làm đầy đủ th tục đã sang tên ch. Ch
khẳng định ch không cho ch Nguyt vay tin ch mua bán nhà đất vi ch
Nguyt
Ông Lưu Đc Tuyển đơn yêu cầu độc lập đề ngh Tòa án tuyên hiu
hợp đồng y quyn ca ông vi ch Nguyt các hợp đồng chuyển nhượng nhà
đất ca ông và hợp đồng thế chp
Quá trình gii quyết v án, Công ty đã thanh toán cho Ngân hàng s tin n
ca hợp đồng tín dng s LD1025700023 ngày 15/9/2010. Ngân hàng đã gii chp
cho công ty tài sn thế chp chiếc xe ô Toyota Yaris, bin kim soát 31F-
4229.
14
Ngân hàng gii chp tài sn thế chp 15 Đường Thành thửa đất s
181,182 xã Tây M, huyn T Liêm và có đơn xin rút 1 phần yêu cu khi kin
Thm pn đề xut :
- V yêu cu khi kiện đối vi s tin n gc:
Căn c hợp đồng tín dng, Ngõn hàng đó cho gii ngân cho Công ty vay
30.000.000.000 đồng theo 16 khế ước nhn n. Do đó chấp nhn yêu cu ca Ngân
hàng v s tin n gc.
- Đối vi yêu cu tính lãi: hợp đồng n dng khế ước nhn n quy định v
i sut cho vay, i sut quá hn, cách thc tính lãi. Quá trình thc hin hợp đồng,
Công ty đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán theo tha thuận. Ngân hàng đã chuyn toàn
b khon vay sang n quá hạn là đúng quy định ca hợp đồng tín dụng đó ký kết. Do
đó yêu cu v khon n i ph hp với quy định ca pháp luật được chp
nhn.
Do vy cn buc ng Cường, bà Hnh phi tr cho Ngõn hàng s tiền cũn nợ.
- Đối vi yêu cầu độc lp của người liên quan: Thời điểm hợp đồng y
quyn, anh Phạm Văn Huy chưa đ 15 tuổi nên theo quy định tại Điều 109 BLDS
hợp đồng y quyn có hiu lc pháp luật. Do đó không chấp nhn yêu cu ca opong
Tuyn
V án phí: B đơn phi chu án phí KDTM.
Ông Tuyn phi chu án phí do yêu cu độc lập không được chp nhn
Người báo cáo
Trn Anh Tun
Tải về
Bản án số 120/2024/DS-ST Bản án số 120/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 120/2024/DS-ST Bản án số 120/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất