Bản án số 01/2025/HNGĐ-ST ngày 22/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 8 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 01/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 01/2025/HNGĐ-ST ngày 22/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 8 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 8 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: 01/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 22/07/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà Phạm Thị Bích T xin ly hôn với ông Lê Minh D, lý do ly hôn, bất đồng quan điểm sống, thường xuyên xảy ra mâu thuẫn, cuộc sống vợ chồng không hoà thuận. Về con chung bà T xin nuôi các con chung dưới 18 tuổi, không yêu cầu ông D cấp dưỡng nuôi con chung.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 8 – LÂM ĐỒNG
Bản án số: 01/2025/HNGĐ - ST
Ngày: 22 - 7 - 2025
V/v Ly hôn, tranh chấp về nuôi con
CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 8 – LÂM ĐỒNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Hoàng Thị Thu Hà,
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Nguyễn Duy Chấn và bà Hoàng Thị Thanh.
- Thư phiên tòa: Ông Nguyễn Thành Trung Thư ký viên Tòa án nhân dân
khu vực 8 – Lâm Đồng.
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân
khu vực 8 m Đồng tham gia phiên tòa:
Bà Lại Thị Huyền - Kiểm sát viên.
Ngày 22 tháng 7 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân khu vực 8 Lâm Đồng xét
xử thẩm công khai
vụ án thụ số 258/2024/TLST- HNGĐ ngày 05 tháng 12 năm
2024 về việc Ly hôn, tranh chấp về nuôi con theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số
28/2025/QĐXXST- HNGĐ ngày 26 tháng 5 năm 2025, quyết định hoãn phiên tòa s
19/2025/QĐST- HNGĐ ngày 23/6/2025, giữa các đương sự:
- Ngun đơn: Bà Phạm Th Bích T, sinh năm 1985
Đa ch: Thôn Đ, xã T, tnh m Đồng (Địa ch cũ: Thôn Đ, L, huyn Đ, tnh Đk
Nông Có đơn xin xét xử vng mt.
- B đơn: Ông Lê Minh D, sinh năm 1981.
Đa ch: Thôn Đ, xã T, tỉnh m Đng (Đa ch cũ: Thôn Đ, xã L, huyn Đ, tnh Đk
Nông Vng mt.
Người tham gia tố tụng khác: Không
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Trong đơn khởi kiện ngày 21/11/2024, cũng như quá trình giải quyết vụ án bà
Phạm Th Bích T trình bày: Phm Th Bích T ông Minh D đăng ký kết hôn tại
Uỷ ban nhân dân (UBND) Đ, huyện Đ, tỉnh Đắk Nông (nay UBND T, tỉnh
Lâm Đồng) vào ngày 10/9/2008, việc đăng ký kết hôn hoàn toàn tự nguyện, không ai ép
buộc, lừa dối. Quá trình chung sống Phạm Thị Bích T ông Lê Minh D 03 con
chung Lê Đình D, sinh ngày 02/01/2014, Huỳnh Q, sinh ngày 27/8/2009
Phạm A, sinh ngày 10/02/2023 là đang dưới 18 tuổi. Đối với con chung Vĩnh P, sinh
2
ngày 29/07/2003 hiện đã thành niên. Nguyên nhân phát sinh mâu thuẫn giữa hai vợ
chồng do hai bên không cùng quan điểm sống, thường xuyên xảy ra mâu thuẫn, cuộc
sng v chồng không hòa thun. Vì vy, tình cm v chng không còn, đi sng chung không
th o dài, mục đích hôn nhân không đt được n Phạm Th Bích T viết đơn khi kin
yêu cu a án gii quyết các mi quan hệ trên như sau:
V hôn nhân: Phạm Th Bích T xin được ly hôn vi ông Lê Minh D.
Về con chung: Phạm Th Bích T nguyện vọng nuôi 03 con chung là Lê Đình
D, sinh ngày 02/01/2014, Huỳnh Q, sinh ngày 27/8/2009 và Phạm A, sinh ngày
10/02/2023 đến khi các con chung đù 18 tuổi.
Đối với Vĩnh P, sinh ngày 29/07/2003 đã trưởng thành nên không yêu cầu Tòa
án giải quyết.
Về cấp dưỡng: Bà T không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về tài sản chung nợ chung: Các đương sự không yêu cầu Tòa án giải quyết.
*Bị đơn ông Lê Minh D: Hiện đang thường trú sinh sống tại địa phương nhưng
không chấp hành các văn bản tố tụng của Tòa án. Căn cứ biên bản xác minh tình trạng
hôn nhân giữa T ông D tại địa phương thể hiện giữa T ông D xảy ra mâu
thuẫn, bất đồng quan điểm sống. Tuy nhiên, T không đề nghị chính quyền địa
phương hòa giải. Trên sở nội dung xác minh lời trình bày mâu thuẫn phát sinh
giữa T ông D. Căn cứ vào c tài liệu thu thập được Tòa án giải quyết theo quy
định của pháp luật.
* Ý kiến các con chung của T ông D: Tại các biên bản lấy lời khai ngày
04/04/2025 đối với Lê Đình D, sinh ngày 02/01/2014 Lê Huỳnh Q, sinh ngày
27/8/2009 trình bày: Trường hợp T ông D ly hôn thì nguyện vọng các con chung
là xin được ở với bà T.
*Đại diện Viện kiểm t nhân dân khu vực 8 m Đồng phát biểu ý kiến về
vic tuân theo pháp lut ttụng dân sự và vic giải quyết ván:
- Về tuân theo pháp luật t tụng: Trong quá trình giải quyết v án của Thẩm
phán, Hội đng xét xử (HĐXX), T là đúng quy định của Bộ luật Tố tng dân
sự. Việc chấp nh pháp lut của người tham gia tố tụng dân sự từ khi th vụ án
cho đến tớc thi điểm Hội đồng xét xử nghán đúng theo quy định của Bluật t
tụng dân sự. Nguyên đơn chấp hành tốt quá trình tham gia tố tụng. Bị đơn không chấp
hành việc tham gia tố tụng tại phiên tòa theo quy định của BLTTDS.
- Về việc giải quyết vụ án: Áp dụng các Điều 51, Điều 56, Điều 58, Điều 81, Điều
82, Điều 83 và Điều 84 Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 đề nghị HĐXX: Chấp nhận đơn khởi kiện của bà Phm Th Bích T về việc ly
hôn với ông Minh D.
Về con chung: Đnghị giao 03 con chung chưa thành niên Lê Đình D, sinh
3
ngày 02/01/2014 Huỳnh Q, sinh ngày 27/8/2009 và Lê Phạm A, sinh ngày
10/02/2023 cho T trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục đến khi các con
chung đủ 18 tuổi trưởng thành.
Đối với con chung Lê Vĩnh P, sinh ngày 29/07/2003 hiện đã thành niên nên không
yêu cầu Tòa án giải quyết.
- V án phí: Đ ngh buc nguyên đơn phi chu án phí ly hôn sơ thm là 300.000 đng.
Những yêu cầu kiến nghị khắc phục: Không.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ trong hồ vụ án đã được xem xét
tại phiên tòa và căn cứ kết qủa tranh tụng, Tòa án nhận định:
[1] Về quan hệ pháp luật thẩm quyền giải quyết tranh chấp: Ngày 21/11/2024
Phạm Thị Bích T đơn khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết xin ly hôn với ông
Minh D yêu cầu giải quyết con chung. Vì vậy, quan hệ tranh chấp trong vụ án “Ly
hôn, tranh chấp về nuôi con” được quy định tại khoản 1 Điều 28 Bộ luật Tố tụng dân sự.
Bị đơn hiện đang cư trú tại thôn Đ, xã Đ, huyện Đ, tỉnh Đắk Nông ( nay là thôn Đ, xã T,
tỉnh Lâm Đồng). vậy, thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân khu vực 8 Lâm Đồng
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự.
[2] Về việc chấp hành pháp luật của các đương sự trong vụ án: Tòa án đã tống đạt
hợp lệ các văn bản tố tụng cho các đương sự để tham gia giải quyết vụ án và xét xử. Tuy
nhiên, nguyên đơn đơn xin xét xử vắng mặt. Đối với bị đơn không mặt theo quy
định của pháp luật. vậy, Tòa án căn cứ điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228
Bộ luật Tố tụng dân sự (BLTTDS) xét xử vắng mặt bị đơn. Việc bị đơn không chấp
hành pháp luật được coi tự ý từ bỏ quyền được tham gia tố tụng, quyền tự bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp của mình quy định tại Điều 70, Điều 72 của BLTTDS.
[3] Về hôn nhân: Phạm Thị Bích T, sinh năm 1985 ông Minh D, sinh
năm 1981 đăng kết hôn vào ngày 10/09/2008, tại UBND Đ, huyện Đ, tỉnh Đắk
Nông (nay T, tỉnh Lâm Đồng). Khi kết hôn cả hai bên đều tự nguyện, không bị ai
ép buộc, lừa dối. Vào thời điểm kết hôn, T ông D đều đã đủ tuổi kết hôn, việc kết
hôn là tự nguyện không ép buộc. Vì vậy, căn cứ nguyên nhân ly hôn là do bất đồng quan
điểm sống, thường xuyên cãi vả, xô xát, không hợp nhau. Xác minh trình trạng hôn nhân
tại địa phương thể hiện: Tòa án căn clời khai của các đương sự để giải quyết, không
nắm được thông tin gì khác. HĐXX xét thấy, hiện nay các bên đã không chung sống với
nhau nên trình trạng hôn nhân đã vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vvợ chồng, làm
cho hôn nhân lâm vào trình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục
đích hôn nhân không đạt được nên yêu cầu ly hôn của bà T là có căn cứ.
Xét quan hhôn nhân giữa T ông D hợp pháp được quy định tại Điều 8,
Điều 9 của Luật Hôn nhân gia đình. vậy, yêu cầu ly hôn của T phù hợp với
Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình nên chấp nhận yêu cầu khởi kiện củaT.
[4]. Về con chung: HĐXX xét thấy việc bà T có nguyn vng xin nuôi các con chung
4
phù hp vi lời trình y ca các con chung bà T ông D. Vì vy, HĐXX cn giaoc con
chung Lê Đình D, sinh ngày 02/01/2014, Hunh Q, sinh ny 27/8/2009 và Lê Phm A,
sinh ngày 10/02/2023 cho Phạm Thị Bích T trông nom, chăm sóc, nuôi dương giáo
dục đến tuổi trưởng thành (đủ 18 tuổi).
Đối với Lê Vĩnh P, sinh ngày 29/07/2003 đã trưởng thành nên không yêu cầu Tòa
án giải quyết.
Về cấp dưỡng nuôi con: Phạm Thị Bích T không yêu cầu về cấp dưỡng nuôi
con chung nên HĐXX không xem xét và giải quyết.
Các bên đương sự đưc quyền đi lại thăm nom con chung, không ai được cản tr
quyn y. Trưng hợp mt trong c n lạm dụng quyền thăm nom để gây cản tr hoc
y nh hưởng xấu đến việc nuôi dưỡng, chăm c, go dục con chung thì n kia
quyn yêu cu Tòa án hạn chế quyn thăm nom con.
Ni kng nuôi con có quyn yêu cu thay đổi ngưi trực tiếp nuôi con cp
ng nuôi con khi cn thiết
[5]. V tài sn chung, n chung: Hai bên đương s không yêu cu Tòa án gii quyết.
[6] Ý kiến của đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vự 8 Lâm Đồng là phợp
nên chấp nhận.
[7]. Ván phí: Phạm Thị Bích T phải chịu án phí ly hôn thẩm 300.000
đồng (Ba trăm nghìn đồng), được khấu trừ vào số tiền bà T đã nộp tạm ứng án phí.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, khoản
4 Điều 147, Điều 170, Điều 173, Điều 174, Điều 177, khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều
228, Điều 271, Điều 273 Bộ luật tố tụng dân sự;
Áp dng các Điều 8, 9, 51, 53, 56, 81, 82, 83, 84 Lut Hôn nhân và Gia đình năm 2014.
Căn cứ điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí lệ
phí Tòa án:
Tuyên xử:
Chấp nhận đơn khởi kiện của Phạm Thị Bích T.
[1] V n nhân: Bà Phm Th Bích T đưc ly hôn vi ông Lê Minh D.
[2] Về con chung: Giao các con chung Đình D, sinh ngày 02/01/2014,
Huỳnh Q, sinh ny 27/8/2009 Phạm A, sinh ngày 10/02/2023 cho Phạm Thị
Bích T trông nom, chăm sóc, nuôi dương và giáo dục đến tuổi trưởng thành (đủ 18 tuổi).
Đối với Lê Vĩnh P, sinh ngày 29/07/2003 đã trưởng thành nên không yêu cầu Tòa
án giải quyết.
Về cấp dưỡng nuôi con chung: Phạm Thị Bích T không yêu cầu cấp dưỡng
nên Tòa án không xem xét, giải quyết.
5
Ông Lê Minh D có quyn, nghĩa v thăm nom con chung mà không ai đưc cn tr.
Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây
ảnh ởng xấu đến việc trông nom, chăm c, giáo dục, nuôi dưỡng con thì người trực
tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người đó.
Người trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu người không trực tiếp nuôi con thực
hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 82 của Luật n nhân gia đình; yêu cầu
người không trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình tôn trọng quyền được nuôi
con của mình.
Người trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không được cản trở người
không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
Việc thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn được thực hiện theo quy
định tại Điều 84 Luật Hôn nhân Gia đình.
[3] V tài sản chung, nợ chung: Các đương s t không u cầu a án gii quyết
nên không xem xét.
[4] Về án phí: Phạm Thị Bích T phải chịu án phí ly hôn sơ thẩm 300.000
đồng (Ba trăm nghìn đồng), được khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí bà T đã nộp theo
biên lai thu tiền số 00061xx ngày 27 tháng 11 năm 2024 của Chi cục Thi hành án Dân
sự huyện Đ, tỉnh Đắk Nông (nay là Phòng Thi hành án Dân sự khu vực A).
[5] Quyền kháng cáo: Các đương sự vắng mặt tại phiên tòa quyền kháng cáo
bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc tống đạt, niêm yết bản
án hợp lệ.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh L;
- VKSND khu vực 8-Lâm Đồng;
- Phòng Thi hành án Dân sự khu vực A;
- UBND xã T;
- Các đương sự;
- Lưu HS, VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(Đã ký và đóng dấu)
Hoàng Thị Thu Hà
Tải về
Bản án số 01/2025/HNGĐ-ST Bản án số 01/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 01/2025/HNGĐ-ST Bản án số 01/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất