Bản án số 04/2025/HNGĐ-ST ngày 04/02/2025 của TAND huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 04/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 04/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 04/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 04/2025/HNGĐ-ST ngày 04/02/2025 của TAND huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Mỏ Cày Bắc (TAND tỉnh Bến Tre) |
Số hiệu: | 04/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 04/02/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | chấp nhận yêu cầu |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TA N NH DÂN
HUYỆN MỎ CÀY BẮC
TNH BN TRE
Bản án số: 04/2025/HNGĐ- ST
Ngày: 04-02-2025
V/v tranh chấp hôn nH và gia đình
CNG HA X HI CH NGHA VIỆT NAM
Đc lp - T do - Hnh phc
NHÂN DANH
NƯỚC CNG HOÀ XÃ HI CH NGHA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN MỎ CÀY BẮC
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Bà Nguyễn Thị Hồng Diễm
Các Hội thẩm nH dân:
1. Ông Phan Thành Phước
2. Bà Phạm Thị Thu Vân
- Thư k phiên ta: Bà Nguyễn Thị Phương Trang – Thư k Toà án nH dân
huyn M Cày Bắc, tỉnh Bến Tre.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Mỏ Cày Bắc tham gia phiên tòa:
Ông Phan Trọng Thế - Kiểm sát viên.
Trong ngày 04 tháng 02 năm 2025 tại tr s Ta án nhân dân huyn M Cày
Bắc, tỉnh Bến Tre xt x sơ thm công khai v án hôn nH và gia đình th l số:
379/2024/TLST-HNGĐ ngày 18 tháng 12 năm 2024 v vic “Tranh chấp về hôn nH
và gia đình” theo Quyết định đưa v án ra xt x số: 02/2025/QĐST-HNGĐ ngày 06
tháng 01 năm 2025 và Quyết định hoãn phiên toà số 08/2025/QĐST-HNGĐ, ngày 20
tháng 01 năm 2025 giữa:
1. Nguyên đơn: Chị Lê Thị B, sinh năm 1985; Nơi cư trú: ấp A, xã T,
huyn B, tỉnh Bến Tre.
2. Bị đơn: Anh Dương Văn C, sinh năm 1983; Nơi cư trú: ấp Tân Thuận, xã
Tân Bình, huyn M Cày Bắc, tỉnh Bến Tre.
Chị B xin vắng mặt, anh C vắng mặt không l do
NI DUNG VỤ N:
Theo đơn khởi kiện ngày 07/10/2024 cũng như trong quá trình tố chị Lê Thị
B trình bày:
Chị và anh C tự nguyn tiến đến hôn nhân vào năm 2011 và có đăng k kết
hôn tại UBND xã T, huyn B vào ngày 07/6/2011. Quá trình chung sống vợ chồng
không hạnh phúc, thường xuyên cãi vã dẫn đến mâu thuẫn ngày càng trầm trọng và
đã ly tH từ năm 2018 cho đến nay. Nay chị nhận thấy tình cảm vợ chồng không cn
nên xin ly hôn đối với anh C.
2
V con chung: Trong quá trình chung sống chị và anh C có 02 con chung tên
Dương Gia H, sinh ngày 24/3/2012 và Dương Gia B1, sinh ngày 04/7/2014. Sau khi
ly hôn chị yêu cầu được trực tiếp nuôi dưỡng 02 con chung, yêu cầu anh C cấp dưỡng
nuôi con mỗi tháng 1.000.000 đồng/con cho đến khi con chung đủ 18 tuổi.
V tài sản chung: không có.
V nợ chung: Không có
Anh Dương Văn C vắng mặt tại phiên toà cũng như trong suốt quá trình tố
tụng nên không có lời trình bày.
Theo biên bản lấy kiến con chưa thành niên ngày 27/12/2024 cháu Dương
Gia H trình bày: Hin cháu đáng sống chung với mẹ, sau khi cha mẹ ly hôn cháu có
nguyn vọng sống chung với mẹ.
Theo biên bản lấy kiến con chưa thành niên ngày 27/12/2024 cháu Dương
Gia B1 trình bày: Hin cháu đáng sống chung với mẹ, sau khi cha mẹ ly hôn cháu có
nguyn vọng sống chung với mẹ.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Mỏ Cày Bắc phát biểu quan điểm cho
rằng:
- V tố tng: Thm phán chủ tọa phiên tòa trong quá trình th lý, giải quyết v
án đã thực hin đầy đủ các thủ tc tố tng. Tại phiên tòa, Hội đồng xét x cũng như
đương sự nghiêm túc thực hin đầy đủ quyn, nghĩa v của mình được Bộ luật Tố
tng dân sự và các văn bản liên quan quy định. Đối với bị đơn vắng mặt tại phiên tòa
không có lý do nên vi phạm quy định tại Điu 72 Bộ luật Tố tng dân sự năm 2015.
- V nội dung:
Đ nghị chấp nhận yêu cầu xin ly hôn của chị B đối với anh C c thể:
+ V hôn nH: Chị Lê Thị B và anh Dương Văn C được ly hôn với nhau.
+ V con chung: Sau khi ly hôn chị Lê Thị B trực tiếp nuôi dưỡng con chung
tên Dương Gia H, sinh ngày 24/3/2012 và Dương Gia B1, sinh ngày 04/7/2014, anh
Dương Văn C có nghĩa v cấp dưỡng nuôi con chung mỗi tháng 1.000.000 đồng/con
cho đến khi con chung đủ 18 tuổi.
+ V tài sản chung: Chị Lê Thị B khai không có nên không xem xét giải quyết.
+ V nợ chung: Chị Lê Thị B khai không có nên không xem xét giải quyết.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa, căn cứ vào lời trình bày của đương sự và kết quả tranh luận, Hội đồng xét xử
nhận định:
[1] Về tố tụng:
Căn cứ vào đơn khi kin đ ngày 07/10/2024 của chị Lê Thị B đối với anh
Dương Văn C thì v án có quan h tranh chấp là “Tranh chấp về hôn nhân và gia
đình”. Quan h pháp luật tranh chấp nêu trên được quy định tại khoản 1 Điu 28 Bộ
luật Tố tng dân sự năm 2015, thuộc thm quyn giải quyết của Ta án nH dân huyn
3
M Cày Bắc.
Anh Dương Văn C có nơi cư trú tại xã T, huyn B, tỉnh Bến Tre. Căn cứ điểm
a khoản 1 Điu 35 và điểm a khoản 1 Điu 39 Bộ luật Tố tng dân sự năm 2015, Ta
án nH dân huyn M Cày Bắc th l đúng thm quyn.
Trong quá trình giải quyết v án, Ta án nhân dân huyn M Cày Bắc đã tống
đạt hợp l giấy triu tập tham gia phiên ta cho anh C đến để tham gia phiên ta
nhưng anh C vắng mặt không rõ l do đồng thời trong quá trình tố tng chị B có đơn
yêu cầu giải quyết vắng mặt. Do đó, căn cứ khoản 1 và điểm b khoản 2 Điu 227 Bộ
luật Tố tng dân sự năm 2015 Tòa án nhân dân huyn M Cày Bắc, tỉnh Bến Tre tiến
hành xt x vắng mặt đối với chị B và anh C là phù hợp.
[2] Về nội dung tranh chấp:
2.1 V hôn nH: Chị Lê Thị B và anh Dương Văn C tự nguyn tiến tới hôn nhân
và đăng k kết hôn vào ngày 07/6/2011 tại UBND xã T, huyn B nên được xem là
hôn nH hợp pháp được pháp luật công nhận và bảo v. Quá trình chung sống vợ
chồng chị B không hạnh phúc nên phát sinh nhiu mâu thuẫn, thường xuyên cãi vã
nên vợ chồng đã ly thân từ năm 2018 cho đến nay. Xt thấy, yêu cầu xin ly hôn của
chị B là có căn cứ nên được chấp nhận, bi lẽ chị B và anh C đã có thời gian ly thân,
mỗi người có cuộc sống riêng, không còn quan tâm, chia sẻ với nhau trong cuộc
sống. Xét thấy tình cảm vợ chồng giữa chị B và anh C đã mâu thuẫn trầm trọng, đời
sống chung không thể kéo dài, mc đích của hôn nhân không đạt được. Do vậy, Hội
đồng xt x áp dng Điu 56 Luật Hôn nhân và Gia đình chấp nhận yêu cầu xin ly
hôn của chị B đối với anh C là phù hợp.
2.2. V con chung: Trong thời gian chung sống chị Lê Thị B và anh Dương
Văn C có 02 con chung tên Dương Gia H, sinh ngày 24/3/2012 và Dương Gia B1,
sinh ngày 04/7/2014. Hin cháu H và cháu B1 đang sống với chị B, cháu H và cháu
B1 có nguyn vọng sống chung với chị B, đồng thời chị B cũng yêu cầu được trực
tiếp nuôi dưỡng con chung và anh C cũng không có ý kiến gì đối với yêu cầu của chị
B. Do đó, để đảm B1 cuộc sống của cháu H và cháu B1 không bị thay đổi, không làm
ảnh hưng đến tâm l của cháu, Hội đồng xt x thấy rằng nên giao cháu H và cháu
B1 cho chị B trực tiếp nuôi dưỡng là phù hợp.
V mức cấp dưỡng nuôi con: Chị B yêu cầu anh C cấp dưỡng nuôi con chung
mỗi tháng 1.000.000 đồng/con, anh C không có kiến, Hội đồng xt x thấy rằng:
yêu cầu của chị B là phù hợp với quy định tại khoản 2 Điu 7 Nghị quyết
01/2024/NQ-HĐTP ngày 16/5/2024 của Hội đồng Thm phán Toà án nH dân Tối cao
nên được chấp nhận.Do đó, anh C phải có nghĩa v cấp dưỡng nuôi con chung mỗi
tháng 1.000.000 đồng/con cho đến khi cháu H và cháu B1 đủ 18 tuổi.
2.3 V tài sản chung: Chị Lê Thị B khai không có nên không xem xét giải
quyết.
2.4 V nợ chung: Chị Lê Thị B khai không có nên không xem xét giải quyết.
[3] Về án phí:
Án phí hôn nH gia đình sơ thm là 300.000 đồng chị Lê Thị B phải có nghĩa v
nộp.
4
Án phí cấp dưỡng nuôi con chung là 300.000 đồng anh Dương Văn C có nghĩa
v nộp.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Áp dng khoản 1 Điu 28, điểm a khoản 1 Điu 35, điểm a khoản 1 Điu 39,
Điu 147 điểm, khoản 1, điểm b khoản 2 Điu 227 Bộ luật Tố tng dân sự năm 2015.
- Căn cứ các điu 51, 53, 54, 56, 58, 59, 81, 82, 83, 84, 107, 110, 116 và Điu
117 Luật Hôn nH và gia đình năm 2014.
- Áp dng Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường v Quốc hội.
Tuyên xử:
Chấp nhận yêu cầu khi kin của chị Lê Thị B đối với anh Dương Văn C,
c thể tuyên:
1. V hôn nH: Chị Lê Thị B và anh Dương Văn C được ly hôn với nhau.
2. V con chung: Sau khi ly hôn chị Lê Thị B trực tiếp nuôi dưỡng con
chung tên Dương Gia H, sinh ngày 24/3/2012 và Dương Gia B1, sinh ngày 04/7/2014
anh Dương Văn C có nghĩa v cấp dưỡng nuôi con chung mỗi tháng 1.000.000
đồng/con cho đến khi con chung đủ 18 tuổi. Thời gian cấp dưỡng bắt đầu khi bản án
có hiu lực pháp luật.
Anh Dưong Văn C được quyn đến thăm, chăm sóc, giáo dc con chung
không ai được quyn ngăn cản.
Vì lợi ích của con chung, khi cần thiết các bên có quyn yêu cầu thay đổi
người trực tiếp nuôi con cũng như mức cấp dưỡng nuôi con.
3. V tài sản chung: Chị Lê Thị B khai không có nên không xem xét giải
quyết.
4. V nợ chung: Chị Lê Thị B khai không có nên không xem xét giải quyết.
5. V án phí:
Án phí hôn nH gia đình sơ thm là 300.000 đồng chị Lê Thị B có nghĩa v
nộp nhưng được khấu trừ vào số tin tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu số
0006669 ngày 18/12/2024 của Chi cc Thi hành án dân sự huyn M Cày Bắc, tỉnh
Bến Tre.
Án phí cấp dưỡng nuôi con chung là 300.000 đồng anh Dương Văn C có
nghĩa v nộp.
“ Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án
dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, có quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a, 7b và 9
Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều
30 Luật thi hành án dân sự”.
Đương sự có mặt có quyn kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày kể từ ngày

5
Tòa tuyên án. Đối với người vắng mặt có quyn kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận được bản án hoặc niêm yết bản án nơi thường trú.
Nơi nhận: TM.HI ĐỒNG XÉT XỬ
- TAND Bến Tre (1b); THẨM PHÁN CH TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND huyn M Cày Bắc (2b); (Đã ký)
- Chi cc THADS huyn M Cày Bắc (1b);
- UBND xã T (1b);
- Những người tham gia tố tng (2b);
- Lưu HS, VP, THA (4b).
Nguyễn Thị Hồng Diễm
CC HI THẨM NH DÂN THẨM PHN CH TỌA PHIÊN TA
Phm Thị Thu Vân Phan Thành Phước Nguyễn Thị Hồng Diễm
6
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 03/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 25/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 19/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 14/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 14/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 14/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 14/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 13/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 13/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 12/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 12/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm