Bản án số 116/2024/HNGĐ-ST ngày 23/07/2024 của TAND huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 116/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 116/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 116/2024/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 116/2024/HNGĐ-ST ngày 23/07/2024 của TAND huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Giồng Trôm (TAND tỉnh Bến Tre) |
Số hiệu: | 116/2024/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 23/07/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | chấp nhận yêu cầu |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN G
TỈNH B
Bản án số: 116/2024/HN-ST
Ngày: 23-7-2024
V/v: “Ly hôn”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN G – B
Với Thành phần Hội đồng xét xử gồm có:
- Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: bà Đặng Thị Ngọc Duyên.
- Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Đỗ Thanh Tuyến
Bà Trần Ngọc Diệu
- Thư ký phiên tòa: bà Huỳnh Như Thắm – Thư ký Tòa án nhân dân
huyện G, tỉnh B.
Ngày 23/7/2024 tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện G xét xử sơ thẩm công
khai vụ án thụ lý số: 300/2024/TLST –HNGĐ ngày 13 tháng 6 năm 2024 về việc:
“Ly hôn” theo quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 260/2024/QĐXXST-HNGĐ
ngày 08/7/2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: chị Dương Thị M, sinh năm 1994; địa chỉ thường trú: ấp B,
xã L, huyện C, tỉnh C1; địa chỉ liên hệ: số 118E3, đường số 3, khu dân cư S, khu
phố M, phường 7, thành phố B, tỉnh B (vắng có đơn).
2. Bị đơn: anh Phạm Thanh L, sinh năm 1990; địa chỉ: số 111, ấp Q, xã T,
huyện G, tỉnh B (vắng có đơn).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện ngày 20/5/2024 và trong quá trình tố tụng, nguyên đơn
chị Dương Thị M trình bày:
Chị và anh Phạm Thanh L đã tự nguyện kết hôn vào năm 2020, có đăng ký
kết hôn tại Uỷ ban nhân dân xã T, huyện G, tỉnh B vào ngày 06/8/2020.
Sau khi kết hôn, do bất đồng quan điểm trong mọi vấn đề trong cuộc sống
nên hai bên thường xuyên mâu thuẫn gay gắt và đã sống ly thân từ tháng 01/2023
đến nay. Hai bên cũng đã nhiều lần tạo điều kiện hoà giải, hàn gắn nhưng vẫn
không cải thiện được. Chị nhận thấy sự bất đồng quan điểm trong cuộc sống ngày
càng gay gắt, cuộc sống vợ chồng ngày càng bất hoà, mâu thuẫn, hôn nhân không
còn hạnh phúc, tình cảm vợ chồng không còn, mục đích hôn nhân không đạt
được, nếu tiếp tục chung sống sẽ gây thiệt hại cho hai bên. Do đó, chị yêu cầu ly
2
hôn với anh L. Con chung, nợ chung không có. Tài sản chung không yêu cầu giải
quyết.
Quá trình tố tụng, bị đơn anh Phạm Thanh L trình bày:
Anh và chị Dương Thị M tự nguyện kết hôn vào năm 2020, có đăng ký kết
hôn tại Uỷ ban nhân dân xã T, huyện G, tỉnh B vào ngày 06/8/2020.
Sau khi kết hôn, do bất đồng quan điểm trong mọi vấn đề trong cuộc sống
nên hai bên thường xuyên mâu thuẫn gay gắt. Hai bên cũng đã nhiều lần tạo điều
kiện hoà giải, hàn gắn nhưng vẫn không cải thiện được. Hiện anh và chị M đã ly
thân từ tháng 01/2023 cho đến nay. Do hai bên bất đồng quan điểm gay gắt, ngày
càng mâu thuẫn, bất hoà, cuộc sống vợ chồng không còn hạnh phúc, tình cảm vợ
chồng không còn, mục đích hôn nhân không đạt được nên anh đồng ý ly hôn với
chị M. Con chung, nợ chung không có. Tài sản chung không yêu cầu giải quyết.
* Tại phiên tòa:
Chị Dương Thị M, anh Phạm Thanh L vắng nhưng có đơn yêu cầu xét xử
vắng mặt.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Qua nghiên cứu toàn bộ các tài liệu có trong hồ sơ vụ án và thẩm tra công
khai các chứng cứ tại phiên tòa, Hội đồng xét xử xét thấy:
V thủ tục: tại phiên toà, chị Dương Thị M, anh Phạm Thanh L vắng nhưng
có đơn yêu cầu xét xử vắng mặt. Do đó, việc đưa vụ án ra xét xử là ph hợp với
quy định tại các điều 227, 228 Bộ luật tố tụng dân sự.
V nội dung:
[1] Về hôn nhân: chị Dương Thị M và anh Phạm Thanh L kết hôn trên cơ sở
tự nguyện, có đăng ký kết hôn theo quy định pháp luật tại Uỷ ban nhân dân xã T,
huyện G, tỉnh B vào ngày 06/8/2020 nên quan hệ hôn nhân là hợp pháp. Quá trình
tố tụng, chị M, anh L cùng cho rằng do bất đồng quan điểm gay gắt nên hai bên
thường xuyên xảy ra mâu thuẫn, bất hoà và đã sống ly thân từ tháng 01/2023 đến
nay. Mặc d anh chị cũng đã nhiều lần tạo điều kiện hoà giải, hàn gắn nhưng vẫn
không đoàn tụ được. Chị M cho rằng hai bên không còn tình cảm vợ chồng, mục
đích hôn nhân không đạt được, không có khả năng hàn gắn nên yêu cầu ly hôn
với anh L. Anh L cũng xác định hai bên không còn tình cảm, không tham gia
phiên hoà giải và đồng ý ly hôn với chị M. Cả hai đều có đơn yêu cầu xét xử vắng
mặt. Qua đó có cơ sở xác định tình trạng mâu thuẫn giữa chị M và anh L đã trầm
trọng, mục đích của hôn nhân không đạt được, đời sống chung không thể kéo dài
và không còn khả năng hàn gắn. Do đó, xét yêu cầu ly hôn của chị M là có căn
cứ, ph hợp với quy định pháp luật tại các điều 51, 56 Luật Hôn nhân và gia đình
năm 2014 được Hội đồng xét xử chấp nhận.
[2] Về con chung: không có.
[3] Về tài sản chung: chị M, anh L không yêu cầu giải quyết nên không xem
xét.
[4] Về nợ chung: chị M và anh L trình bày không có.
3
[5] Về án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm: chị Dương Thị M phải nộp số
tiền là 300.000 đồng theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016
quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí
Tòa án.
Vì các lẽ trên
QUYẾT ĐỊNH
Áp dụng các điều 227, 228 Bộ luật tố tụng dân sự; các điều 51, 56 Luật hôn
nhân và gia đình năm 2014; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH 14 ngày
30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án.
1/- Chấp nhận yêu cầu của chị Dương Thị M được ly hôn với anh Phạm
Thanh L.
2/- Con chung: không có.
3/- Tài sản chung: chị M, anh L không yêu cầu giải quyết nên không xem
xét.
4/- Nợ chung: chị M, anh L khai không có.
5/- Án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm: buộc chị Dương Thị M phải nộp số
tiền là 300.000đ (ba trăm nghìn đồng) và được khấu trừ vào số tiền tạm ứng án
phí đã nộp 300.000đ (ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu số 0005201 ngày
11/6/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện G. Do đó, án phí sơ thẩm, chị M
đã nộp xong.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a, 7b và 9
Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Các đương sự có quyền làm đơn kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày tuyên án, đương sự vắng mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án
mà có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày nhận được bản án
hoặc được tống đạt hợp lệ.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TAND tỉnh B THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TOÀ
- VKSND huyện;
- Chi cục THA huyện;
- UBND xã T,
(G, B);
- Các đương sự;
- Lưu.
Đặng Thị Ngọc Duyên
4
Các hội thẩm nhân dân Thẩm phán – Chủ toạ phiên toà
Đặng Thị Ngọc Duyên
5
Các Hội thẩm nhân dân Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa
Đặng Thị Ngọc Duyên
6
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
HUYỆN G Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH B
BIÊN BẢN NGHỊ ÁN
Vào hồi giờ 30 phút ngày 26 tháng 6 năm 2024.
Tại: Trụ sở Tòa án nhân dân huyện G.
Với Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
- Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: bà Đặng Thị Ngọc Duyên.
- Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Lê Phú Chánh Thể
Ông Nguyễn Thanh Khoa
Tiến hành nghị án vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý số: 178/2024/TLST –
HNGĐ ngày 04 tháng 4 năm 2024 về việc: “Ly hôn, tranh chấp v nuôi con” giữa
các đương sự:
1. Nguyên đơn: chị Thái Thị Thanh Thảo, sinh năm 1990; địa chỉ: ấp 17, xã
L Trung, huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang (vắng có đơn).
2. Bị đơn: anh Đặng Quang Đạt, sinh năm 1992; địa chỉ: ấp 1, xã Hưng
Nhượng, huyện G, tỉnh B (vắng mặt).
Căn cứ vào tài liệu, chứng cứ đã được xem xét tại phiên tòa, kết quả tranh tụng tại
phiên tòa, quy định của pháp luật.
HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẢO LUẬN, BIỂU QUYẾT
QUYẾT ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ CỦA VỤ ÁN NHƯ SAU:
Áp dụng các điều 227, 228 Bộ luật tố tụng dân sự; các điều 51, 56, 81, 82,
83, 84 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH
14 ngày 30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án.
1/- Chấp nhận yêu cầu của chị Thái Thị Thanh Thảo được ly hôn với anh
Đặng Quang Đạt.
Kết quả biểu quyết: 3/3 (100%).
2/- Con chung: Đặng Quang Duy, sinh ngày 02/8/2016.
Giao Đặng Quang Duy, sinh ngày 02/8/2016 cho chị Thảo trực tiếp trông
nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cho đến khi đủ 18 tuổi. Ghi nhận chị Thảo
tự nguyện không yêu cầu anh Đạt cấp dưỡng nuôi con chung. Anh Đạt có quyền,
nghĩa vụ thăm nom con chung, không ai được cản trở.
7
Vì lợi ích của con, một hoặc cả hai bên có quyền yêu cầu Toà án giải quyết
việc cấp dưỡng nuôi con.
Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc
gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì
người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con
của người đó. Cha, mẹ trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu người không trực tiếp
nuôi con cng các thành viên gia đình tôn trọng quyền được nuôi con của mình.
Trong trường hợp có yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân, tổ chức được quy
định tại khoản 5 Điều 84 của Luật hôn nhân và gia đình, Tòa án có thể quyết định
việc thay đổi người trực tiếp nuôi con.
Kết quả biểu quyết: 3/3 (100%).
3/- Tài sản chung, nợ chung: chị Thảo trình bày không có nên không xem
xét, giải quyết.
Kết quả biểu quyết: 3/3 (100%).
4/- Án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm: buộc chị Thái Thị Thanh Thảo
phải nộp số tiền là 300.000đ (ba trăm nghìn đồng) và được khấu trừ vào số tiền
tạm ứng án phí đã nộp 300.000đ (ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu số
0004949 ngày 11/4/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện G. Do đó, án phí
sơ thẩm, chị Thảo đã nộp xong.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a, 7b và 9
Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Các đương sự có quyền làm đơn kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày tuyên án, đương sự vắng mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án
mà có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày nhận được bản án
hoặc được tống đạt hợp lệ.
Kết quả biểu quyết: 3/3 (100%).
Nghị án kết thúc lúc giờ 00 phút ngày 24/6/2024.
Biên bản nghị án đã được đọc lại cho các thành viên trong Hội đồng xét xử
cng nghe và ký tên dưới đây.
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN
TÒA
Đặng Thị Ngọc Duyên
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
8
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN GIAO NHẬN
Hôm nay, vào hồi …………giờ …. phút, ngày ….tháng …. năm 2024.
Tại: Trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện G
* Bên giao: bà Đặng Thị Ngọc Duyên – Thẩm phán
* Bên nhận: ……………………………………………- ……………Viện
kiểm sát nhân dân huyện G.
Tiến hành giao nhận: Bản án số 116/2024/HN-ST ngày 23/7/2024 của TAND
huyện G (Dương Thị M – Phạm Thanh L).
Hai bên được nghe, đọc biên bản và đồng ý ký tên
Biên bản kết thúc vào hồi ……. giờ …….. phút cng ngày.
Người giao Người nhận
Đặng Thị Ngọc Duyên ,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,
Tải về
Bản án số 116/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án số 116/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Bản án số 175/2024/HNGĐ-PT ngày 12/12/2024 của TAND TP. Hà Nội về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 11/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Bản án số 26/2024/HNGĐ-PT ngày 02/12/2024 của TAND TP. Đà Nẵng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 02/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 02/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 29/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 29/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 28/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 27/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 27/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 26/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 26/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm