Bản án số 150/2024/DS-ST ngày 26/08/2024 của TAND Q. Long Biên, TP. Hà Nội về tranh chấp đòi nhà cho thuê

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 150/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 150/2024/DS-ST ngày 26/08/2024 của TAND Q. Long Biên, TP. Hà Nội về tranh chấp đòi nhà cho thuê
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp đòi nhà cho thuê
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Long Biên (TAND TP. Hà Nội)
Số hiệu: 150/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 26/08/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng thuê ki ốt
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUN LONG BIÊN
THÀNH PH HÀ NI
————————
Bn án s: 150/2024/DS-ST
Ngày: 26/8/2024
V/v: Tranh chp hợp đồng thuê Ki t.
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
———————————————
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN QUN LONG BIÊN - THÀNH PH HÀ NI
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên toà: Ông Trn Anh Tun
Các Hi thm nhân dân: Ông Nguyn Xuân Luyn
Bà Nguyn Th Cúc
- Thư phiên toà: Ông Nguyn Tun Hip - Thư Tòa án nhân dân qun
Long Biên, thành ph Hà Ni.
- Đại din Vin kim sát nhân dân qun Long Biên, Thành ph Ni tham
gia phiên toà: Ông Bùi Bách Thành - Kim sát viên.
Ny 26 tháng 8 năm 2024 ti tr s a án nhân dân qun Long Biên,
Thành ph Hà Ni xét x công khai sơ thẩm v án dân s th s 88/2024/TLST-
DS ngày 16/4/2024 v vic "Tranh chp hợp đồng thuê Ki t" theo Quyết định đưa
v án ra xét x s 56/2024/QĐXXST-DS ngày 08 tháng 7 năm 2024 Quyết
định hoãn phiên tòa s 72/2024/QĐST-DS ngày 31 tháng 7 năm 2024, gia c
đương sự:
1. Nguyên đơn: Công ty TNHH mt thành viên dch v N.
Địa ch: S 1 đưng N, phường Đ, qun H, Thành ph Hà Ni.
Người đại din theo pháp lut: Ông Thiu Hu H Giám đốc.
Người đại din theo y quyn: Ông Nguyn Chiến T (Có mt).
(Văn bản y quyn s 234/UQ-HUDS ngày 22/4/2024)
2. B đơn: Ông Đặng Ngc T
Địa ch: S 8 ph L, phưng T, qun H, Thành ph Hà Ni (Vng mt).
3. Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
- U ban nhân dân Thành ph Hà Ni
Địa ch : S 12 ph Lai, qun Hoàn Kiếm, Thành ph Ni (Vng
mt).
2
Tổng công ty đu phát triển N
Địa ch: T nhà HUD Tower, s 37 đưng L, phưng N, qun T, Tnh ph Hà
Ni.
Ngưi đại din theo pháp lut: Ông Đ Hoài Đ Tổng giám đc.
Ngưi đại din theo u quyn: Ông Trnh Phú C (Có mt).
(Văn bn u quyn s 1680/UQ-HUD ngày 03/6/2024)
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kin, đơn khởi kin b sung, bn t khai các li khai tiếp
theo, đại din theo y quyn ca nguyên đơn trình bày:
Tổng công ty đu tư phát triển N đưc giao ch đu tư xây dựng khu đô th V
ti Quyết đnh s 3819/QĐ-UB ngày 18/6/2004 ca U ban nn dân Tnh ph
Ni.
Công ty TNHH mt thành viên dch v N đưc giao qun lý, khai thác tài
sản Nhà nước là các Ki t tầng 1 các chung cư tại khu đô thị Việt Hưng.
Ngày 01/5/2009 Công ty N hợp đng cho thuê Ki t s 123/09/HĐTKÔ
với ông Đng Ngc T. Theo hợp đồng, Công ty N cho ông T thuê Ki t s 02, nhà
chung K1, khu đô thị V, qun Long Biên, Thành ph Ni. Din tích thuê
ban đầu 29m2, sau điu chnh lên 35m2; Thi hn thuê t ngày 01/5/2009 đến
hết ngày 15/3/2012; Giá thuê ban đầu 50.000 đồng/m2/tháng.
Sau đó hai bên các ph lc hợp đồng v việc điều chỉnh đơn giá thuê
hàng tháng din tích thuê. Sau khi hết thi hn thuê, hai bên không ký hợp đồng
mi tuy nhiên ông T vn tiếp tc s dng trái phép mt bng Ki t. Công ty N đã
nhiu ln yêu cu ông T thanh toán tin thuê, bàn giao mt bng nhưng ông T
không thc hin.
HUDS yêu cu Toà án gii quyết:
- Buộc ông Đặng Ngc T phi di di tài sn (nếu có) tr li mt bng Ki
t s 2 tầng 1, chung cư K1 Khu đô thị V;
- Bồi thường cho Công ty N s tin s dng trái phép Ki t s 2, tng 1,
chung K1 Khu đô thị V tm tính t ngày 01/6/2016 đến ngày 31/7/2020
261.486.533 đồng;
- S tin bi thường s tính tiếp k t ngày 01/8/2020 cho đến ngày xét x
cng vi lãi sut chm tr thi hành án (Nếu có).
- Sau ngày xét x thm, b đơn vẫn phi bồi thường cho Công ty N s
tin phát sinh do chm thc hiện nghĩa vụ tr li tài sản thuê cho đến ngày Công
ty N thu hi xong mt bng Ki t s 02, tầng 1, chung K1 Khu đô thị V.
3
Trường hp bản án đã có hiệu lc pháp lut mà b đơn chậm thi hành án thì b đơn
phi tr s tiền lãi đối vi s tin chm tr tương ng vi thi gian chm tr tính
đến ngày Công ty N thu hi xong mt bng Ki t s 02, tầng 1, chung K1 Khu
đô thị V. Lãi sut phát sinh do chậm thi hành án được xác định theo quy định ca
pháp lut.
Ti bn t khai, người đi din theo u quyn ca Tng công ty N trình
bày: Hợp đồng thuê Ki ốt đã hết hn, các bên không hợp đồng mới nhưng b
đơn vẫn s dng trái phép Ki ốt. Nguyên đơn khi kiện là sở, đề ngh chp
nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn.
Ti phiên tòa:
Người đại din theo y quyn ca nguyên đơn xin rút yêu cu buc ông T
phi thanh toán s tin lãi chm tr trên s tin phi thanh toán do s dng trái
phép mt bng Ki t.
Yêu cu Toà án gii quyết:
- Buộc ông Đặng Ngc T phi di di tài sn tr li mt bng Ki t s 2
tầng 1, chung cư K1 Khu đô thị V;
- Bồi thường s tin s dng trái phép Ki t s 2, tầng 1, chung K1 Khu
đô thị V tm tính t ngày 01/6/2016 đến ngày 26/8/2024 là 437.439.225 đng;
- Sau ngày xét x thm, b đơn vẫn phi bồi thường cho Công ty N s
tin phát sinh do chm thc hiện nghĩa vụ tr li tài sản thuê cho đến ngày HUDS
thu hi xong mt bng Ki t s 02, tầng 1, chung K1 Khu đô thị V. Trường
hp bản án đã hiu lc pháp lut b đơn chậm thi hành án thì b đơn phải
tr s tiền lãi đối vi s tin chm tr tương ng vi thi gian chm tr tính đến
ngày ng ty N thu hi xong mt bng Ki t s 02, tầng 1, chung K1 Khu đô
th V. Lãi suát phát sinh do chậm thi hành án được xác định theo quy định ca
pháp lut.
Đại din theo u quyn ca Tng công ty N vn gi nguyên ý kiến như đã
trình bày trong quá trình gii quyết v án.
B đơn vng mt ln th hai ti phiên toà.
Đại din Vin kim sát nhân dân qun Long Biên phát biu ý kiến v vic
tuân theo pháp lut ca Thm phán, Hội đồng xét x; vic chp hành pháp lut ca
ngưi tham gia t tng k t khi th v án cho đến trước khi Hội đồng xét x
ngh án đảm bo thm quyền và xác định đúng quan hệ tranh chp.
V ni dung: Chp nhn mt phn yêu cu khi kin của nguyên đơn. Buc
b đơn phi tr li Ki ốt thanh toán cho nguyên đơn s tin s dng Ki t t
ngày 01/6/2016 đến ngày 26/8/2024 là 437.439.225 đồng.
4
Đình chỉ xét x đi vi yêu cu của nguyên đơn đã rút tại phiên toà.
Không chp nhn yêu cu buc b đơn phải thanh toán s tin s dng Ki t
phát sinh sau ngày 26/8/2024.
V án phí: B đơn phải chu án phí dân s thẩm trên s tin phi thanh
toán. Nguyên đơn phi chu án phí dân s thẩm đối vi yêu cầu không được
chp nhn.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án được thm tra ti phiên
a, căn cứ kết qu tranh lun ti phiên tòa, Hội đồng xét x thy:
[1] V t tụng: Đây vụ án tranh chp hợp đồng thuê Ki t được quy định
tại Điều 26 ca B lut t tng dân s, nơi thc hin hợp đồng ti qun Long Biên,
Thành ph Hà Ni. Theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 40 ca B lut T tng
dân s thì v án thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân qun Long
Biên.
Tòa án đã tiến hành tống đạt, niêm yết các văn bản t tụng đối vi b đơn và
ngưi quyn lợi, nghĩa vụ liên quan nhưng b đơn vng mt ti phiên tòa ngưi
quyn lợi, nghĩa vụ liên quan đơn đ ngh x vng mt. Hội đồng xét x căn
c Điều 227, Điều 228 ca B lut t tng dân s, vn tiến hành xét x v án.
[2] V yêu cu tr li mt bng Ki t:
Theo Quyết định s 3819/QĐ-UB ngày 18/6/2004 ca U ban nhân dân
Thành ph Ni v vic thu hồi 1.980.233m2 đt tại các phường Việt Hưng,
Giang Biên, Thượng Thanh, Đức Giang giao cho Tng HUD để đầu xây dựng
khu đô thị mi Việt Hưng.
Công ty N đưc cp Giy chng nhận đăng kinh doanh vi các ngành
ngh: Kinh doanh bất động sn, kinh doanh phát triển nhà, khu đô thị và khu công
nghip, cung cp các dch v nhà cao tng, qun khu công cng trong nhà
chung cư, khai thác các dịch v Ki ốt …
Sau khi hoàn thành xây dng d án đưa vào s dụng khu đô thị mi Vit
hưng, Tổng công ty N đã giao cho Công ty N qun lý, vận hành các chung bao
gm qun cho thuê Ki t theo Hợp đồng s 114/HĐKT-TCT ngày
14/11/2006 văn bản s 2836/HUD-PCTT ngày 12/9/2019. Do đó Công ty N đã
hợp đồng thuê Ki t s 02 chung K1 khu đô thị Việt Hưng với ông Đặng
Ngc T.
Theo hợp đồng cho thuê Ki t s 123/09/HĐTKÔ ngày 01/5/2009 Công ty
N cho ông Tuyến thKi t s 02, nhà chung K1, khu đô th V, qun Long
Biên, Thành ph Ni. Diện tích thuê ban đầu 29m2, sau điu chnh lên
5
35m2; Thi hn thuê t ngày 01/5/2009 đến hết ngày 15/3/2013. Sau khi hết hn
hợp đồng, hai bên không gia hn hợp đng, không hợp đng thuê mi nên xác
định hợp đồng thuê Ki t gia HUDS ông T đã chấm dt. Công ty N đã nhiều
ln yêu cu ông T bàn giao Ki ốt nhưng ông Tuyến không thc hin vn tiếp
tc s dụng. Do đó yêu cầu của nguyên đơn về vic buc b đơn phải di di tài sn
(nếu có) bàn giao mt bng Ki t phù hp với quy định ti Điều 256 B lut
dân s năm 2005 nên được chp nhn.
[3] V yêu cu thanh toán s tin thuê Ki t bồi thường thit hại tương
ng vi s tin s dng Ki t t ngày 01/6/2016:
Hợp đồng thuê Ki ốt đã hết hn hai bên không hợp đồng thuê mi
nhưng bị đơn vẫn tiếp tc s dng mà không tr li tài sản thuê đã gây thiệt hi cho
nguyên đơn do không bàn giao được mt bng cho U ban nhân dân Thành ph
Nội để kinh doanh khai thác, do đó cần buc b đơn phải thanh toán s tin thuê Ki
t và bồi thường thit hại tương ứng vi tin thuê mt bằng đến ngày xét x.
[4] V din tích Ki t: Theo hợp đồng, diện tích thuê ban đu 29m2, sau
điu chỉnh lên 35m2, sau đó Công ty N đã đo đạc lại xác định din tích Ki t
31,3m2 đ làm sở tính tin thuê. Việc điều chnh gim din tích thuê li cho
b đơn nên ghi nhận s t nguyn ca Công ty N.
[5] V đơn giá đ truy thu tin th: Công ty N căn c vào đơn giá tại Ph
lục kèm theo văn bản s 462/UBND-ĐT ngày 17/02/2021 của UBND thành ph
Nội đ làm sở truy thu tin thuê kit, theo đó giá thuê kiốt 141.359
đồng/m2/tháng, đơn giá này đã đưc UBND Thành ph tham khảo trên sở
Chứng thư số 72201/CT-VVGC/BAN5 ngày 22/7/2020 ca Công ty C phn
Định giá Dch v tài chính Vit Nam. Do vy, Công ty Công ty N thc hin
việc áp gtruy thu theo n bn s 462/UBND-ĐT ngày 17/02/2021 của UBND
thành ph Hà Nội là có cơ sở.
[6] V s tin truy thu: Công ty N yêu cu Toà án buc ông T phi tr s
tin tính t ngày 01/06/2016 đến ngày 26/8/2024 437.439.225 đng căn
c nên được chp nhn.
[7] V yêu cu buc b đơn phải bồi thường s tin phát sinh sau ngày t
x sơ thẩm cho đến khi thu hi xong mt bng Ki t: Xét thy trách nhiệm bù đp
tn tht vt cht thc tế thành tin do bên vi phm gây ra. Tuy nhiên sau ngày xét
x chưa tổn tht thc tế nên không căn c chp nhn yêu cu này ca
nguyên đơn.
Để đảm bo quyn li của người được thi hành án, cn áp dụng Điều 357,
468 B lut dân s năm 2015 để tính lãi sut trong thi gian chm thi hành án.
6
[8] V án phí: B đơn phi chu án phí dân s thẩm trên s tin phi
thanh toán.
Nguyên đơn phải chu án phí dân s thẩm đối vi yêu cầu không đưc
chp nhn.
Các đương sựquyền kháng cáo theo quy định ca pháp lut.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khon 3 Điu 26; đim a khoản 1 Điều 35; đim g khoản 1 Điều 40;
Điu 146, 147, 227, 228, 271, 273 ca B lut t tng dân s; Điu 256, 305, 401,
402, 490 B lut dân s năm 2005; Điều 280, 357, 468 B lut n s năm 2015;
Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca U ban Thường v
Quc Hội quy định v án phí, l phí Toà án.
X: Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca ng ty TNHH mt thành
viên dch v N đi vi ông Đặng Ngc T.
Buc ông Đặng Ngc T phi di di tài sn ra khi Ki t, tr li mt bng Ki
t s 02, nhà chung K1, khu đô thị V, qun Long Biên, Thành ph Ni cho
Công ty TNHH mt thành viên dch v N.
Buc ông Đặng Ngc T phi thanh toán tin s dng Ki t s 02, nhà chung
K1, khu đô thị V, qun Long Biên, Thành ph Hà Ni t ngày 01/6/2016 đến
ngày 26/8/2024 cho Công ty TNHH mt thành viên dch v N vi s tin
437.439.225 (Bốn trăm ba mươi bảy triu bốn trăm ba mươi chín ngàn hai trăm hai
mươi lăm) đồng.
Đình chỉ xét x đi vi yêu cầu nguyên đơn đã rút tại phiên toà.
Không chp nhn yêu cu buc b đơn phải bồi thường s tin phát sinh sau
ngày xét x sơ thẩm cho đến khi thu hi xong mt bng Ki t của nguyên đơn.
K t ngày bn án hiu lc pháp lut hoc k t ngày đơn u cầu thi
hành án của người được thi hành án cho đến khi thi hành án xong, người phi thi
hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin phi thi hành án theo mc lãi sut
quy định ti khoản 2 Điều 468 B lut dân s.
Ông Đặng Ngc T phi chu 11.497.569 (Mười mt triu bốn trăm chín mươi
bảy ngàn năm trăm sáu mươi chín) đồng án phí dân s sơ thẩm.
Công ty TNHH mt thành viên dch v N phi chu 300.000 đồng án phí dân
s thẩm, được tr vào s tin tm ng án phí 6.537.000 (Sáu triệu năm trăm ba
mươi by ngàn) đồng đã nộp ti biên lai s 18635 ngày 10/4/2024 ca Chi cc Thi
hành án dân s qun Long Biên. Công ty TNHH mt thành viên dch v N đưc
nhn li 6.237.000 (Sáu triệu hai trăm ba mươi bảy ngàn) đồng.
7
Trường hp bn án, quyết định được thi hành án theo quy định tại Điều 2
Lut thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án
n s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi
hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh ti c điều 6,7 9 Lut thi
hành án dân s; thi hiu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều 30
Lut thi hành án dân s.
Đương s mt ti phiên toà quyn kng o trong hn 15 ny k t
ngày tuyên án.
Đương s vng mt ti phiên t quyn kháng cáo trong hn 15 ngày k t
ngày được tng đạt bn án hoc bn án đưc niêm yết.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân Thành phố Hà Nội;
- Viện kiểm sát nhân dân quận Long Biên;
- Chi cục Thi hành án dân sự quận Long Biên;
- Đương sự;
- Lưu VP, HS.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Trn Anh Tun
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
8
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân Thành phố Hà Nội;
- Viện kiểm sát nhân dân quận Long Biên;
- Chi cục Thi hành án dân sự quận Long Biên;
- Đương sự;
- Lưu VP, HS.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Trn Anh Tun
CÁC HI THM NHÂN DÂN
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
BÁO CÁO XÉT X V ÁN KINH DOANH THƯƠNG MẠI
Kính gửi: Lãnh đạo Toà án nhân dân quận Đống Đa
Tôi là Trn Anh Tun, Thm phán
Báo cáo v án kinh doanh thương mi th s 41/2022/TLST-KDTM ngày
16/5/2022 v vic "Tranh chp hợp đồng tín dng", gia các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ngân hàng thương mại c phn Vit Nam Thịnh Vượng
2. B đơn: Công ty TNHH Sơn Phúc
3. Người có quyn lợi nghĩa vụ liên quan: Ông Bùi Ngọc Sơn, ông
Nguyn Quốc Cưng
NI DUNG V ÁN
9
Ngày 09/10/2018 Công ty TNHH Sơn Phúc Ngân hàng TMCP Vit
Nam Thịnh Vượng ký hợp đồng cho vay s 011018-5107984-01-SME. Theo hp
đồng, Ngân hàng cho Công ty vay s tin hn mức 1.000.000.000 đồng
Ngày 09/10/2018 ông Bùi Ngọc Sơn Ngân hàng đã hợp đồng bo
lãnh s 5107984/HĐBL/VPBANK-01-SME. Ngày 09/10/2018 ông Nguyn
Quốc Cường Ngân hàng đã hợp đồng bo lãnh s
5107984/HĐBL/VPBANK-02-SME. Theo hợp đồng bảo lãnh, ông Sơn ông
ờng đồng ý bng toàn b tài sn ca mình bảo lãnh vô điu kin và không hu
ngang cho bên đưc bo lãnh toàn b nghĩa vụ phát sinh t hợp đng cho vay s
011018-5107984-01-SME ngày 09/10/2018.
Quá trình thc hin hợp đồng, Công ty đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán
theo tha thun.
Ngân hàng khi kin yêu cu Tòa án buc Công ty phi thanh toán toàn b
s tin còn n; Tiếp tc tính lãi, pht chm tr lãi theo tha thun ca hợp đồng
tín dụng; Trường hp Công ty không tr n thì Ngân hàng quyn yêu cầu
quan thi hành án biên, phát mi tài sn thuc quyn s hu ca Công ty, ông
Bùi Ngọc Sơn, ông Nguyễn Quốc Cường để thu hi n.
Thẩm phán đề xut:
Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn
V án phí : B đơn phải chu án phí KDTM
Ngưi báo cáo
Trn Anh Tun
10
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
11
Độc lp - T do - Hnh phc
--------  --------
BÁO CÁO
XT X V ÁN KINH DOANH THƯƠNG MẠI
Kính gi: lãnh đạo a án nhân dân quận Đống Đa
Tôi là: Trn Anh Tun, thm phán
Xin báo cáo v án Kinh doanh thương mại sơ thẩm th s 139/2020/TLST-KDTM
ngày 17/11/2020 v vic "Tranh chp hợp đồng tín dng" gia:
12
1. Nguyên đơn: Nn hàng thương mại c phn Vit Nam Thịnh Vượng
2. B đơn: Công ty TNHH Đá Trường Gia
3. Người có quyn li nghĩa vụ liên quan: Ông Trn Hữu Trường
Ni dung v án
Ngày 21/6/2018 Công ty TNHH Đá Trường Gia (Sau đây viết tt Công ty) và Ngân
hàng TMCP Vit Nam Thịnh Vượng (Sau đây viết tt là Ngân hàng) ký hợp đồng cho vay hn
mc s 200618-4802701-01-SME. Theo hợp đồng, Ngân hàng cho Công ty vay s tin hn
mức 1.000.000.000 đng, mục đích vay: B sung vn lưu động cho hoạt đng kinh doanh,
thi hn vay 12 tháng.
Ngày 21/6/2018 ông Trnh Hữu Trường Ngân hàng đã hợp đồng bo lãnh s
200618-4802701/HĐBL/VPBANK. Theo hợp đồng, ông Trường đng ý bng toàn b tài sn
ca mình bảo nh điu kin không hu ngang cho bên được bo lãnh toàn b nghĩa vụ
phát sinh t hợp đồng cho vay hn mc s s 200618-4802701-01-SME ngày 21/6/2018.
Thc hin hợp đồng, Ngân hàng đã gii ngân cho Công ty thông qua 04 khế ước nhn
n:
- Khế ước nhn n s 210618 ngày 21/6/2018: S tiền vay 1.000.000.000 đồng, thi
hn vay 12 tháng, lãi suất 21,9%/năm;
- Khế ưc nhn n s 220818 ngày 22/8/2018: S tiền vay 165.000.000 đồng, thi hn
vay 12 tháng, lãi suất 24,9%/năm;
- Khế ước nhn n s 280918 ngày 28/9/2018: S tiền vay 95.040.000 đng, thi hn
vay 12 tháng, lãi suất 25,2%/năm, điều chnh 03 tháng 1 lần + biên độ 9%;
- Khế ưc nhn n s 251018 ngày 25/10/2018: S tiền vay 99.990.000 đng, thi hn
vay 12 tháng, lãi suất 25,2%/năm.
Quá trình thc hin hợp đồng, Công ty đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán theo tha thun.
Ngày Ngân hàng đã chuyển toàn b khon n ca Công ty sang n quá hn.
Tính đến ngày 28/6/2021 Công ty còn n Ngân ng s tiền 1.403.031.670 đồng trong
đó n gốc 622.941.213 đồng, n lãi 683.167.503 đồng, pht chm tr lãi 96.922.503
đồng.
Ngân hàng khi kin yêu cu Tòa án buc Công ty phi thanh toán toàn b s tin còn
n; Tiếp tc tính lãi, pht chm tr lãi theo tha thun ca hợp đồng tín dụng cho đến khi
thanh toán xong khon nợ; Trường hp Công ty không thc hin hoc thc hiện không đầy đủ
nghĩa v tr n thì Ngân hàng quyn yêu cầu quan thi hành án xác minh, biên, phát
mi tài sn thuc quyn s hu ca Công ty và ông Trnh Hữu Trường để thu hi n.
13
y 21/6/2018 Công ty TNHH Đá Trường Gia (Sau đây viết tt Công ty)
Ngân hàng TMCP Vit Nam Thịnh Vượng (Sau đây viết tt là Ngân hàng) ký hp
đồng cho vay hn mc s 200618-4802701-01-SME. Theo hợp đồng, Ngân hàng
cho Công ty vay s tin hn mức 1.000.000.000 đồng, mục đích vay: Bổ sung vn
lưu động cho hoạt động kinh doanh, thi hn vay 12 tháng.
Ngày 21/6/2018 ông Trnh Hữu Trường Ngân hàng đã hợp đồng bo
lãnh s 200618-4802701/HĐBL/VPBANK. Theo hợp đồng, ông Trường đồng ý
bng toàn b tài sn ca mình bảo lãnh điều kin không hu ngang cho bên
đưc bo lãnh toàn b nghĩa vụ phát sinh t hp đồng cho vay hn mc s s
200618-4802701-01-SME ngày 21/6/2018.
Thc hin hợp đồng, Ngân hàng đã gii ngân cho Công ty thông qua 04 khế
ước nhn n:
* Ngày 15/9/2010 Công ty c phn công ngh Tinh hoa Châu Á (Sau đây
viết tt là Công ty) và Ngân hàng TMCP Vit Nam Thịnh Vượng (Sau đây viết tt
Ngân hàng) hợp đồng tín dng s LD1025700023. Theo hợp đồng, Ngân
hàng cho Công ty vay s tiền 300.000.000 đồng, mục đích vay: Thanh toán tin
mua xe ô tô, thi hn vay 36 tháng, lãi sut vay
Tài sản đm bo cho khon vay ô nhãn hiu Toyota Yaris, bin kim
soát 31F-4229 thuc quyn s hu, s dng ca Công ty.
Ngân hàng đã giải ngân cho Công ty s tiền 300.000.000 đồng thông qua
khế ước nhn n s LD1025700023 ngày 15/9/2010
* Ngày 01/3/2011 Công ty c phn công ngh Tinh hoa Châu Á (Sau đây
viết tt là Công ty) và Ngân hàng TMCP Vit Nam Thịnh Vượng (Sau đây viết tt
Ngân hàng) ký hợp đồng tín dng hn mc s LD1106000120/ LD1106100199.
Theo hợp đồng Ngân hàng cho Công ty vay 30.000.000.000 đồng, thi hn vay 12
tháng, mục đích vay: B sung vốn lưu động kinh doanh, lãi sut vay quy định theo
tng khế ước nhn n.
Tài sản đảm bo cho khon vay là:
- Căn hộ 101 201 nhà C1 tp th Vĩnh Hồ, phường Thnh Quang, qun
Đống Đa, Thành phố Ni, tng din tích 38,8 m2. Giy chng nhn quyn s
dng nhà và quyn s dụng đất s 10109355479 do UBND Thành ph Hà Ni
cp ngày 05/6/2003 cho ông Trn Bình Thuận và bà Vũ Thị Hòa.
- Quyn s dng đt tài sn gn lin với đất ti thửa đất s 55, t bn đồ
s 00, diện tích 103 m2, địa ch: S 24 ngõ 19 đường Thanh Bình, phường M
Lao, quận Đông, Thành ph Ni. Giy chng nhn quyn s dụng đất,
quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất s BC 167540 do UBND qun
Hà Đông cấp ngày 01/12/2010 cho ông Trn Bình Thun.
14
- Quyn s dụng đt và i sn gn lin với đất ti thửa đất s ..., t bản đồ
s ......., diện tích........., đa ch: S 56 ngõ 203 Tôn Đức Thắng, phường Hàng Bt,
quận Đống Đa, Thành ph Hà Ni. Giy chng nhn quyn s hu nhà và quyn
s dụng đt s 10109092802 do UBND quận Đống Đa cp ngày 28/10/2003 cho
ông Trn Bình Thuận và bà Vũ Thị Hòa.
- Quyn s dng đt tài sn gn lin với đất ti thửa đất s 86, t bn đồ
s 5, diện tích 229 m2, địa ch: Tây M, huyn T Liêm, Thành ph Ni.
Giy chng nhn quyn s dụng đất s Đ 432663 do UBND huyn T Liêm cp
ngày 16/12/2003 cho h gia đình ông Lưu Đc Tuyn, sang tên cho ông Trn Bình
Thun ngày 02/12/2010.
- Căn hộ s 15 Đường Thành, phường Cửa Đông, quận Hoàn Kiếm, Thành
ph Ni, din tích 17,1 m2. Giy chng nhn quyn s hu nhà và quyn s
dụng đất s 10105255065 do UBND Thành ph Ni cp ngày 16/10/2000
cho ông Nguyễn Đức Thành và bà Trn Th Tuyết Trinh.
- Quyn s dụng đất tài sn gn lin với đất ti thửa đt s 181, 182, t
bản đồ s 35, địa ch: Xã Tây M, huyn T Liêm, Thành ph Hà Ni. Giy chng
nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất sô BI
169029 do UBND huyn T Liêm cp ngày 28/11/2011 cho ông Nguyễn Đức
Tiến.
- Quyn s dng đt tài sn gn lin với đất ti thửa đất s 25, t bn đồ
số....., địa ch: S 38/198 Trng Tấn, phường Khương Mai, qun Thanh Xuân,
Thành ph Hà Ni. Giy chng nhn quyn s hu nhà quyn s dng đất
s 101110511837 do UBND Thành ph Ni cp ngày 06/10/2003 cho ông
Thiu Nht Tình và bà Bùi Th Thanh.
Thc hin hợp đồng, Ngân hàng đó giải ngân 30.000.000.000 đng cho
Công ty thông qua 16 khế ước nhn n:
Tính đến ngày 11/10/2012 Công ty còn n Ngân hàng s tin
35.972.308.518 đồng trong đó nợ gốc 30.164.000.000 đồng, n lãi
4.391.937.923 đồng, pht chm tr lãi là 1.416.370.595 đồng.
Nay Ngân hàng khi kin yêu cu Tòa án buc Công ty phi thanh toán toàn
b s tin còn n; Tiếp tc tính i theo tha thun ca hợp đng tín dụng cho đến
khi thanh toán xong khon nợ; Trường hp Công ty không tr n thì Ngan hàng có
quyn yêu cầu cơ quan thi hành án kê biên, phát mại tài sản đảm bảo để thu hi n.
Ti bn t khai, Công ty trình bày: ng ty có ký 02 hợp đồng tín dng vi
Ngân hàng để vay tin. Do kinh tế khó khăn nên Công ty chưa thanh toán đưc
khon nợ. Công ty đề ngh Ngân hàng cho thêm thời gian để tìm phương án trả n.
Ti bn t khai, người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Thiu Nht
Tình, Bùi Th Thanh trình bày: Ông, thng nht dùng tài sn thuc quyn s
hu Quyn s dụng đất tài sn gn lin với đất ti thửa đất s 25, t bn đồ
15
số....., địa ch: S 38/198 Trng Tấn, phường Khương Mai, qun Thanh Xuân,
Thành ph Nội để đảm bo cho khon vay của Công ty. Ông đ ngh Ngân
hàng cho ông tr tin và Gii chp tài sn trên.
Ông Nguyễn Đc Thành Trn Th Tuyết Trinh trình bày: Ông, bà
thng nht dùng tài sn thuc quyn s hu của mình là căn hộ s nhà 15 Đường
Thành, phường Cửa Đông, quận Hoàn Kiếm, Thành ph Ni thế chp cho
Ngân hàng để đảm bo cho khon vay ca Công ty. Ông, bà s tr tiền đề ngh
Ngân hàng gii chp tài sn trên.
Ông Trn Bình Thuận, bà Vũ Thị Hòa trình bày: Ông, bà có ký hợp đồng thế
chp tài sn với Ngân hàng đ đảm bo cho khon vay ca Công ty. Tài sn thế
chấp căn hộ 101 201 nhà C1 tp th Vĩnh Hồ, phường Thnh Quang, qun
Đống Đa, Thành phố Hà Nội. Ông, đ ngh s đưa tài sn khác thế chp cho
Ngân hàng thay thế cho tài sn trên.
Ông Nguyễn Đức Tiến trình bày: Ông hợp đồng thế chp vi Ngân
hàng để đảm bo cho khon vay ca Công ty. Tài sn thế chp Quyn s dng
đất và tài sn gn lin với đất ti thửa đt s 181, 182, t bản đồ s 35, địa ch:
Tây M, huyn T Liêm, Thành ph Nội. Do Công ty khó khăn nên ông đ
ngh Ngân hàng bán tài sn thế chấp để thu hi n.
Ông Lưu Đức Tuyển trình bày: Ông đồng ý cho ch Trn Th Nguyệt mượn
tài sản nđất của ông để vay tiền làm ăn. Ông cùng vợ 2 con lp hợp đồng
y quyn cho ch Nguyệt nhưng có thỏa thun ming là ch Nguyt ch đưc vay 1
t đồng. Ông cho rng tài sản đang thế chấp cho Ngân hàng đưc cp cho h gia
đình ông trong đó anh Phạm Văn Huy, tuy nhiên hợp đồng y quyn cho ch
Nguyt không có ch ký của anh Huy. Ông đề ngh xem xét.
Ch Trn Th Nguyt khai ch mượn nhà đất ca ông Tuyển để vay tin
ch Trn Th Kim Xuân. Ch hợp đồng chuyển nhượng nhà đt vi ch Xuân
nhưng chỉ nhm mc đích vay tiền. Ch đề ngh Tòa án để ch tr ch Xuân tin vay
và tr li tài sn cho ông Tuyn.
Ch Trn Th Kim Xuân khai : Ch mua bán nhà đt vi ch Trn Th
Nguyt. Khi mua ch đã kiểm tra thy ch Nguyt có giy y quyn cho ch Nguyt
nên ch mi mua. Việc mua bán đã làm đầy đủ th tục đã sang tên ch. Ch
khẳng định ch không cho ch Nguyt vay tin ch mua bán nhà đất vi ch
Nguyt
Ông Lưu Đức Tuyển đơn yêu cầu độc lập đề ngh Tòa án tuyên hiu
hợp đồng y quyn ca ông vi ch Nguyt các hợp đồng chuyển nhượng nhà
đất ca ông và hợp đồng thế chp
Quá trình gii quyết v án, Công ty đã thanh toán cho Ngân hàng s tin n
ca hợp đồng tín dng s LD1025700023 ngày 15/9/2010. Ngân hàng đã gii chp
cho công ty tài sn thế chp chiếc xe ô Toyota Yaris, bin kim soát 31F-
4229.
16
Ngân hàng gii chp tài sn thế chp 15 Đường Thành thửa đt s
181,182 xã Tây M, huyn T Liêm và có đơn xin rút 1 phần yêu cu khi kin
Thm pn đề xut :
- V yêu cu khi kiện đối vi s tin n gc:
Căn c hợp đồng tín dng, Ngõn hàng đó cho gii ngân cho Công ty vay
30.000.000.000 đồng theo 16 khế ước nhn n. Do đó chấp nhn yêu cu ca Ngân
hàng v s tin n gc.
- Đối vi yêu cu tính lãi: hợp đồng tín dng và khế ước nhn n quy định v
i sut cho vay, lãi sut quá hn, cách thc nh lãi. Quá trình thc hin hợp đồng,
Công ty đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán theo tha thuận. Ngân hàng đã chuyn toàn
b khon vay sang n quá hạn là đúng quy định ca hợp đồng tín dụng đó ký kết. Do
đó yêu cu v khon n i ph hp với quy định ca pháp luật được chp
nhn.
Do vy cn buc ng Cường, bà Hnh phi tr cho Ngõn hàng s tiền cũn nợ.
- Đối vi yêu cầu độc lp của người liên quan: Thời điểm hợp đồng y
quyn, anh Phạm Văn Huy chưa đ 15 tuổi nên theo quy định tại Điều 109 BLDS
hợp đồng y quyn có hiu lc pháp luật. Do đó không chấp nhn yêu cu ca opong
Tuyn
V án phí: B đơn phi chu án phí KDTM.
Ông Tuyn phi chu án phí do yêu cu độc lập không được chp nhn
Người báo cáo
Trn Anh Tun
Tải về
Bản án số 150/2024/DS-ST Bản án số 150/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 150/2024/DS-ST Bản án số 150/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất