Bản án số 12/2025/DS-ST ngày 22/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 10 - Hải Phòng, TP. Hải Phòng về tranh chấp về thừa kế tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 12/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 12/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 12/2025/DS-ST
| Tên Bản án: | Bản án số 12/2025/DS-ST ngày 22/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 10 - Hải Phòng, TP. Hải Phòng về tranh chấp về thừa kế tài sản |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp về thừa kế tài sản |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 10 - Hải Phòng, TP. Hải Phòng |
| Số hiệu: | 12/2025/DS-ST |
| Loại văn bản: | Bản án |
| Ngày ban hành: | 22/08/2025 |
| Lĩnh vực: | Dân sự |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Tranh chấp về thừa kế tài sản |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHU VC 10 – HI PHÒNG
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 12/2025/DS-ST
Ngày 22/8/2025
V/v Tranh chấp thừa kế tài sản
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VC 10 – HI PHÒNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Đ Th Hnh
Các Hội thẩm nhân dân: Bà Nguyn Th Thu và bà Đ Th i Thương
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyn Thu Trang - Thư ký Tòa án nhân dân khu
vc 10 – Hải Phòng.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vc 10 – Hi Phng tham gia
phiên tòa: Ông V Văn Tiến - Kiểm sát viên
Ngày 22/8/2025, ti trụ sở Toà án nhân dân khu vc 10 – Hải Phòng xét xử
sơ thẩm công khai vụ án dân s thụ lý số: 62/2024/TLST-DS
ngày 29 tháng 10
năm 2024 và thụ lý b sung số 62a/2025/QĐXXST-DS ngày 21/4/2025 về
“Tranh chp v tha k ti sn v công nhn quyn s dng ½ din tch đt trong
khi ti sn chung của v chng” theo Quyết đnh đưa vụ án ra xét xử số:
01/2025/QĐXXST-DS ngày 08/7/2025, quyết đnh hon phiên toà số
09/2025/QĐST-DS ngày 30/7/2025 giữa các đương s:
- Nguyên đơn: Bà Lê Th C – sinh năm 1956
Đa chỉ: Thôn P, x K, huyện K, tỉnh Hải Dương (nay là thôn P, x L, thành phố
Hải Phòng).
Ngưi đi din theo u quyn của nguyên đơn: Ông Nguyn Kiều Đ – Lut sư -
Văn phòng L1, đa chỉ: Số A Hồ N, phường T, thành phố Hải Phòng.
- Bị đơn: Anh Nguyn Ngọc P, sinh năm 1981
Đa chỉ: Thôn P, x K, huyện K, tỉnh Hải Dương. D (nay là thôn P, xã L, thành
phố Hải Phòng).
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
+ Ch Nguyn Th P1 – sinh năm 1983
Đa chỉ: Số E nhà A đường N, phường V, qun Đ, thành phố Hà Nội (Nay là số
504 nhà A đường N, phường V - Q, thành phố Hà Nội).
Ngưi đi din theo u quyn của ch P1: Bà Lê Th C – sinh năm 1956
Đa chỉ: Thôn P, x K, huyện K, tỉnh Hải Dương (nay là thôn P, x L, thành phố
Hải Phòng).
+ Ch V Th T – sinh năm 1989
2
Đa chỉ: Thôn P, x K, huyện K, tỉnh Hải Dương (nay là thôn P, x L, thành phố
Hải Phòng).
+ Ngân hàng N chi nhánh K. Đa chỉ: Th trấn P, huyện K, tỉnh Hải Dương. (Nay
là x P, thành phố Hải Phòng (Người đi diện theo pháp lut: Bà Nguyn Th H –
Giám đốc. Người đi diện theo u quyền: Ông Nguyn Thế B – Ph giám đốc.
(Ông Đ, anh P c mt. Ông B, b C, ch P1, ch T vng mt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kin v các ti liu c trong h sơ, nguyên đơn b Lê Th C
trình bày: Bà và ông Nguyn Văn B1, sinh năm 1954 (chết ngày 26/01/2023) kết
hôn năm 1980. Trong thời k hôn nhân bà và ông B1 c số tài sản chung là quyền
sử dụng đất ti thửa đất số 08, 09 tờ bản đồ số 8, diện tch 482 m2 ti thôn P, xã
K, huyện K, tỉnh Hải Dương đ đưc cấp giấy chng nhn quyền sử dụng đất số
B095909 cấp ngày 08/12/1992 mang tên ông Nguyn Văn B1. Nguồn gốc đất ca
các cụ. Ông B1 chết không để li di chc g và cng không để li ngha vụ g vi
ai. Bà và ông B1 c các con đ gồm: Nguyn Ngọc P và Nguyn Th P1. Ngoài
những người con trên th bà và ông B1 không còn người con đ nào. Ông bà
không c người con nuôi, con riêng nào. Bố m ông B1 là cụ Bùi Th P2 và cụ
Nguyn Văn S (đều đ chết trưc ông B1 cách đây mấy chục năm), ông B1 chết
không để li di chc g và không để li ngha vụ g vi ai.
Năm 1992 th diện tch đất trên đưc cấp giấy chng nhn quyền sử dụng
đất mang tên ông B1 (v thời điểm đ chỉ một người đng tên trên ba đ). Sau đ
v hoàn cảnh khi còn chung sống vi ông B1, do ông B1 thường xuyên đánh đp
bà thm tệ nên bà đ phải b nhà đi từ năm 2006 cho đến nay. Nhưng thỉnh
thoảng bà vn về nhà nhưng không dám vào nhà v s ông B1 say rưu li đánh
đp. Bà và ông B1 chưa ly hôn nhau. Hiện ti trên đất c nhà 02 gian, các công
trnh phụ: bể nưc là do v chồng bà làm, v chồng anh P, ch T c làm nhà và
lán trên đất ca v chồng bà.
Trưc đây ông B1 ở một mnh sau đ đến khoảng năm 2019 th anh P từ
xưởng ở đường E vào ở cùng ông B1. Đến lc ông B1 chết th bà c về lo ma cho
ông B1 và ở đ 1 tháng để thu vén nhà cửa. Sau đ bà li lên Hà Nội làm ăn, lc
đ anh P cng ở trên đất ca v chồng bà. Hiện ti v chồng anh P vn ở trên đất
đ. Ngoài v chồng anh P ở trên đất đ cùng ông B1 th không còn ai ở cùng ông
B1 đến lc ông B1 chết.
Diện tch đất trên từ trưc đến nay anh em nhà ông B1 không ai c ý kiến
tranh chấp g v ai nấy đều c phn ca người đ. Khi ông B1 còn sống th ông
B1 cng không ni cho ai đất. Diện tch đất trên từ trưc đến nay không tranh
chấp hay lấn chiếm đất ca ai và không b trừ đất 03 ca ai vào, đất vn nguyên
hiện trng như trưc, bà không c công sc tôn to đất.
Khi bà về hi anh P giấy chng nhn quyền sử dụng đất th anh P bảo đ thế
3
chấp ngân hàng rồi, còn thế chấp năm nào ti ngân hàng nào th bà không đưc
biết. Bà xác đnh toàn bộ diện tch đất ti thửa đất số số 08, 09 tờ bản đồ số 8 ti
thôn P, x K, huyện K, tỉnh Hải Dương là tài sản chung ca bà và ông B1. Nay bà
đề ngh Toà án chia di sản thừa kế ca ông B1 để li là ½ diện tch đất ti thửa đất
số số 08, 09 tờ bản đồ số 8 ti thôn P, x K, huyện K, tỉnh Hải Dương theo quy
đnh ca pháp lut và đề ngh Toà án công nhn ½ diện tch đất còn li ti thửa
đất trên là ca bà. Ngoài ra bà không c yêu cu, đề ngh g khác. Bà đề ngh
đưc nhn bng hiện vt là đất v hiện bà đang phải ở trọ, không c ch ở.
B đơn anh Nguyễn Ngọc P trình bày: Bố anh là ông Nguyn Văn B1 (chết
năm 2023), m anh là bà Lê Th C, đều c đa chỉ: Thôn P, x K, huyện K, tỉnh
Hải Dương. Bố m anh sinh đưc 02 người con gồm c anh và ch Nguyn Th
P1. Ngoài 2 người con trên th bố m anh không c người con đ con nuôi nào
khác. Bố anh chết không để li di chc và không để li ngha vụ g vi ai. Trong
quá trnh chung sống bố m anh c khối tài sản chung là diện tch đất 482m2 ti
thửa đất số 08, 09 tờ bản đồ số 08 ti thôn P, x K, huyện K, tỉnh Hải Dương, đất
đ đưc cấp giấy chng nhn quyền sử dụng đất mang tên bố anh Nguyn Văn
B1. Anh xác đnh diện tch đất trên là tài sản chung ca bố m anh, nay m anh đề
ngh chia di sản thừa kế ca bố anh để li là ½ diện tch đất trên th anh đề ngh
giải quyết theo quy đnh ca pháp lut. Anh c nguyện vọng đưc nhn bng hiện
vt là đất v ngoài ch ở này th anh không còn ch ở nào khác. Anh ở vi bố m
anh từ nh đến năm 2008 anh kết hôn vi ch V Th T và v chồng anh ch quản
lý, sử dụng toàn bộ diện tch đất này. V chồng anh đ xây nhà và trồng 1 số cây
trồng. Anh đề ngh tnh công sc trông coi, quản lý đất cho v chồng anh. Hiện
ti giấy chng nhn quyền sử dụng đất v chồng anh đ tn chấp ti ngân hàng N
chi nhánh K để vay số tiền 100.000.000 đồng, hiện nay v chồng vn còn khoản
vay n trên. Đối vi yêu cu khởi kiện ca ngân hàng và việc rt đơn khởi kiện
ca ngân hàng th anh đề ngh giải quyết theo quy đnh ca pháp lut, anh không
c ý kiến g.
Ngưi c quyn li ngha v liên quan ch P1: Ch thống nhất về lý lch gia
đnh, di sản thừa kế như nguyên đơn đ khai và nhất tr vi yêu cu khởi kiện ca
nguyên đơn, quan điểm thống nhất như nguyên đơn đ trnh bày. Ch không c
công sc g đối vi phn di sản thừa kế. Ch đề ngh nhn bng hiện vt là đất và
t nguyện cho phn di sản đưc nhn từ ông B1 để cho bà C quản lý, sử dụng.
Ch t nguyện không yêu cu bà C phải trả giá tr g cho ch.
Ngưi c quyn li ngha v liên quan đi din ngân hàng N ông Nguyễn
Th B trnh by: Ông đ nhn đưc thông báo thụ lý vụ án ca Toà án. Ngày
22/11/2024 Ngân hàng N Chi nhánh huyện K c ký hp đồng tn dụng số
230LAV-202402526 vi anh Nguyn Ngọc P -sinh năm 1981 và v là ch V Th
T – sinh năm 1989, đều tr ti: Thôn P, x K, huyện K, tỉnh Hải Dương vay số
4
tiền 100.000.000 đồng, mục đch vay chi ph mua con giống thc ăn chăn nuôi,
thời hn vay 12 tháng. Sau khi ký hp đồng th ngân hàng đ giải ngân cho anh P,
ch T số tiền 100.000.000 đồng. Để đảm bảo cho khoản vay anh P, ch T đ cung
cấp 01 giấy chng nhn quyền sử dụng đất số B095909 số cấp giấy chng nhn
số 1779/KM-KX cấp ngày 08/12/1992 mang tên ông Nguyn Văn B1 (bản gốc).
Hiện ti ngân hàng đang thu giữ bản gốc giấy chng nhn quyền sử dụng đất trên.
Ti hồ sơ vay vốn ca anh P c giấy xin xác nhn thể hiện ông Nguyn Văn B1 là
bố đ ca anh P nhưng ông B1 đ chết. Nay bà C là m anh P yêu cu chia thừa
kế ca ông B1 đối vi diện tch đất trên giấy chng nhn quyền sử dụng đất trên
th quan điểm ca ngân hàng là đề ngh Toà án xác đnh toàn bộ phn tài sản đưc
thừa kế, đưc hưởng ca anh P theo quy đnh ca pháp lut khi đưc cấp giấy
chng nhn quyền sử dụng đất th anh Nguyn Ngọc P phải chuyển giao cho A
chi nhánh huyện K để làm tn chấp cho hp đồng tn dụng đ ký. Sau đ ngày
02/7/2025 ông c đơn xin rt toàn bộ yêu cu độc lp này.
Ngưi c quyn li ngha v liên quan ch T: Quá trnh làm việc ch T
không hp tác, quan điểm ca ch như quan điểm ca chồng ch là anh P nên ch
không trnh bày.
Ti phiên toà:
Đi diện theo u quyền ca nguyên đơn vn giữ nguyên yêu cu khởi kiện
và quan điểm đ trnh bày, đề ngh Toà án chấp nhn yêu cu khởi kiện ca
nguyên đơn. Đề ngh Toà án chia theo số diện tch đất sử dụng hp pháp ca bà
C, ông B1. Nguyên đơn c nguyện vọng đưc lấy bng hiện vt là quyền sử dụng
đất và đề ngh Toà án giao cho nguyên đơn phn đất c nhà ca v chồng nguyên
đơn để thun tiện cho việc sử dụng.Nếu trường hp b đơn đưc hưởng giá tr ln
hơn phn thừa kế đưc hưởng th b đơn phải trả giá tr chênh lệch bng tiền cho
nguyên đơn. Đề ngh Ngân hàng N Chi nhánh huyện K II trả li giấy chng nhn
quyền sử dụng đất cấp mang tên ông B1 Nguyên đơn t nguyện chu mọi chi ph
tố tụng về xem xét thẩm đnh và đnh giá tài sản.
B đơn anh P đề ngh Toà án giải quyết theo quy đnh ca pháp lut. Anh
xác đnh chia theo phn diện tch đất sử dụng hp pháp. Anh c nguyện vọng
đưc nhn bng hiện vt là quyền sử dụng đất và chia đất theo hưng từ phn đất
giáp nhà ông L kéo xuống.
Đi diện Viện kiểm sát nhân dân khu vc 10 – Hải Phòng phát biểu quan
điểm:
- Về tố tụng: Trong quá trnh giải quyết vụ án cng như ti phiên toà, Thẩm
phán, Hội đồng xét xử và Thư ký phiên tòa thc hiện đng th tục tố tụng.
Nguyên đơn, b đơn, người c quyền li ngha vụ liên quan chấp hành đng pháp
lut về tố tụng dân s; Ch T chưa chấp hành đng quy đnh ca pháp lut tố tụng
dân s còn vng mt ti phiên toà.
5
Về hưng giải quyết, đề ngh HĐXX: Căn c: Khoản 5 Điều 26; điểm a
khoản 1 Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều 39; Điều 147, 157, 158, 165, 166, Điều
227, 228 ca Bộ lut Tố tụng dân s; Điều 611, 612, 613, 623, 649, 650, 651, 660
ca Bộ lut Dân s 2015; Điều 100 lut đất đai năm 2013; Ngh quyết số:
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy
đnh về mc thu, min, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng án ph và lệ ph Toà án.
Chấp nhn toàn bộ yêu cu khởi kiện ca bà Lê Th C.
Xác đnh thời điểm mở thừa kế ca ông Nguyn Văn B1 là ngày
13/8/2021. Xác đnh hàng thừa kế th nhất ca ông B1 bao gồm: Bà C, anh P, ch
P1.
Xác đnh di sản thừa kế ca ông B1 là ½ diện tch đất (239,99m2) trong đ
c 150m2 đất ở, 39,335m2 đất trồng cây lâu năm, 50,655m2 đất ao ti thửa đất số
08, 09 tờ bản đồ số 08 (nay là thửa đất số 9, tờ bản đồ số 22 ) ti thôn P, xã K,
huyện K, tỉnh Hải Dương (nay là thôn P, x P, thành phố Hải Phòng) tr giá
389.990.000đ và ½ giá tr tài sản trên đất là di sản thừa kế là 18.309.925đ. Tng
giá tr di sản thừa kế là 408.299.925đ .
Trch từ 5 % đến 10% công sc quản lý, tôn to trên tng giá tr di sản thừa
kế cho anh P, ch T, tương đương từ 20.415.000 đến 40.830.000đ (đ làm tròn số
- tương ng từ 10 đến 20m2 đất). Tng giá tr di sản còn li để phân chia là từ
367.469.925đ đến 387.884.925đ (tương ng từ 209,99m2 đến 229,99m2). Chia
đều cho 3 k phn thừa kế gồm bà C, anh P, ch P mi người đưc hưởng từ
122.489.975đ đến 129.249.975đ (tương đương từ 69,99m2 đến 76,66m2).
Tng giá tr di sản thừa kế anh P đưc nhn là từ 142.904.975đ đến
163.319.975đ hoc từ 149.664.975đ đến 170.079.000đ (tương đương từ 79,99m2
đến 96,66m2).
Chấp nhn s t nguyện ca ch P1 cho bà C phn di sản thừa kế ca ch
đưc hưởng từ 122.489.975đ đến 129.249.975đ. Tng giá tr di sản bà C đưc
nhn là từ 244.979.950đ đến 258.499.950đ (130m2 đến 133,33m2)
Công nhn diện tch 239,99m2 ti thửa đất số 08, 09 tờ bản đồ số 08 (nay
là thửa đất số 9, tờ bản đồ số 22 ) ti thôn P, x K, huyện K, tỉnh Hải Dương (nay
là thôn P, x P, thành phố Hải Phòng) là tài sản ca bà C.
Chấp nhn s t nguyện ca bà C cho anh P, ch T ½ diện tch đất
239,99m2 ca bà C.
* Chia bng hiện vt là diện tch đất ở cụ thể:
Trch 36m2 (làm tròn), làm ng đi chung vào đất ca bà C, anh P và ch T
(trong đ chiều rộng lối đi chung là 3m, chiều dài là 11,96m) và từ 10 đến 20 m2
công sc quản lý, tôn to đất ca anh P. Sau khi trừ đi diện tch làm ng đi chung
th diện tch đất còn li để phân chia là từ 479,98m2 - 36m2 – 10m2 = 433,98m2
đến 479,98m2 - 36m2 – 20m2 = 413,98m2
6
Giao cho bà C đưc quản lý và sử dụng diện tch từ 206,99m2 đến
216,99m2 đến ti thửa đất số 08, 09 tờ bản đồ số 08 (nay là thửa đất số 9, tờ bản
đồ số 22 ) ti thôn P, x K, huyện K, tỉnh Hải Dương (nay là thôn P, x P, thành
phố Hải Phòng) và các tài sản trên đất gồm: 01 nhà cấp 4, 01 nhà bếp, 01 bể
nưc, 01 nhà tm lp froximang, 01 chuồng ln đ hng, 01 chuồng gà đ hng.
Buộc bà C phải trả cho anh P giá tr tài sản thừa kế trên đất là 6.103.308đ
Giao cho anh P, ch T đưc quản lý và sử dụng diện tch 226,99m2 đến
236,99m2 ti thửa đất số 08, 09 tờ bản đồ số 08 (nay là thửa đất số 9, tờ bản đồ số
22 ) ti thôn P, xã K, huyện K, tỉnh Hải Dương (nay là thôn P, x P, thành phố
Hải Phòng) và các tài sản trên đất gồm: Nhà cấp 4, bể phốt, mái tôn, sân bê tông,
cây i.
Đnh chỉ đối vi yêu cu độc lp ca ngân hàng N chi nhánh K.
Buộc ngân hàng N chi nhánh K giao trả bản gốc giấy chng nhn quyền sử
dụng đất số B 095909 do Ch tch UBND cấp ngày 08/12/1992 mang tên ông
Nguyn Văn B1 cho bà C, anh P (đi diện nhn là anh P).
Về chi ph xem xét thẩm đnh ti ch và đnh giá tài sản: Giải quyết theo
quy đnh ca pháp lut.
Về án ph: Ch P1, anh P, ch T phải chu án ph dân s sơ thẩm. Min toàn
bộ án ph dân s sơ thẩm cho bà C.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về tố tụng: Về thời hiệu khởi kiện, quan hệ tranh chấp và thẩm quyền
giải quyết vụ án: Theo quy đnh ti khoản 1 Điều 623 Bộ lut Dân s năm
2015đnh “...Thi hiu để ngưi tha k yêu cầu chia di sn l 30 năm đi với bt
động sn, ..., kể t thi điểm mở tha k...”. Ông Nguyn Văn B1 chết ngày
26/01/2023. Ngày 25/10/2024 bà Lê Th C nộp đơn khởi kiện ti Tòa án yêu cu
chia di sản ca ông B1 để li và đề ngh công nhn quyền sử dụng ½ diện tch đất
trong khối tài sản chung ca v chồng vn còn trong thời hn quy đnh nên thời
hiệu khởi kiện vn còn. Tài sản tranh chấp và các đương s c nơi cư tr trên đa
bàn x P, thành phố Hải Phòng. Căn c khoản 5, khoản 9 Điều 26, Điều 35 và
Điều 39 ca Bộ lut Tố tụng dân s (BLTTDS), Hội đồng xét xử xác đnh quan
hệ tranh chấp trong vụ án là “Tranh chp v tha k ti sn v yêu cầu công nhn
quyn s dng ½ din tch đt trong khi ti sn chung của v chng.”, vụ án
thuộc thẩm quyền giải quyết ca Tòa án nhân dân khu vc 10 - Hải Phòng.
[2] Trong quá trnh giải quyết vụ án bà C u quyền cho ông Nguyn Kiều
Đ; Ông B vng mt và c đơn xin xét xử vng mt. Ch P1 vng mt nhưng đ u
quyền cho bà C. Bà C c đơn đề ngh xét xử vng mt Tòa án đ tống đt Quyết
đnh đưa vụ án ra xét xử, quyết đnh hon phiên toà, giấy triệu tp hp lệ cho ch
V Th T nhưng ch T vng mt không c lý do. Căn c Điều 227, 228 ca Bộ
7
lut tố tụng dân s, Hội đồng xét xử vn tiến hành xét xử vng mt ch T, ông B,
ch P1, bà C là phù hp pháp lut.
[3] Quá trnh giải quyết vụ án, thu thp xác minh tài liệu chng c và ti
phiên tòa, các đương s đều thừa nhn: Ông Nguyn Văn B1 và bà Lê Th C kết
hôn, chung sống vi nhau và c 02 người con gồm: Anh Nguyn Ngọc P và ch
Nguyn Th P1, ngoài những người con trên th ông B1, bà C không c người con
đ, con riêng, con nuôi nào khác và không phải thc hiện ngha vụ tài sản vi ai.
Cha m ruột ông B1 đều đ chết trưc ông B1. Theo quy đnh ti điểm a khoản 1
Điều 651 Bộ lut Dân s 2015 xác đnh hàng thừa kế th nhất ca ông B1 gồm:
Bà C, anh P, ch P1. Những người trên không thuộc trường hp b truất quyền
thừa kế, do vy đều đưc thừa kế phn di sản ca ông B1.
[4] Về nguồn gốc di sản: Căn c vào các tài liệu do UBND xã K (nay là
UBND xã P), Trưởng thôn Phương D1 cung cấp: Thửa đất số 08, 09 tờ bản đồ số
08 ti thôn P, x K, huyện K, tỉnh Hải Dương (nay là thôn P, x P, thành phố Hải
Phòng) c diện tch 482m2 (trong đ c 300m2 đất ở, 62m2 đất vườn KTGĐ,
120m2 đất ao KTGĐ) đ đưc UBND huyện K cấp giấy chng nhn quyền sử
dụng đất ngày 08/12/1992 mang tên ông Nguyn Văn B1.
Thửa đất trên hiện nay là thửa đất số 9, tờ bản đồ số 22 ti x K, huyện K,
tỉnh Hải Dương, diện tch là 1054m2 theo bản đồ 2008. Theo hồ sơ đa chnh năm
1986, ông Nguyn Văn B1 đưc đăng ký thửa đất số 07, tờ bản đồ số 8, diện tch
485m2. (loi đất th cư). Theo hồ sơ đa chnh năm 1992, ông B1 đăng ký 02
thửa 08, 09 diện tch đất th cư là 362m2, thửa 09 là đất ao diện tch 120m2.
Theo hồ sơ đa chnh năm 2008 ông B1 đăng ký là thửa số 9, tờ bản đồ số 22,
diện tch 1054m2. Nguồn gốc diện tch đất trên là do cha ông để li. Diện tch đất
trên từ trưc đến nay không c tranh chấp hay chuyển nhưng g cho ai. Lời khai
các hộ giáp gianh đều xác đnh không c lấn chiếm, tranh chấp.
Theo kết quả đo đc hiện trng thửa đất tng diện tch đất là 1272.1m2, căn
c vào nguồn gốc, hồ sơ đa chnh thửa đất qua các thời k xác đnh diện tch đất
sử dụng hp pháp ca gia đnh ông B1 là 479,98m2 (trong đ c 300m2 đất ở,
78,67m2 đất trồng cây lâu năm, 101,31m2 đất ao). Diện tch đất trên không b trừ
đất 03 vào ca ai, hàng năm anh P là người đng thuế. Diện tch đất hp pháp
giảm 2,02m2 so vi giấy chng nhn quyền sử dụng đất (482m2) là do sai số
trong công tác đo đc, không c việc tranh chấp, lấn chiếm vi ai. Đối vi phn
diện tch đất dôi dư 792,12m2 không thể hiện trên s sách ca thôn, không c tài
liệu lưu trữ ti UBND x do vy không xác đnh là đất ca ai.
[5] Theo kết quả thẩm đnh ti ch và đnh giá tài sản xác đnh: Thửa đất
c diện tch hiện trng thc tế là 1272,1m2. Giá tr đất ở là 2.000.000 đồng, đất
trồng cây lâu năm là 1.000.000 đồng, đất ao là 1.000.000 đồng.
Tài trên trên đất ca anh P, ch T bao gồm:
8
01 nhà cấp 4 xây năm 2020 diện tch 53,9m2 lp tôn lnh = 198.129.113
đồng, 01 bể phốt sau nhà cấp 4 diện tch 2,1m2 sâu 1,2m xây năm 2020 =
4.057.861 đồng, 01 mái tôn thường trưc cửa nhà cấp 4 diện tch 86,7m2
=19.886.099 đồng; 01 tôn vách xung quanh tường bao giáp nhà ông H1, ông T1
dài 7m cao 2m, diện tch 34m2 = 4.568.139 đồng; 01 sân trt bê tông trưc nhà
cấp 4 diện tch 86,7m2, xây năm 2020 =12.013.285 đồng; 01 sân trt bê tông pha
pha dưi xung quanh nhà cấp 4 ca ông B1, bà C c diện tch 124,4m2 xây năm
2018 = 8.803.485 đồng; 01 sân bê tông từ sân chnh ra ao diện tch 13,2m2, xây
năm 2020 = 1.224.431 đồng; 01 k ao diện tch 196,2m2 = 3.465.495 đồng.
Ti sn của ông B1, b C:
01 nhà cấp 4 xây năm 1991 diện tch 37,8m2, lp ngi froximang, xây gch
chỉ = 24.713.958 đồng; 01 nhà bếp diện tch 17,2m2 = 7.602.311 đồng; 01 bể
nưc gch chỉ diện tch 6,6m2=2.977.597 đồng; 01 nhà tm lp froximang diện
tch 3m2=1.325.984 đồng; 01 chuồng ln giáp nhà ông L đ hng không c giá
tr=0 đồng; 01 chuồng gà đ hng=0 đồng.
Các cây trng trên đt: 150 cây chuối = 5.250.000 đồng, 01 cây sung =
300.000 đồng, 14 cây mt = 6.440.000 đồng, 15 cây hồng xiêm = 2.700.000
đồng, 01 cây vải = 400.000 đồng, 01 cây vối = 105.000 đồng, 01 cây i = 180.000
đồng.
6] Theo như giấy chng nhn quyền sử dụng đất th diện tch đất trên là
482 m2 (trong đ c 300m2 đất ở, 62m2 đất vườn KTGĐ, 120m2 đất ao KTGĐ)
nhưng đo hiện trng thc tế diện tch đất hp pháp là 479,98m2 (trong đ c
300m2 đất ở, 78,67m2 đất trồng cây lâu năm, 101,31m2 đất ao) giảm 2,02m2.
Qua xác minh ti U ban nhân dân x, thôn xác đnh lý do ca việc giảm số diện
tch theo hiện trng sử dụng đất và giấy chng nhn quyền sử dụng đất là do sai
st trong công tác đo đc trưc đ. Từ trưc đến nay diện tch đất trên không c
tranh chấp và không lấn chiếm đất ca ai cng như không lấn chiếm đất ca Nhà
nưc. Các hộ giáp gianh đều xác đnh diện tch đất từ trưc đến nay không c
tranh chấp, lấn chiếm. Các đương s xác đnh diện tch đất hp pháp như trên và
đề ngh chia diện tch đất theo số đo hiện trng đ đo v đối vi phn diện tch đất
hp pháp. Do vy xác đnh ½ diện tch đất (239,99m2) trong đ c 150m2 đất ở,
39,335m2 đất trồng cây lâu năm, 50,655m2 đất ao trong tng số diện tch 479,98
m2 đất là di sản thừa kế ca ông B1 để li và phân chia theo pháp lut.
7] Trong tng số các tài sản trên đất th các đương s đều xác đnh: 01 nhà
cấp 4 xây năm 1991 diện tch 37,8m2, lp ngi froximang, xây gch chỉ =
24.713.958 đồng, 01 nhà bếp diện tch 17,2m2 = 7.602.311 đồng, 01 bể nưc
gch chỉ diện tch 6,6m2=2.977.597 đồng, 01 nhà tm lp froximang diện tch
3m2=1.325.984 đồng, 01 chuồng ln giáp nhà ông L đ hng không c giá tr=0
đồng, 01 chuồng gà đ hng=0 đồng là tài sản ca ông B1, bà C. Còn li các tài
9
sản khác gồm: 01 nhà cấp 4 xây năm 2020, 01 bể phốt sau nhà cấp 4, 01 mái tôn
thường trưc cửa nhà cấp 4, 01 tôn vách xung quanh tường bao giáp nhà ông H1,
ông T1; 01 sân trt bê tông trưc nhà cấp 4; 01 sân trt bê tông pha pha dưi
xung quanh nhà cấp ca ông B1, bà C; 01 sân bê tông từ sân chnh ra ao, k ao là
tài sản ca anh P, ch T, không phải là di sản thừa kế.
8] Xác đnh di sản thừa kế ca ông B1 là ½ diện tch đất (239,99m2) trong
đ c 150m2 đất ở, 39,335m2 đất trồng cây lâu năm, 50,655m2 đất ao ti thửa đất
số 08, 09 tờ bản đồ số 08 (nay là thửa đất số 9, tờ bản đồ số 22 ) ti thôn P, xã K,
huyện K, tỉnh Hải Dương (nay là thôn P, x P, thành phố Hải Phòng) tr giá
389.990.000 đồng và ½ giá tr tài sản trên đất là di sản thừa kế là 18.309.925
đồng. Tng giá tr di sản thừa kế là 408.299.925 đồng.
Xác đnh anh P, ch T là người trông coi, quản lý, sử dụng trên diện tch đ
từ năm 2008 đến khi ông B1 chết th anh ch vn là người quản lý đất. Bà C thỉnh
thoảng mi về, còn ch P1 không sinh sống ở đ. Trong quá trnh sử dụng th anh
P, ch T c việc trông coi quản lý, tôn to thêm giá tr đất và c đề ngh Toà án
xem xét công sc quản lý, tôn to cho anh ch, các đương s đều xác đnh anh P,
ch T là người trông coi, quản lý nên cn trch 10% tng giá tr di sản thừa kế cho
anh P, ch T là 40.830.000 đồng quy ra diện tch đất ở là 20,4m2.
Tng giá tr di sản còn li để phân chia là 367.469.925 đồng. Chia đều cho
3 k phn thừa kế gồm bà C, anh P, ch P mi người đưc hưởng là 122.489.975
đồng. Quá trnh giải quyết vụ án ch P1 t nguyện cho bà C phn di sản đưc
nhn là 122.489.975 đồng và không yêu cu bà C phải trả giá tr g cho ch, bà C
t nguyện cho v chồng anh P, ch T phn di sản thừa kế đưc nhn ca ông B1
là 122.489.975 đồng và không yêu cu v chồng anh P phải trả giá tr g cho bà.
Xét thấy việc ch P1 cho bà C, bà C cho v chồng anh P là hoàn toàn t nguyện,
phù hp vi pháp lut và không trái đo đc x hội, không nhm trốn tránh ngha
vụ nên cn ghi nhn.
Tng giá tr di sản thừa kế anh P đưc nhn là 285.809.950 đồng trong đ
giá tr đất là 273.603.333 đồng, quy ra diện tch đất là 166,8m2 (trong đ
106,8m2 đất ở, 26,2m2 đất trồng cây lâu năm, 33,78m2 đất ao), giá tr tài sản trên
đất là 12.206.617 đồng.
Tng giá tr di sản bà C đưc nhn thừa kế là 122.489
975 đồng, trong đ giá tr đất là 116.386.667 đồng, quy ra diện tch đất là
73,19m2 (Gồm 43,2m2 đất ở, 13,1m2 đất trông cây lâu năm, 16,89m2 đất ao), giá
tr tài sản trên đất là 6.103.308đ.
[9] Đối vi yêu cu ca bà C đề ngh công nhn ½ diện tch đất (239,99m2
) ti thửa đất số 08, 09 tờ bản đồ số 08 (nay là thửa đất số 9, tờ bản đồ số 22 ) ti
thôn P, x K, huyện K, tỉnh Hải Dương (nay là thôn P, x P, thành phố Hải
Phòng) là tài sản ca bà. HĐXX xác đnh ông B1 và bà C kết hôn và chung sống
10
vi nhau ti thôn P, xã K từ năm 1980 cho đến nay, diện tch đất trên đ đưc cấp
giấy chng nhn quyền sử dụng đất năm 1992. Các thừa kế ca ông B1 cng xác
đnh di sản ca ông B1 chỉ c ½ diện tch đất trên. Do vy tài sản trên hnh thành
trong thời k hôn nhân giữa ông B1 và bà C nên xác đnh là tài sản chung ca ông
B1, bà C, do vy mi người s đưc hưởng ½ diện tch đất trên. Thời điểm ông
B1 còn sống th giữa ông B1 và bà C không c s thoả thun phân chia tài sản
chung, diện tch đất trên từ trưc đến nay cng chưa chuyển nhưng hay tng cho
cho ai nên xác đnh ½ diện tch đất (239,99m2 ) còn li tr giá 389.990.000 đồng
và ½ giá tr tài sản trên đất bng 18.309.925 đồng là tài sản ca bà C. Nay bà C đề
ngh Toà án công nhn ½ diện tch đất trên là ca bà C là c căn c cn đưc
chấp nhn. Tng giá tr di sản thừa kế và giá tr đất, tài sản ca bà C đưc nhn là
530.789.900 đồng (trong đ giá tr đất là 506.389.900 đồng, giá tr tài sản trên đất
là 24.400.000 đồng). Quy ra giá tr bng quyền sử dụng đất là 313,1m2 (Trong đ
c 193,2m2 đất ở, 52.435m2 đất trồng cây lâu năm, 67,545m2 đất ao).
Anh P, bà C đều c nguyện vọng đưc nhn bng đất v hiện nay bà C
đang phải ở trọ, v chồng anh P ngoài ch ở hiện nay th không còn ch ở nào
khác. Bà C đề ngh đưc giao vào phn đất c nhà và các công trnh xây dng ca
v chồng bà, còn phn đất c các tài sản công trnh ca v chồng anh P th giao
cho v chồng anh P.
Do phn diện tch đất v chồng anh P xây dng các công trnh nm trên
toàn bộ phn diện tch đất ao là 101,31m2 nên cn giao toàn bộ phn đất ao này
cho v chồng anh P.
[10] Xét hnh thể kch thưc diện tch đất c thể chia bng hiện vt là đất
cho các thừa kế mà không ảnh hưởng đến kết cấu các công trnh xây dng, hơn
nữa nguyện vọng ca các bên đều c mong muốn đưc nhn bng hiện vt là đất.
Tuy nhiên khi phân chia cng cn căn c vào hiện trng tài sản trên đất để nhm
đảm bảo việc chia không ảnh hưởng đến các công trnh xây dng. Nếu giao theo
nguyện vọng ca anh P giao cho v chồng anh phn đất hưng từ nhà ông L kéo
xuống th s ảnh hưởng đến các công trnh xây dng là không đảm bảo. Đối vi
v tr giao đất cn giao cho bà C đưc quản lý, sử dụng phn đất c nhà và các
công trnh ca v chồng bà C, giao cho anh P, ch T phn đất c nhà và các công
trnh xây dng ca anh ch. Tuy nhiên do hnh thể thửa đất khi chia cho bà C, anh
P ch T th cn phải to một ng đi chung giữa 2 nhà th mi đảm bảo cho anh P,
ch T c lối đi. Nên cn trch 40,5 m2 đất trồng cây lâu năm làm ng đi chung vào
đất ca bà C, anh P và ch T từ các điểm A4, B1, B2, A2, A3, A4. Sau khi trừ đi
diện tch làm ng đi chung th diện tch đất còn li để phân chia là 439,47 m2.
Diện tch đất bà C đưc hưởng là 293 m2 đất tr giá 486.135.000 đồng
Diện tch đất v chồng anh P, ch T đưc hưởng là 146,47 m
2
tr giá
253.353.000 đồng.
11
Do hnh thể và kết cấu các công trnh trên đất không thể giao theo đng
diện tch đất anh P, ch T đưc hưởng v s ảnh hưởng đến các công trnh xây
dng nên s giao phn diện tch đất cho anh P, ch T nhiều hơn diện tch đất đưc
hưởng. Anh P ch T phải trả tiền chênh lệch cho bà C. Toàn bộ phn đất ao
101,31m2 nm trên v tr anh P đưc giao nên cn giao toàn bộ phn đất ao cho
anh P, ch T. Do vy, giao tng diện tch đất 227,3m2 tr giá 334.100.000 đồng
(trong đ 106,8m2 đất ở, 19,2m2 đất trồng cây lâu năm, 101,31m2 đất ao) cho
anh P, ch T quản lý sử dụng từ các điểm A2, B2, B4, B5, B6, A14, A15, B3, A2.
Giao cho bà C đưc quản lý sử dụng 212,1m2 đất (trong đ 193,2m2 đất ở,
18,9m2 đất trồng cây lâu năm) tr giá 405.300.000 đồng ti thửa đất số 08, 09 tờ
bản đồ số 08 (nay là thửa đất số 9, tờ bản đồ số 22) ti thôn P, x K, huyện K, tỉnh
Hải Dương (nay là thôn P, x P, thành phố Hải Phòng) quản lý, sử dụng từ các
điểm B1, B1, A5, A1, B9, B8, B7, B4, B2, B2, B1.
Anh P, ch T phải trả giá tr chênh lệch tiền đất cho bà C là 80.747.000
đồng.
Trên phn đất bà C đưc giao c các công trnh gồm: 01 nhà cấp 4, 01 nhà
bếp, 01 bể nưc, 01 nhà tm lp froximang, sân bê tông 124,4m2 nên cn tiếp tục
giao các công trnh trên cho bà C. Đối vi sân bê tông các đương s xác đnh là
ca v chồng anh P, ch T làm nên bà C c trách nhiệm trả giá tr tài sản trên đất
cho anh P là 12.206.616 đồng + 8.803.485 đồng =21.010.000 đồng. Đối trừ phn
ngha vụ trả giá tr di sản thửa kế th anh P, ch T còn phải trả bà C là 59.737.000
đồng.
Trên phn đất ca anh P, ch T đưc giao c: Nhà cấp 4, bể phốt, mái tôn,
sân bê tông, cây i xác đnh là các tài sản ca anh P, ch T không phải là di sản
thừa kế nên cn tiếp tục giao các công trnh, cây trồng trên cho anh P, ch T.
[11] Đối vi phn diện tch đất dôi dư không nm trong giấy chng nhn
quyền sử dụng đất là 792,12m2 theo kết quả đo đc hiện trng. Hiện ti c các
cây trồng trên đất và 1 phn ao. Ti đơn khởi kiện và quá trnh giải quyết vụ án
các đương s đều xác đnh chỉ yêu cu phân chia đối vi phn diện tch đất hp
pháp ca ông B1, bà C là 479,98m2, đối vi diện tch đất dôi dư các đương s
không yêu cu và cng xác đnh không cung cấp đưc các tài liệu, chng c g về
diện tch đất dôi dư trên. Toà án cng đ tiến hành xác minh ti x, thôn đều xác
đnh không c tài liệu nào thể hiện về phn diện tch đất này, chưa xác đnh là đất
ca ai nên Toà án không tiến hành xem xét, giải quyết. Sau này bà C, anh P
chng minh diện tch đất trên là ca gia đnh th c quyền liên hệ vi cơ quan c
thẩm quyền để giải quyết. Nên đối vi diện tch đất dôi dư và các cây trồng trên
diện tch đất dôi dư là ca v chồng anh P, ch T trồng Toà án không đt ra việc
giải quyết.
12
[12] Đối vi yêu cu độc lp ca ngân hàng N chi nhánh K, do ngày 02/7/2025
Ngân hàng đ c đơn xin rt toàn bộ yêu cu độc lp, do vy cn đnh chỉ đối vi
yêu cu độc lp ca ngân hàng, không xem xét giải quyết trong vụ án này. Do
giữa v chồng anh P, ch T và ngân hàng ký hp đồng tn chấp, không phải là hp
đồng thế chấp, không c việc đăng ký giao dch bảo đảm vi tài sản tn chấp. Bà
C c đề ngh ngân hàng phải trả li giấy chng nhn quyền sử dụng đất trên. Do
vy đối vi giấy chng nhn quyền sử dụng đất cn trả li cho anh P, bà C để gia
đnh làm th tục phân chia thừa kế. Do vy cn buộc ngân hàng N chi nhánh K
giao trả bản gốc giấy chng nhn quyền sử dụng đất số B 095909 do Ch tch
UBND cấp ngày 08/12/1992 mang tên ông Nguyn Văn B1 cho bà C, anh P (đi
diện nhn là anh P). Đối vi khoản vay n ca anh P do ngân hàng không yêu cu
nên Toà án không xem xét giải quyết trong vụ án này. Sau này các bên c thể
khởi kiện bng vụ án dân s khác nếu c tranh chấp.
[13] Về án ph: Theo quy đnh ti Điều 147 ca Bộ lut Tố tụng dân s,
Ngh quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường vụ
Quốc hội quy đnh về mc thu, min, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng án ph và
lệ ph Toà án. Đương s phải chu án ph dân s sơ thẩm tương ng vi giá tr
phn tài sản đưc chia. Bà C thuộc người cao tui và c đơn xin min tiền án ph
nên đưc min án ph theo quy đnh. Anh P, ch T, ch P1 phải chu án ph dân s
sơ thẩm theo quy đnh. Trả li ngân hàng số tiền đ nộp tm ng theo quy đnh.
[14] Về chi ph thẩm đnh ti ch và đnh giá tài sản: Bà C t nguyện chu
toàn bộ chi phí xem xét thẩm đnh ti ch và đnh giá tài sản. Đối trừ số tiền bà đ
nộp tm ng chi ph tố tụng, bà đ nộp xong nên chấp nhn s t nguyện này ca
bà C.
V các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c: Khoản 5 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều
39; Điều 147, 157, 158, 165, 166, Điều 227, 228 ca Bộ lut Tố tụng dân s;
Điều 611, 612, 613, 623, 649, 650, 651, 660 ca Bộ lut Dân s 2015; Điều 100
lut đất đai năm 2013; Ngh quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
ca Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy đnh về mc thu, min, giảm, thu nộp, quản
lý và sử dụng án ph và lệ ph Toà án.
1. Chấp nhn toàn bộ yêu cu khởi kiện ca bà Lê Th C.
2. Xác đnh thời điểm mở thừa kế ca ông Nguyn Văn B1 là ngày
26/01/2023
3. Xác đnh hàng thừa kế th nhất ca ông B1 bao gồm: Bà C, anh P, ch
P1.
4. Xác đnh di sản thừa kế ca ông B1 là ½ diện tch đất (239,99m2) trong
đ c 150m2 đất ở, 39,335m2 đất trồng cây lâu năm, 50,655m2 đất ao ti thửa đất
13
số 08, 09 tờ bản đồ số 08 (nay là thửa đất số 9, tờ bản đồ số 22 ) ti thôn P, xã K,
huyện K, tỉnh Hải Dương (nay là thôn P, x P, thành phố Hải Phòng) tr giá
389.990.000 đồng và ½ giá tr tài sản trên đất là di sản thừa kế là 18.309.925
đồng. Tng giá tr di sản thừa kế là 408.299.925 đồng.
5. Trch công sc quản lý, duy tr, tôn to di sản thừa kế cho anh P, ch T là
10% giá tr di sản thừa kế = 40.830.000 đồng (quy ra giá tr đất ở là 20,4m2)
6. Tng giá tr di sản còn li để phân chia là 367.469.925 đồng. Chia đều
cho 3 k phn thừa kế gồm bà C, anh P, ch P1, mi người đưc hưởng là
122.489.975 đồng. Tng giá tr di sản thừa kế anh P đưc nhn là 163.319.975
đồng (trong đ giá tr đất là 157.216.667 đồng, giá tr tài sản trên đất là 6.103.308
đồng).
7. Chấp nhn s t nguyện ca ch P1 cho bà C phn di sản thừa kế ca ch
đưc hưởng 122.489.975 đồng.
8. Công nhn diện tch 239,99m2 ti thửa đất số 08, 09 tờ bản đồ số 08
(nay là thửa đất số 9, tờ bản đồ số 22 ) ti thôn P, x K, huyện K, tỉnh Hải Dương
(nay là thôn P, x P, thành phố Hải Phòng) là tài sản ca bà C.
9. Tng giá tr di sản thừa kế và giá tr đất, tài sản ca bà C đưc nhn là
530.789.900 đồng (trong đ giá tr đất là 506.385.000 đồng, giá tr tài sản trên đất
là 24.400.000 đồng). Quy ra giá tr bng quyền sử dụng đất là 313,1m2 (Trong đ
c 193,2m2 đất ở, 52.435m2 đất trồng cây lâu năm, 67,545m2 đất ao)
10. Chấp nhn s t nguyện ca bà C cho anh P, ch T giá tr đất là
116.386.667 đồng và tài sản trên đất là 6.103.308 đồng.
11. Tng giá tr di sản thừa kế anh P, ch T đưc nhn là 285.809.950 đồng
(trong đ giá tr đất là 273.585.000 đồng, quy ra diện tch đất là 166,8m2, trong
đ 106,8m2 đất ở, 26,2m2 đất trồng cây lâu năm, 33,78m2 đất ao), giá tr tài sản
trên đất là 12.206.617 đồng).
12. Trch 40,5m2 đất trồng cây lâu năm làm ng đi chung vào phn đất ca
bà C, anh P và ch T từ các điểm A4, B1, B2, A2, A3, A4
13. Chia bng hiện vt là diện tch đất ở cụ thể:
Giao cho bà C đưc quản lý và sử dụng diện tch 212,1m2 (trong đ
193,2m2 đất ở, 18,9m2 đất trồng cây lâu năm ti thửa đất số 08, 09 tờ bản đồ số
08 (nay là thửa đất số 9, tờ bản đồ số 22 ) ti thôn P, x K, huyện K, tỉnh Hải
Dương (nay là thôn P, x P, thành phố Hải Phòng) từ các điểm B1, B1, A5, B9,
B8, B7, B4, B2, B2, B1 và các tài sản trên đất gồm: 01 nhà cấp 4, 01 nhà bếp, 01
bể nưc, 01 nhà tm lp froximang, sân bê tông.
Giao cho anh P, ch T đưc quản lý và sử dụng diện tch 227,3m2 (trong
đ c 106,8m2 đất ở, 19,2m2 đất trồng cây lâu năm, 101,3m2 đất ao) ti thửa đất
số 08, 09 tờ bản đồ số 08 (nay là thửa đất số 9, tờ bản đồ số 22 ) ti thôn P, xã K,
huyện K, tỉnh Hải Dương (nay là thôn P, x P, thành phố Hải Phòng) từ các điểm
14
A2, B2, B4, B5, B6, A14, A15, A1, B3, A2 và các tài sản trên đất gồm: Nhà cấp
4, bể phốt, mái tôn, sân bê tông, cây i.
14. Anh P và ch T c ngha vụ trả bà C số tiền chênh lệch giá tr tài sản là
59.737.000 đồng.
Kể t ngy c đơn yêu cầu thi hnh án của ngưi đưc thi hnh án (đi với
các khon tin phi tr cho ngưi đưc thi hnh án) cho đn khi thi hnh án
xong, bên phi thi hnh án còn phi chu khon tin lãi của s tin còn phi thi
hnh án theo mức lãi sut quy đnh ti Điu 357, Điu 468 của Bộ lut Dân sự
năm 2015.
15. Đnh chỉ đối vi yêu cu độc lp ca ngân hàng N chi nhánh K.
Buộc ngân hàng N chi nhánh K giao trả bản gốc giấy chng nhn quyền sử
dụng đất số B 095909 do Ch tch UBND huyện K cấp ngày 08/12/1992 mang
tên ông Nguyn Văn B1 cho bà C, anh P (đi diện nhn là anh P).
Vic chia đt c sơ đ kèm theo. Đi với cây trng nằm trên đưng ranh
giới chia đt th phá bỏ.
Khi bản án c hiệu lc pháp lut; căn c Quyết đnh ca bản án bà C, anh
P, ch T đưc quyền đề ngh cơ quan nhà nưc c thẩm quyền cấp Giấy chng
nhn quyền sử dụng đất đối vi di sản thừa kế là diện tch đất đưc phân chia và
diện tch đất đưc hưởng theo quy đnh ca pháp lut.
16. Về chi ph xem xét thẩm đnh ti ch và đnh giá tài sản: Chấp nhn s
t nguyện ca bà C chu toàn bộ chi ph xem xét thẩm đnh ti ch và đnh giá tài
sản là 10.000.000 đồng. Xác đnh bà C đ nộp đ.
17. Về án ph: Ch P1 phải chu số tiền 6.124.500 đồng (đã lm tròn s),
anh P và ch T cùng phải chu số tiền 14.289.000 đồng (đã lm tròn s) án ph
dân s sơ thẩm. Min toàn bộ án ph dân s sơ thẩm cho bà C.
Trả li ngân hàng N Chi nhánh K số tiền đ nộp tm ng là 2.500.000 đồng
theo biên lai thu tm ng ký hiệu: BLTU/23 số 0006596 ngày 26/02/2025 ti Chi
cục thi hành án dân s huyện Kim Thành (nay là Phòng thi hành án dân s khu
vc 10 – Hải Phòng).
Các đương s c mt đưc quyền kháng cáo bản án trong thời hn 15 ngày
kể từ ngày tuyên án, đối vi các đương s vng mt th thời hn kháng cáo tnh từ
ngày nhn đưc bản án hoc ngày bản án đưc niêm yết.
Trưng hp Bn án đưc thi hnh theo quy đnh ti Điu 2 Lut Thi hnh
án dân sự th ngưi đưc thi hnh án dân sự, ngưi phi thi hnh án dân sự c
quyn tho thun thi hnh án, quyn yêu cầu thi hnh án, tự nguyn thi hnh án
hoc b cưỡng ch thi hnh án theo quy đnh ti các Điu 6, 7, 7a v 9 Lut Thi
hnh án dân sự; thi hiu yêu cầu thi hnh án đưc thực hin theo quy đnh ti
Điu 30 Lut Thi hnh án dân sự./.
15
Nơi nhận:
- Đương s;
- Viện kiểm sát nhân dân khu vc 10 –
Hải Phòng;
- Thi hành án dân s thành phố Hải
Phòng;
- Lưu: Hồ sơ vụ án, văn phòng.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đ Th Hạnh
16
17
18
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 12/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 23/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 21/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 29/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 29/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 27/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 27/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 26/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 26/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm