Bản án số 119/2025/HNGĐ-ST ngày 11/02/2025 của TAND huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 119/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 119/2025/HNGĐ-ST ngày 11/02/2025 của TAND huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Mỏ Cày Bắc (TAND tỉnh Bến Tre)
Số hiệu: 119/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 11/02/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: chấp nhận yêu cầu khởi kiện
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TA N NH1 DÂN
HUYỆN MỎ CÀY BẮC
TNH BN TRE
Bản án số: 119/2024/HNGĐ- ST
Ngày: 11-12-2024
V/v tranh chấp hôn nhân và gia đình
CNG HA X HI CH NGHA VIỆT NAM
Đc lp - T do - Hnh phc
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HI CH NGHA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN MỎ CÀY BẮC
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch to phiên toà: Bà Nguyn Th Hng Dim
Các Hi thm nH1 dân:
1. Ông Phan Thành Phước
2. Ông Phạm Văn Út
- Thư kphiên ta: Thị Minh Nguyệt Thư k Toà án nH1 dân huyện
M Cày Bc, tnh Bến Tre.
- Đại din Vin kim t nH1 dân huyn M Cày Bc tham gia phiên tòa:
Ông Lê Văn Bình - Kim sát viên.
Trong ngày 11 tháng 12 năm 2024 tại tr s Ta án nH1 dân huyện M Cày
Bắc, tỉnh Bến Tre xt x thm công khai v án hôn nH1 gia đình th l số:
286/2024/TLST-HNGĐ ngày 08 tháng 10 năm 2024 v việc “Tranh chấp về hôn nH1
gia đìnhtheo Quyết định đưa v án ra xt x số: 270/2024/QĐST-HNGĐ ngày
08 tháng 11 năm 2024 Quyết định hoãn phiên toà s 199/2024/QĐST-HNGĐ,
ngày 28 tháng 11 năm 2024 giữa:
1. Nguyên đơn: Ch Th T, sinh m 1992; i trú: p C, N,
huyn B, tnh Bến Tre.
2. B đơn: Anh Nguyễn Văn H, sinh năm 1983; i cư trú: p G, xã N,
huyện B, tỉnh Bến Tre.
Ch T c đơn xin vắng mt, anh H vắng mt không l do
NI DUNG VỤ N:
Theo đơn khởi kiện ngày 06/̉6/2024 cũng như trong quá trình tố tụng chị Lê
Thị T trình bày:
Ch và anh H do mai mối tự nguyện tiến đến hôn nH1 vào năm 2015
đăng k kết hôn tại UBND N, huyện B, tỉnh Bến Tre vào ngày 13/6/20715. Thời
gian đầu v chồng chung sống rất hạnh phúc c với nhau 02 con chung tên
2
Nguyễn Minh K, sinh ngày 05/3/2016 Nguyễn Gia H1, sinh ngày
15/3/2021. Đến đầu năm 2016 vchồng phát sinh nhiu mâu thuẫn, nguyên nhân
do bất đồng quan điểm sống n vợ chồng thường xuyên cãi dẫn đến mâu thuẫn
ngày càng trầm trọng nên v chồng đã ly thân t tháng 02 năm 2024 cho đến nay.
Nay ch nhận thấy tình cảm vợ chồng không cn nên xin ly hôn đối với anh H.
V con chung: Sau khi ly hôn ch yêu cầu được trực tiếp nuôi dưỡng con chung
n Nguyễn Gia H1, sinh ngày 15/3/2021, chị không cấp dưỡng nuôi con. Đồng
thời, chị yêu cầu anh Nguyễn Văn H trực tiếp nuôi dưỡng con chung tên Nguyễn
Minh K, sinh ngày 05/3/2016, chị không cấp dưỡng nuôi con.
V tài sản chung: không có.
V nợ chung: Không c
Anh Nguyễn Văn H vắng mặt tại phiên toà cũng như trong suốt quá trình tố
tụng nên không c li trình bày.
Theo biên bản lấy ý kiến con chưa thành niên ngày 21/10/2024 cháu Nguyễn
Lê Minh K trình bày: Hiện cháu đang sống chung với cha, sau khi cha m ly hôn cháu
nguyện vọng sống chung với cha. Đây ý kiến t nguyện của cháu không ai ép
buộc.
Đại din Vin kim sát nhân dân huyn M Cày Bc phát biểu quan điểm cho
rng:
- V t tng: Thm phán ch ta phiên tòa trong quá trình th lý, gii quyết v
án đã thc hiện đầy đủ các th tc t tng. Ti phiên tòa, Hội đồng xét x cũng như
đương s nghiêm túc thc hiện đầy đủ quyn, nghĩa v của mình được B lut T
tng dân s các văn bản liên quan quy định. Đối vi b đơn vắng mt ti phiên tòa
không có lý do nên vi phạm quy định tại Điu 72 B lut T tng dân s năm 2015.
- V ni dung:
Đ ngh chp nhn yêu cu xin ly hôn ca ch T đi vi anh H c th:
+ V hôn nH1: ch T và anh H đưc ly hôn vi nhau.
+ V con chung: Sau khi ly hôn ch T trc tiếp nuôi dưỡng con chung n
Nguyễn Lê Gia H1, sinh ngày 15/3/2021, anh H không phi cấp dưỡng nuôi con do T
không yêu cu; Anh Nguyễn Văn H trc tiếp nuôi dưỡng con chung tên Nguyn
Minh K, sinh ngày 05/3/2016, chị T không cấp dưỡng nuôi con do anh H không yêu
cầu.
+ V tài sn chung: ch T khai không có nên không xem xét gii quyết.
+ V n chung: ch T khai không có nên không xem xét gii quyết.
NH ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án được thm tra ti phiên
tòa, căn cứ vào li trình bày của đương sự và kết qu tranh lun, Hội đồng xét x nH
định:
[1] Về tố tụng:
3
Căn cứ vào đơn khi kiện đ ngày 06/6/2024 của ch Thị T đối với anh
Nguyễn Văn H thì v án c quan hệ tranh chấp “Tranh chấp về hôn nH1 gia
đình”. Quan hệ pháp luật tranh chấp nêu trên được quy định tại khoản 1 Điu 28 Bộ
luật Ttng dân sự năm 2015, thuộc thm quyn giải quyết của Tòa án nH1 dân
huyện M Cày Bắc.
Anh Nguyễn Văn H c nơi trú tại xã n, huyện b, tỉnh Bến Tre. Căn cứ điểm
a khoản 1 Điu 35 và điểm a khoản 1 Điu 39 Bộ luật Tố tng dân sự năm 2015, Tòa
án nH1 dân huyện M Cày Bắc th l đúng thm quyn.
Trong quá trình giải quyết v án, Tòa án nhân dân huyện M Cày Bắc đã tống
đạt hợp lệ giấy triệu tập tham gia phiên ta cho anh H đến để tham gia phiên ta
nhưng anh H vắng mt không l do đồng thời trong quá trình t tng ch T đơn
yêu cầu giải quyết vắng mt . Do đ, căn cứ khon 1 đim b khon 2 Điu 227 B
lut T tng dân s năm 2015 Tòa án nH1 dân huyện M Cày Bắc, tỉnh Bến Tre tiến
hành xt x vắng mt đối với anh H và ch T là phù hợp.
[2] Về nội dung tranh chấp:
2.1 V hôn nhân: ch Th T anh Nguyễn Văn H t nguyn tiến ti hôn
nH1 đăng k kết hôn vào ngày 13/6/2015 ti UBND N, huyện B, tnh Bến Tre
nên được xem hôn nhân hợp pháp được pháp lut công nhn bo v. Anh ch
cũng c thời gian chung sng hạnh phúc nhưng đến năm 2016 thì v chng phát sinh
mâu thuẫn đã ly thân t đầu năm 2024 cho đến nay. Xt thấy, yêu cầu xin ly hôn
của chị T c căn cứ nên được chấp nH, bi l anh H ch T đã thời gian ly
thân, mỗi ngườicuộc sống riêng, không còn quan tâm, chia s vi nhau trong cuộc
sống. Xét thy tình cm v chng gia ch T và anh H đã mâu thun trm trọng, đời
sng chung không th kéo dài, mc đích của hôn nhân không đạt được. Do vy, Hội
đồng xt x áp dng Điu 56 Luật Hôn nhân Gia đình chấp nhận yêu cầu xin ly
hôn của chị T đối với anh H là phù hợp.
2.2. V con chung:
Trong thời gian chung sống ch Thị T anh Nguyễn Văn H 02 con
chung tên Nguyễn Lê Minh K, sinh ngày 05/3/2016 và Nguyễn Lê Gia H1, sinh ngày
15/3/2021. Trong suốt quá trình tố tng chị T yêu cầu được trực tiếp nuôi dưỡng con
chung tên Nguyễn Lê Gia H1, anh Nguyễn Văn H trực tiếp nuôi dưỡng con chung tên
Nguyễn Lê Minh K không ai phải cấp dưỡng nuôi con, Hội đồng xt x thấy rằng:
+ Đối với con chung tên Nguyễn Minh K hiện đang sống chung với anh H,
cháu K cũng nguyện vọng sống cùng anh H đồng thời chị T cũng yêu cầu anh H
trực tiếp nuôi dưỡng con chung và anh H cũng không c ý kiến gì đối với yêu cầu của
chị T. Do đ, để đảm bảo cuộc sống của cháu K không bị thay đổi, không làm ảnh
hưng đến tâm l của cháu, Hội đồng xt x thấy rằng nên giao cháu K cho anh H
trực tiếp nuôi dưỡng là phù hợp.
+ Đối với con chung tên Nguyễn Gia H1 hiện đang sống với chị T đồng
thời chị T cũng yêu cầu được trực tiếp nuôi dưỡng con chung và anh H cũng không
c ý kiến đối với yêu cầu của chị T. Do đ, để đảm bảo cuộc sống của cháu H1
không bị thay đổi, không làm ảnh hưng đến tâm l của cháu, Hội đồng xt x thấy
rằng nên giao cháu H1 cho chị T trực tiếp nuôi dưỡng là phù hợp.
4
V mức cấp dưỡng nuôi con: Do chị T và anh H không yêu cầu nên không xem
xt giải quyết.
2.3 V tài sn chung: ch T khai không có nên không xem xét gii quyết.
2.4 V n chung: ch T khai không có nên không xem xét gii quyết.
[3] Về án phí:
Án phí hôn nH1 gia đình thm 300.000 đồng chị Thị T phải c nghĩa
v nộp.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Áp dng khoản 1 Điu 28, điểm a khoản 1 Điu 35, điểm a khoản 1 Điu 39,
Điu 147 đim, khon 1, đim b khon 2 Điu 227 B lut T tng dân s năm 2015.
- Căn cứ các điu 51, 53, 54, 56, 58, 59, 81, 82, 83, 84, 107, 110, 116 Điu
117 Luật Hôn nH1 và gia đình năm 2014.
- Áp dng Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường v Quốc hội.
Tuyên xử:
Chấp nhận yêu cầu khi kiện của chị Thị T đối với anh Nguyễn Văn H,
c thể tuyên:
1. V hôn nH1: Ch Lê Thị T và anh Nguyễn Văn H được ly hôn với nhau.
2. V con chung: Sau khi ly hôn ch Th T trc tiếp nuôi dưỡng con
chung tên Nguyễn Gia H1, sinh ngày 15/3/2021, anh Nguyễn Văn H không phi
cấp dưỡng nuôi con do ch T không yêu cu; Anh Nguyễn Văn H trc tiếp nuôi
ng con chung tên Nguyn Minh K, sinh ngày 05/3/2016, chị T không cấp
dưỡng nuôi con do anh H không yêu cầu.
Người không trc tiếp nuôi con đưc quyn đến thăm, chăm sc, giáo dc
con chung không ai được quyn ngăn cản.
li ích ca con chung, khi cn thiết các bên quyn yêu cầu thay đổi
ngưi trc tiếp nuôi con cũng như mức cấp dưỡng nuôi con.
3 V tài sn chung: ch T khai không có nên không xem xét gii quyết.
4. V n chung: ch T khai không có nên không xem xét gii quyết.
5. V án phí:
Án phí hôn nH1 gia đình sơ thm là 300.000 đồng ch Thị T c nghĩa v
nộp nhưng được khấu trừ vào số tin tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu số
0004485 ngày 08/10/2024 của Chi cc Thi hành án dân sự huyện M Cày Bắc, tỉnh
Bến Tre.
Trưng hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án dân sự thì ngưi được thi hành án dân sự, ngưi phải thi hành án
5
dân sự c quyền thỏa thuận thi hành án, c quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a, 7b 9
Luật thi hành án dân sự; thi hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều
30 Luật thi hành án dân sự”.
Đương sự c mt c quyn kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày ktừ ngày
Tòa tuyên án. Đối với người vắng mt c quyn kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày
kể từ ngày nH được bản án hoc niêm yết bản án nơi thường trú.
Nơi nhn: TM.HI ĐỒNG XÉT X
- TAND Bến Tre (1b); THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
- VKSND huyn M Cày Bc (2b); (Đã ký)
- Chi cc THADS huyn M Cày Bc (1b);
- UBND xã Nhun Phú Tân (1b);
- Những người tham gia t tng (2b);
- Lưu HS, VP, THA (4b).
Nguyn Th Hng Dim
Tải về
Bản án số 119/2025/HNGĐ-ST Bản án số 119/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 119/2025/HNGĐ-ST Bản án số 119/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất