Bản án số 118/2024/HNGĐ-ST ngày 10/12/2024 của TAND huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 118/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 118/2024/HNGĐ-ST ngày 10/12/2024 của TAND huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Mỏ Cày Bắc (TAND tỉnh Bến Tre)
Số hiệu: 118/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 10/12/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: chấp nhận yêu cầu khởi kiện
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TA N NHÂN DÂN
HUYỆN MỎ CÀY BẮC
TNH BN TRE
Bản án số: 118/2024/HNGĐ- ST
Ngày: 10-12-2024
V/v tranh chấp hôn nhân và gia đình
CNG HA X HI CH NGHA VIỆT NAM
Đc lp - T do - Hnh phc
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HI CH NGHA VIỆT NAM
TOÀ N NHÂN DÂN HUYỆN MỎ CÀY BẮC
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch to phiên toà: Bà Nguyn Th Hng Dim
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Bùi Văn Mưa Lớn
2. Ông Nguyễn Văn Vũ
- T k phiên ta: Thị Minh Nguyệt T k Toà án nhân dân huyện M
Cày Bc, tnh Bến Tre.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn M Cày Bc tham gia phiên tòa:
Ông Lê Văn Bình - Kim sát viên.
Trong ngày 10 tháng 12 năm 2024 ti tr s Ta án nhân dân huyện M Cày
Bắc, tỉnh Bến Tre xt x thm công khai v án hôn nhân và gia đình th l số:
276/2024/TLST-HNGĐ ngày 14 tháng 10 năm 2024 v việc Tranh chấp về hôn
nhân gia đìnhtheo Quyết định đưa v án ra xt x số: 271/2024/ST-HNGĐ
ngày 07 tháng 10 năm 2024 Quyết định hoãn phiên toà s 195/2024/QĐST-
HNGĐ, ngày 25 tháng 11 năm 2024 giữa:
1. Nguyên đơn: Ch Nguyn Th Minh T, sinh năm 2002; Nơi t: p
A, T, huyn M, tnh Bến Tre.
2. B đơn: Anh Ngô Hoàng T1, sinh năm 1999; Nơi cư trú: p V, xã K,
huyện B, tnh Bến Tre.
Ch T c đơn xin vắng mt, anh T1 vắng mt không l do
NI DUNG VỤ N:
Theo đơn khởi kiện ngày 09/9/2024 cũng như trong quá trình tố tụng chị
Nguyễn Thị Minh T trình bày:
Ch anh T1 do quen biết tự nguyện tiến đến hôn nhân vào năm 2020
đăng k kết hôn ti UBND T, huyện M, tỉnh Bến Tre vào ngày 31/8/2020. Thời
gian đầu vợ chồng chung sống rất hnh phúc c với nhau 01 con chung tên Ngô
Tấn P, sinh ngày 15/4/2022. Đến năm 2023 vợ chồng phát sinh nhiu mâu thuẫn,
nguyên nhân là do bất đồng quan điểm sốngn vợ chồng Tờng xuyên cãi vã dẫn đến
2
mâu thuẫn ngày càng trầm trọng nên v chồng đã ly thân t cuối năm 2023 cho đến
nay. Nay ch nhận thấy tình cảm vợ chồng không cn nên xin ly hôn đối với anh T1.
V con chung: Sau khi ly hôn ch yêu cầu anh T1 được trực tiếp nuôi dưỡng
con chung n Ngô Tấn P, sinh ngày 15/4/2022, chị không yêu cầu anh T1 cấp dưỡng
nuôi con.
V tài sản chung: không có.
V nợ chung: Không c
Anh Ngô Hoàng T1 vắng mặt tại phiên toà cũng như trong suốt quá trình tố
tụng nên không c li trình bày.
Đại din Vin kim sát nhân dân huyn M Cày Bc phát biểu quan đim cho
rng:
- V t tng: Thm phán ch ta phiên tòa trong quá trình th lý, gii quyết v
án đã thực hiện đầy đ các th tc t tng. Ti phiên tòa, Hội đng xét x cũng như
đương s nghiêm túc thc hiện đầy đủ quyn, nghĩa v của mình đưc B lut T
tng dân s các văn bản liên quan quy đnh. Đối vi b đơn vắng mt ti phiên tòa
không có lý do nên vi phm quy định ti Điu 72 B lut T tng dân s năm 2015.
- V ni dung:
Đ ngh chp nhn yêu cu xin ly hôn ca ch T đối vi anh T1 c th:
+ V hôn nhân: ch T và anh T1 đưc ly hôn vi nhau.
+ V con chung: Sau khi ly hôn ch T trc tiếp nuôi dưỡng con chung tên Ngô
Tấn P, sinh ngày 15/4/2022, anh T1 không phi cấp dưỡng nuôi con do ch T không
yêu cu.
+ V tài sn chung: ch T khai không có nên không xem xét gii quyết.
+ V n chung: ch T khai không có nên không xem xét gii quyết.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án được thm tra ti phiên
tòa, căn cứ vào li trình bày của đương sự kết qu tranh lun, Hội đồng xét x
nhận định:
[1] Về tố tụng:
Căn cứ vào đơn khi kiện đ ngày 09/9/2024 của ch Nguyễn Thị Minh T đối
với anh Ngô Hoàng T1 thì ván c quan hệ tranh chấp là “Tranh chấp về hôn nhân
gia đình”. Quan hệ pháp luật tranh chấp nêu trên được quy định ti khoản 1 Điu
28 Bộ luật Tố tng dân sự năm 2015, thuộc thm quyn giải quyết của Tòa án nhân
dân huyện M Cày Bắc.
Anh Ngô Hoàng T1 c nơi cư trú ti Khánh Thnh Tân, huyện M Cày Bắc,
tỉnh Bến Tre. Căn cứ điểm a khoản 1 Điu 35 và điểm a khoản 1 Điu 39 Bộ luật Tố
tng dân sự năm 2015, Ta án nhân dân huyện M Cày Bắc th l đúng thm quyn.
Trong quá trình giải quyết v án, Tòa án nhân dân huyện M Cày Bắc đã tống
đt hợp lệ giấy triệu tập tham gia phiên ta cho anh T1 đến đtham gia phiên ta
3
nhưng anh T1 vắng mt không rõ l do đồng thời trong quá trình t tng chị T có đơn
yêu cầu giải quyết vắng mt . Do đ, căn cứ khon 1đim b khon 2 Điu 227 B
lut T tng dân s m 2015 Ta án nhân dân huyện M Cày Bắc, tỉnh Bến Tre tiến
hành xt x vắng mt đối với anh T1ch T là phù hợp.
[2] Về nội dung tranh chấp:
2.1 V hôn nhân: ch Nguyn Th Minh T và anh Ngô Hoàng T1 t nguyn tiến
ti hôn nhân đăng k kết hôn vào ngày 31/8/2020 ti UBND T, huyện M, tnh
Bến Tre nên được xem hôn nhân hợp pháp được pháp lut công nhn bo v.
Anh ch cũng c thời gian chung sng hnh phúc nhưng đến năm 2023 thì v chng
Phát sinh mâu thuẫn đã ly thân t cui năm 2023 cho đến nay. Xt thấy, yêu cầu
xin ly hôn của chị T là c căn cứ nên được chấp nhận, bi l anh T1 ch T đã
thời gian ly thân, mỗi người cuộc sống riêng, không còn quan tâm, chia s vi
nhau trong cuộc sống. Xét thy tình cm v chng gia ch T anh T1 đã mâu
thun trm trọng, đi sng chung không th kéo dài, mc đích của hôn nhân không
đt được. Do vy, Hội đồng xt x áp dng Điu 56 Luật Hôn nhânGia đình chấp
nhận yêu cầu xin ly hôn của chị T đối với anh T1 là phù hợp.
2.2. V con chung:
Trong thời gian chung sống chNguyễn Thị Minh T anh Ngô Hoàng T1
01 con chung tên Ngô Tấn P, sinh ngày 15/4/2022. Hiện cháu P đang sống với chị T
đồng thời chị T cũng yêu cầu được trực tiếp nuôi dưỡng con chung anh T1 cũng
không c ý kiến đối với yêu cầu của chị T. Do đ, để đảm bảo cuộc sống của cháu
P không bị thay đổi, không làm ảnh hưng đến tâm l của cháu, Hội đồng xt x thấy
rằng nên giao cháu P cho chị T trực tiếp nuôi dưỡng là phù hợp.
V mức cấp dưỡng nuôi con: Do chị T không yêu cầu nên không xem xt giải
quyết.
2.3 V tài sn chung: ch T khai không có nên không xem xét gii quyết.
2.4 V n chung: ch T khai không có nên không xem xét gii quyết.
[3] Về án phí:
Án phí hôn nhân gia đình thm 300.000 đồng ch Nguyễn Th Minh T
phải c nghĩa v nộp.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Áp dng khoản 1 Điu 28, điểm a khoản 1 Điu 35, điểm a khoản 1 Điu 39,
Điu 147 đim, khon 1, đim b khon 2 Điu 227 B lut T tng dân s năm 2015.
- Căn cứ các điu 51, 53, 54, 56, 58, 59, 81, 82, 83, 84, 107, 110, 116 Điu
117 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.
- Áp dng Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Tờng v Quốc hội.
Tuyên xử:
Chấp nhận yêu cầu khi kiện của chị Nguyễn Th Minh T đối với anh Ngô
Hoàng T1, c thể tuyên:
4
1. Vhôn nhân: Ch Nguyễn Th Minh T anh NHoàng T1 được ly
hôn với nhau.
2. V con chung: Sau khi ly hôn ch Nguyn Th Minh T trc tiếp nuôi dưỡng
con chung tên Ngô Tấn P, sinh ngày 15/4/2022, anh Ngô Hoàng T1 không phi cp
ng nuôi con do ch Nguyn Th Minh T không yêu cu.
Anh Ngô Hoàng T1 đưc quyn đến thăm, chăm sóc, giáo dc con chung
không ai được quyn ngăn cản.
li ích ca con chung, khi cn thiết các bên quyn yêu cầu thay đổi
ngưi trc tiếp nuôi con cũng như mức cấp dưỡng nuôi con.
3 V tài sn chung: ch T khai không có nên không xem xét gii quyết.
4. V n chung: ch T khai không có nên không xem xét gii quyết.
5. V án phí:
Án phí hôn nhân gia đình thm 300.000 đồng ch Nguyễn Th Minh T
c nghĩa v nộp nhưng được khấu trừ vào số tin tm ứng án phí đã nộp theo biên lai
thu số 0004471 ngày 07/10/2024 của Chi cc Thi hành án dân sự huyện M Cày Bắc,
tỉnh Bến Tre.
Trưng hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án dân sự thì ngưi được thi hành án dân sự, ngưi phải thi hành án
dân sự c quyền thỏa T1 thi hành án, c quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại c điều 6, 7, 7a, 7b 9
Luật thi hành án dân sự; thi hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều
30 Luật thi hành án dân sự”.
Đương sự cmt c quyn kháng cáo bản án trong hn 15 ngày ktừ ngày
Tòa tuyên án. Đối với người vắng mt c quyn kháng cáo bản án trong hn 15 ngày
kể từ ngày nhận được bản án hoc niêm yết bản án nơi Tờng trú.
Nơi nhận: TM.HI ĐỒNG XÉT X
- TAND Bến Tre (1b); THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
- VKSND huyn M Cày Bc (2b); (Đã ký)
- Chi cc THADS huyn M Cày Bc (1b);
- UBND xã T, huyn MCN (1b);
- Những người tham gia t tng (2b);
- Lưu HS, VP, THA (4b).
Nguyn Th Hng Dim
Tải về
Bản án số 118/2024/HNGĐ-ST Bản án số 118/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 118/2024/HNGĐ-ST Bản án số 118/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất