Bản án số 02/2025/HNGĐ-ST ngày 17/01/2025 của TAND huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 02/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 02/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 02/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 02/2025/HNGĐ-ST ngày 17/01/2025 của TAND huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Mỏ Cày Bắc (TAND tỉnh Bến Tre) |
Số hiệu: | 02/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 17/01/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | chấp nhận yêu cầu khởi kiện |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TA N NHÂN DÂN
HUYỆN MỎ CÀY BẮC
TNH BN TRE
Bản án số: 02/2025/HNGĐ- ST
Ngày: 17-01-2025
V/v tranh chấp hôn nhân và gia đình
CNG HA X HI CH NGHA VIỆT NAM
Đc lp - T do - Hnh phc
NHÂN DANH
NƯỚC CNG HOÀ XÃ HI CH NGHA VIỆT NAM
TOÀ N NHÂN DÂN HUYỆN MỎ CÀY BẮC
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Bà Nguyễn Thị Hồng Diễm
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Bùi Văn Mưa Lớn
2. Ông Huỳnh Hiếu Trung
- Thư k phiên ta: Bà Nguyễn Thị Phương Trang – Thư k Toà án nhân dân
huyn M Cày Bắc, tỉnh Bến Tre.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Mỏ Cày Bắc tham gia phiên tòa:
Ông Phan Trọng Thế - Kiểm sát viên.
Trong ngày 17 tháng 01 năm 2025 ti tr s Ta án nhân dân huyn M Cày
Bắc, tỉnh Bến Tre xt x sơ thm công khai v án hôn nhân và gia đình th l số:
355/2024/TLST-HNGĐ ngày 13 tháng 11 năm 2024 v vic “Tranh chấp về hôn
nhân và gia đình” theo Quyết định đưa v án ra xt x số: 300/2024/QĐST-HNGĐ
ngày 13 tháng 12 năm 2024 và Quyết định hoãn phiên toà số 01/2025/QĐST-HNGĐ,
ngày 06 tháng 01 năm 2025 giữa:
1. Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị Kiu O, sinh năm 2001; Nơi cư trú: ấp
T, xã H, huyn B, tỉnh Bến Tre.
2. Bị đơn: Anh Huỳnh Công D, sinh năm 1998; Nơi cư trú: ấp X, xã T,
huyn B, tỉnh Bến Tre.
Chị O xin vắng mặt, anh D vắng mặt không lý do
NI DUNG VỤ N:
Theo đơn khởi kiện ngày 23/9/2024 cũng như trong quá trình tố tụng chị
Nguyễn Thị Kiều O trình bày:
Chị và anh D do quen biết tự nguyn tiến đến hôn nhân vào năm 2019 và có
đăng k kết hôn ti UBND xã T, huyn B, tỉnh Bến Tre vào ngày 16/9/2019. Thời
gian đầu vợ chồng chung sống rất hnh phúc và có với nhau 01 con chung tên Huỳnh
Thị Thu N, sinh ngày 29/9/2020. Đến đầu năm 2023 vợ chồng phát sinh nhiu mâu
thuẫn, nguyên nhân là do bất đồng quan điểm sống, thiếu sự yêu thương chăm sóc lẫn
2
nhau nên vợ chồng thường xuyên cãi vã dẫn đến mâu thuẫn ngày càng trầm trọng nên
vợ chồng đã ly thân từ tháng 6 năm 2023 cho đến nay. Nay chị nhận thấy tình cảm vợ
chồng không cn nên xin ly hôn đối với anh D.
V con chung: Sau khi ly hôn chị yêu cầu được trực tiếp nuôi dưỡng con chung
tên Huỳnh Thị Thu N, sinh ngày 29/9/2020, chị không yêu cầu anh D cấp dưỡng nuôi
con.
V tài sản chung: không có.
V nợ chung: Không có
Anh Huỳnh Công D vắng mặt tại phiên toà cũng như trong suốt quá trình tố
tụng nên không c li trình bày.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Mỏ Cày Bắc phát biểu quan điểm cho
rằng:
- V tố tng: Thm phán chủ tọa phiên tòa trong quá trình th lý, giải quyết v
án đã thực hin đầy đủ các thủ tc tố tng. Ti phiên tòa, Hội đồng xét x cũng như
đương sự nghiêm túc thực hin đầy đủ quyn, nghĩa v của mình được Bộ luật Tố
tng dân sự và các văn bản liên quan quy định. Đối với bị đơn vắng mặt ti phiên tòa
không có lý do nên vi phm quy định ti Điu 72 Bộ luật Tố tng dân sự năm 2015.
- V nội dung:
Đ nghị chấp nhận yêu cầu xin ly hôn của chị O đối với anh D c thể:
+ V hôn nhân: chị O và anh D được ly hôn với nhau.
+ V con chung: Sau khi ly hôn chị O trực tiếp nuôi dưỡng con chung tên
Huỳnh Thị Thu N, sinh ngày 29/9/2020, anh D không phải cấp dưỡng nuôi con do chị
O không yêu cầu.
+ V tài sản chung: chị O khai không có nên không xem xét giải quyết.
+ V nợ chung: chị O khai không có nên không xem xét giải quyết.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa, căn cứ vào li trình bày của đương sự và kết quả tranh luận, Hội đồng xét xử
nhận định:
[1] Về tố tụng:
Căn cứ vào đơn khi kin đ ngày 23/9/2024 của chị Nguyễn Thị Kiu O đối
với anh Huỳnh Công D thì v án có quan h tranh chấp là “Tranh chấp về hôn nhân
và gia đình”. Quan h pháp luật tranh chấp nêu trên được quy định ti khoản 1 Điu
28 Bộ luật Tố tng dân sự năm 2015, thuộc thm quyn giải quyết của Ta án nhân
dân huyn M Cày Bắc.
Anh Huỳnh Công D có nơi cư trú ti xã T, huyn B, tỉnh Bến Tre. Căn cứ điểm
a khoản 1 Điu 35 và điểm a khoản 1 Điu 39 Bộ luật Tố tng dân sự năm 2015, Ta
án nhân dân huyn M Cày Bắc th l đúng thm quyn.
Trong quá trình giải quyết v án, Ta án nhân dân huyn M Cày Bắc đã tống
đt hợp l giấy triu tập tham gia phiên ta cho anh D đến để tham gia phiên ta
3
nhưng anh D vắng mặt không rõ l do đồng thời trong quá trình tố tng chị O có đơn
yêu cầu giải quyết vắng mặt . Do đó, căn cứ khoản 1 và điểm b khoản 2 Điu 227 Bộ
luật Tố tng dân sự năm 2015 Ta án nhân dân huyn M Cày Bắc, tỉnh Bến Tre tiến
hành xt x vắng mặt đối với anh D và chị O là phù hợp.
[2] Về nội dung tranh chấp:
2.1 V hôn nhân: chị Nguyễn Thị Kiu O và anh Huỳnh Công D tự nguyn tiến
tới hôn nhân và đăng k kết hôn vào ngày 16/9/2029 ti UBND xã T, huyn B, tỉnh
Bến Tre nên được xem là hôn nhân hợp pháp được pháp luật công nhận và bảo v.
Anh chị cũng có thời gian chung sống hnh phúc nhưng đến năm 2023 thì vợ chồng
phát sinh mâu thuẫn và đã ly thân từ tháng 5 năm 2023 cho đến nay. Xt thấy, yêu
cầu xin ly hôn của chị O là có căn cứ nên được chấp nhận, bi lẽ anh D và chị O đã
có thời gian ly thân, mỗi người có cuộc sống riêng, không còn quan tâm, chia sẻ với
nhau trong cuộc sống. Xét thấy tình cảm vợ chồng giữa chị O và anh D đã mâu thuẫn
trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mc đích của hôn nhân không đt
được. Do vậy, Hội đồng xt x áp dng Điu 56 Luật Hôn nhân và Gia đình chấp
nhận yêu cầu xin ly hôn của chị O đối với anh D là phù hợp.
2.2. V con chung:
Trong thời gian chung sống chị Nguyễn Thị Kiu O và anh Huỳnh Công D có
01 con chung tên Huỳnh Thị Thu N, sinh ngày 29/9/2020. Hin cháu N đang sống với
chị O đồng thời chị O cũng yêu cầu tiếp nuôi dưỡng con chung và anh D cũng không
có ý kiến gì đối với yêu cầu của chị O. Do đó, để đảm bảo cuộc sống của cháu N
không bị thay đổi, không làm ảnh hưng đến tâm l của cháu, Hội đồng xt x thấy
rằng nên giao cháu N cho chị O trực tiếp nuôi dưỡng là phù hợp.
V mức cấp dưỡng nuôi con: Do chị O không yêu cầu nên không xem xt giải
quyết.
2.3 V tài sản chung: chị O khai không có nên không xem xét giải quyết.
2.4 V nợ chung: chị O khai không có nên không xem xét giải quyết.
[3] Về án phí:
Án phí hôn nhân gia đình sơ thm là 300.000 đồng chị Nguyễn Thị Kiu O
phải có nghĩa v nộp.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Áp dng khoản 1 Điu 28, điểm a khoản 1 Điu 35, điểm a khoản 1 Điu 39,
Điu 147 điểm, khoản 1, điểm b khoản 2 Điu 227 Bộ luật Tố tng dân sự năm 2015.
- Căn cứ các điu 51, 53, 54, 56, 58, 59, 81, 82, 83, 84, 107, 110, 116 và Điu
117 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.
- Áp dng Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường v Quốc hội.
Tuyên xử:
Chấp nhận yêu cầu khi kin của chị Nguyễn Thị Kiu O đối với anh
Huỳnh Công D, c thể tuyên:

4
1. V hôn nhân: Chị Nguyễn Thị Kiu O và anh Huỳnh Công D được ly
hôn với nhau.
2. V con chung: Sau khi ly hôn chị Nguyễn Thị Kiu O trực tiếp nuôi
dưỡng con chung tên Huỳnh Thị Thu N, sinh ngày 29/9/2020, anh Huỳnh Công D
không phải cấp dưỡng nuôi con do chị Nguyễn Thị Kiu O không yêu cầu.
Anh Huỳnh Công D được quyn đến thăm, chăm sóc, giáo dc con chung
không ai được quyn ngăn cản.
Vì lợi ích của con chung, khi cần thiết các bên có quyn yêu cầu thay đổi
người trực tiếp nuôi con cũng như mức cấp dưỡng nuôi con.
3 V tài sản chung: chị O khai không có nên không xem xét giải quyết.
4. V nợ chung: chị O khai không có nên không xem xét giải quyết.
5. V án phí:
Án phí hôn nhân gia đình sơ thm là 300.000 đồng chị Nguyễn Thị Kiu O
có nghĩa v nộp nhưng được khấu trừ vào số tin tm ứng án phí đã nộp theo biên lai
thu số 0004648 ngày 13/11/2024 của Chi cc Thi hành án dân sự huyn M Cày Bắc,
tỉnh Bến Tre.
“ Trưng hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án dân sự thì ngưi được thi hành án dân sự, ngưi phải thi hành án
dân sự c quyền thỏa thuận thi hành án, c quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a, 7b và 9
Luật thi hành án dân sự; thi hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều
30 Luật thi hành án dân sự”.
Đương sự có mặt có quyn kháng cáo bản án trong hn 15 ngày kể từ ngày
Tòa tuyên án. Đối với người vắng mặt có quyn kháng cáo bản án trong hn 15 ngày
kể từ ngày nhận được bản án hoặc niêm yết bản án nơi thường trú.
Nơi nhận: TM.HI ĐỒNG XÉT XỬ
- TAND Bến Tre (1b); THẨM PHÁN CH TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND huyn M Cày Bắc (2b); (Đã ký)
- Chi cc THADS huyn M Cày Bắc (1b);
- UBND xã Tân Thanh Tây(1b);
- Những người tham gia tố tng (2b);
- Lưu HS, VP, THA (4b).
Nguyễn Thị Hồng Diễm
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 03/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 25/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 19/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 14/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 14/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 14/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 14/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 13/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 13/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 12/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 12/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm