Bản án số 11/2024/DS-PT ngày 30/07/2024 của TAND tỉnh Vĩnh Long về tranh chấp quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 11/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 11/2024/DS-PT ngày 30/07/2024 của TAND tỉnh Vĩnh Long về tranh chấp quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: 11/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/07/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ông Th yêu cầu bà H trả đất cho ông Th
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH VĨNH LONG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số:11/2024/DS-ST
Ngày 30/7/2024
V/v: Tranh chấp quyền sử dụng đất
và hủy giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
- Thành phần Hội đồng xét xử thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Đặng Thị Ánh Bình
Các Hội thẩm nhân dân: -Ông Lâm Hải Trung
-Bà Nguyễn Thị Lành
- Thư phiên tòa: Đỗ Thị Bích Liễu Thẩm tra viên Tòa án nhân dân
tỉnh Vĩnh Long.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Vĩnh Long tham gia phiên tòa: ông
Đỗ Văn Minh - Kiểm sát viên.
Trong các ngày 28/5 30/7/2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh Vĩnh
Long xét xử sơ thẩm vụ án dân sự thụ số: 39/2023/TLST-DS ngày 14 tháng
11 năm 2023 về việc: “Tranh chấp quyền sử dụng đất, hủy giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất .Theo quyết định đưa vụ án ra xét xử số:11/2024/QĐXXST-
DS ngày 06 tháng 5 năm 2024, giữa:
1.Nguyên đơn: ông Trn Văn Th, sinh năm 1965 ( có mt)
Địa chỉ: khu M, th trn Trà Ôn, huyn Trà Ôn, tnh Vĩnh Long
2.Bị đơn: Bà Trn Th Ngc H, sinh năm 1973 ( vắng mặt)
Đa chỉ: khu M, th trn Trà Ôn, huyn Trà Ôn, tnh Vĩnh Long.
Ngưi đại din hp pháp ca bị đơn là ông Trn Thanh S, sinh năm 1970. Đa
ch: khu M, th trn Trà Ôn, huyn Trà Ôn, tnh Vĩnh Long ( có mt).
3.Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
3.1.Bà Võ Thị Th1, sinh năm 1962 (đề nghị vắng mặt)
3.2.Anh Trn Thanh Tr, sinh năm 1991 (có mặt)
3.3.Chị Nguyễn Thúy V sinh năm 1999 ( đề nghị vắng mặt).
Cùng địa chỉ: khu 1, th trn Trà Ôn, huyn Trà Ôn, tnh Vĩnh Long.
3.4.Chị Trn Thị Thy T, sinh năm 1996. Địa chỉ: khu M, th trn Trà Ôn,
huyn Trà Ôn, tnh Vĩnh Long. Chổ ở hiện nay: thành phố Uwashima, tỉnh
Ehime, ký túc xá Beg Earth Himawari ( đề nghị vắng mặt).
3.5.Sở Tài nguyên và môi trưng tỉnh Vĩnh Long (đề nghị vắng mặt)
Địa chỉ: B, phưng B, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
NỘI DUNG VỤ ÁN
2
Theo đơn khởi kiện ngày 04/5/2013, đơn khởi kiện bổ sung ngày
16/10/2023 trong quá trình giải quyết vụ án, nguyên đơn ông Trần Văn Th
trình bày:
Cha ca ông là c Trn Văn H, sinh năm 1930 (chết năm 1984) và m là
c Bùi Th D, sinh năm 1934 (chết năm 2012).
Vào năm 2007 khi cụ D còn sng có tặng cho các anh, em ca ông mi
ngưi một phn đt để xây dựng nhà ở, ông Th đưc cụ D cho phn đt nằm
phía ngoài căn nhà số 16 (nhà cụ D ở) ng ra sông Trà Ôn. H em gái
ông Th đưc cụ D cho căn nhà số B nằm phía trong căn nhà số 16.
Đến năm 2009 ông Th H tha thun hoán đổi đt, gia đình ông Th
về căn nhà B nằm phía trong, còn H về phn đt ca ông để thun tiện
cho việc mua bán. Gia đình ông nhn căn nhà địa chỉ B, khu M thị trn Trà Ôn,
huyện Trà Ôn gắn liền thửa đt 167, t bản đồ số 15, din tích 51m
2
ổn định t
năm 2007 cho đến nay, nhưng ông Th chưa khai, đăng đứng tên, bà H
nhn phn đt ca ông và buôn bán cho đến nay.
Đến năm 2013 ông sa cha lại căn nhà kiên cố có s chng kiến ca
bà H và các anh, ch em trong gia đình đu biết, không ai ngăn cn vic ông sa
nhà. Năm 2016 bà H tự ý đăng ký, khai đứng tên đt nhà ông đang thửa
167, t bản đồ s 15, din tích 51m
2
và đưc Sở Tài nguyên và Môi trưng tnh
Vĩnh Long cp giy chng nhn quyn s dng đt ngày 22/3/2016. Việc H
khai, đăng đứng tên thửa đt nêu trên ông không biết, sau khi phát hiện
ông yêu cu chính quyền địa phương giải quyết nhưng không thành nên ông
khởi kiện ra tòa án. Ngày 24/02/2023 Tòa án nhân dân huyện Trà Ôn hòa giải thì
hai bên thống nht sẽ về mi các anh chị em trong gia đình bàn bạc tha thun
việc lp th tục sang tên cho tôi và tôi sẽ rút đơn khởi kiện, nhưng sau đó không
tha thun đưc.
Ông Th yêu cu Tòa án gii quyết công nhn cho ông đưc quyn s
dng tha đt 167, t bản đồ s 15, din tích 51m
2
, loại đt và đt trng cây
lâu năm, gn lin căn nhà trên đt, ta lc khuM, th trn Trà Ôn, huyn Trà Ôn,
tnh Vĩnh Long và hy giy chng nhn quyn s dụng đt đ cp cho bà Trn
Th Ngc H đối vi thửa đt nêu trên.
Tại bản tự khai ngày 28/6/2023 văn bản ghi ý kiến ngày 21/11/2023
của bà Trần Thị Ngọc H trình bày:
Nguồn gốc thửa đt số 167, t bản đồ s 15, din tích 51m
2
, loại đt ở đô
thị, gắn liền căn nhà cp 4, ta lạc khu M, thị trn Trà Ôn, huyện Trà Ôn, tỉnh
Vĩnh Long do cha m cho H, đ đưc cp giy chứng nhn quyền sử dụng
đt, quyền sử dụng nhà tài sản khác gắn liền vi đt số phát hành CD
220602, số vào sổ cp giy chứng nhn CS06317, do Sở tài nguyên môi
trưng tỉnh Vĩnh Long ký cp ngày 22/3/2016. H cho gia đình ông Th nh
trong căn nhà phn đt nêu trên. H không đồng ý toàn bộ yêu cu khởi
kiện ca ông Th, bỡi lẽ: nhà đt H đang đứng tên, ông Th tài liệu, chứng
cứ nào chứng minh yêu cu khởi kiện ca ông Th đúng quy định ca pháp
lut.
3
Quá trình giải quyết vụ án, ông Trần Thanh S là người đi diện hợp pháp
của bà H trình bày:
Ngun gc thửa đt đang tranh chp 167, t bản đồ s 15, din tích 51m
2
,
đt đô thị là ca c Bùi Th D cho bà H, nhưng không nh cho năm nào. Vic
tng cho này có giy t hay không thì không biết. Bà H khai đăng , đưc
cp giy chng nhn quyn s dụng đt năm nào không biết. Năm 2019 bà H đ
làm th tc chuyn mục đích s dng đt t 42,3m
2
đt trng cây lâu năm tnh
đt đô th theo quyết định s 925/QĐ-UBND ngày 07/3/2019.
Khoảng năm 2008 2009 bà H cho ông Th là anh rut nh nhưng
không nói c th cho thi hn bao lâu. Khi ông Th sa nhà bà H có ngăn cản
hay không thì không biết. H bà H ch có mt mình bà H (bà H không có chng,
con). Nay bà H không đồng ý toàn b yêu cu khi kin ca ông Th, vì bà H đ
đưc cp giy chng nhn quyn s dụng đt, bà H đồng ý cho gia đình ông Th
đưc trên thửa đt 167, thi gian cho thì không xác định, khi nào có nhu cu
sử dụng nhà, đt thì bà H sẽ ly lại.
Người có quyn li, nghĩa v liên quan:
Anh Trn Thanh Tr trình bày:
V ngun gc và quá trình s dụng đt thng nht theo ông Th trình bày
trên, hin nay anh đang trên phn đt tranh chp, có h khu chung vi ông
Th. Ngun gốc đt do bà ni Bùi Thị D để li nên anh yêu cu Tòa án công nhn
cho ông Th đưc quyn s dng thửa đt 167, t bản đồ s 15, din tích 51m
2
và
căn nhà gn liền trên đt, ta lc ti khóm M, th trn Trà Ôn, huyn Trà Ôn,
tnh Vĩnh Long.
Tại các bản khai cùng ngày 26/10/2023 bà Thị Th1 chị Nguyễn
Thúy V trình bày:
Các đương sự có ý kiến, yêu cu giống như nguyên đơn ông Trn Văn Th,
không có yêu cu độc lp.
Tại bản khai ngày 18/12/2023 chị Trần Thị Thủy T trình bày:
Đương sự ý kiến, yêu cu giống như nguyên đơn ông Trn Văn Th,
không có yêu cu độc lp.
Tại công văn số 1960/STNMT ngày 14/6/2024 của Sở tài nguyên môi
trường tỉnh Vĩnh Long có ý kiến:
Việc ông Trn Văn Th yêu cu Tòa án hy giy chứng nhn quyền sử
dụng đt cp cho Trn Thị Ngc H, đề nghị Tòa án giải quyết theo quy định
ca pháp lut.
Tòa án đ tiến hành xem xét, thẩm định tại chỗ định giá tài sản vào
ngày 16/01/2024: diện tích đt tranh chp theo kết quả đo đạc hiện trạng khu đt
ca Văn phòng đăng đt đai tỉnh Vĩnh Long diện tích 51m
2
, loại đt đô
thị.
Về kết lun định giá: giá trị đt tại đô thị 5.000.000đ/m
2
, giá trị đt
trồng cây lâu năm 4.500.000đ/m
2
.
Các đương sự thống nht diện tích đt tranh chp là 51m
2
và giá trị quyền
sử dụng đt do Hội đồng định giá kết lun nêu trên làm căn cứ giải quyết vụ án.
Tại phiên tòa sơ thẩm:
4
Ông Trn Văn Th yêu cu công nhn cho ông đưc quyền sử dụng thửa
đt số 167, t bản đồ s 15, din tích 51m
2
, loại đt đô thị, ta lạc khu M, thị
trn Trà Ôn, huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long hy giy chứng nhn quyền sử
đt đ cp cho Trn Thị Ngc H. Ông Th đồng ý hoàn trả tiền chuyển mục
đích sử dụng đt cho bà H là 14.382.000đ.
Ông Trn Thanh S ngưi đại diện hp pháp ca Trn Thị Ngc H
không đồng ý toàn bộ u cu khởi kiện ca ông Trn Văn Th. Thửa đt 167 đ
cp giy chứng nhn quyền sử dụng đt cho H thì thuộc quyền sử dụng ca
bà H.
Anh Trn Thanh Tr thống nht ý kiến ca ông Trn Văn Th, yêu cu công
nhn thửa đt 167 cho ông Th, vì đt do bà nội cụ D để lại cho gia đình anh ở
t năm 2007 đến nay.
Phát biểu ý kiến của đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Vĩnh Long:
Về thẩm quyền giải quyết: do trong vụ án nguyên đơn ông Trn Văn Th
yêu cu hy giy chứng nhn quyền sdụng đt đ cp cho hbà Trn Thị
Ngc H nên Tòa án nhân dân tỉnh Vĩnh Long giải quyết đúng thẩm quyền
theo quy định tại khoản 4 Điều 34 Bộ lut tố tụng dân sự.
Về quan hệ tranh chp: nguyên đơn ông Trn Văn Th yêu cu công
nhn cho ông đưc quyền sử dụng thửa đt số 167 hy giy chứng nhn
quyền sử dụng đt. Tòa án thụ quan hệ tranh chp tranh chấp quyền sử
dụng đất yêu cầu hủy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” xác định đúng
quan hệ tranh chp theo quy định tại khoản 9 Điều 26 Bộ lut tố tụng dân sự.
cách đương sự: thẩm phán đ xác định đúng cách những ngưi
tham gia tố tụng như: nguyên đơn, bị đơn, ngưi quyền li nghĩa vliên
quan theo quy định tại Điều 68 Bộ lut tố tụng dân sự.
Về xác minh, thu thp chứng cứ và giao nộp tài liệu chứng cứ đưc thực
hiện đúng quy định tại Điều 95, 96, 97, 98 Blut tố tụng dân sự. Trong vụ án
này Thẩm phán thu thp chứng cứ bằng biện pháp: ly li khai, xem xét thẩm
định tại chỗ, định giá tài sản, yêu cu quan tổ chức nhân cung cp tài liệu
chứng cứ đưc thực hiện đúng quy định tại Điều 98, 101, 104, 106 Bộ lut tố
tụng dân sự.
Trình tự thụ vụ án đúng theo quy định tại Điều 195 Bộ lut tố tụng dân
sự năm 2015. Các th tục cp, tống đạt, thông báo trực tiếp văn bản tố tụng cho
đương sự, Viện kiểm sát đúng quy định tại Điều 175, 177, 178 Bộ lut ttụng
dân sự.
Việc thông báo tổ chức các phiên hp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cn,
công khai chứng cứ, hòa giải đưc thực hiện đúng theo quy định tại Điều 205,
208, 209, 210, 211 Bộ lut tố tụng dân sự.
Thi hạn chuẩn bị xét xử: ngày 14/11/2023 Tòa án nhân dân tỉnh Vĩnh
Long thụ vụ án theo th tục thẩm, ngày 14/3/2024 gia hạn thi hạn chuẩn
bị xét xử đến ngày 06/5/2024 đưa vụ án ra xét xử là đúng quy định tại Điều 203
Bộ lut tố tụng dân sự năm 2015.
Việc chuyển giao hồ gửi quyết định xét xử thực hiện đúng quy định
tại khoản 2 Điều 220 Bộ lut tố tụng dân sự.
5
Việc tuân theo pháp lut tố tụng ca Hội đồng xét xử, Thư ký phiên tòa:
Tại phiên tòa hôm nay, Hội đồng xét xử đthực hiện đúng các quy định
ca Bộ lut tố tụng dân sự về phiên tòa sơ thẩm.
Thư phiên tòa đ thực hiện đúng nhiệm vụ quyền hạn quy định tại
Điều 51 Bộ lut tố tụng dân sự.
3. Việc chp hành pháp lut ca ngưi tham gia tố tụng:
Đối vi các đương sự đ thực hiện đúng các quy định tại Điều 70,
71,72,73,234 Bộ lut tố tụng dân sự .
Về nội dung:
Căn cứ vào các Điều 26, 34,37,147,157,165,228 Bộ lut tố tụng dân sự;
khoản 4 Điều 26 Nghị quyết số 326 ca Ủy ban thưng vụ Quốc hội; căn cứ
Điều 166 Bộ lut dân sự năm 2015; Căn cứ các Điều 95, 100, 203 Lut đt đai
năm 2013.
Chp nhn yêu cu khởi kiện ca ông Trn Văn Th:
Công nhn cho ông Trn Văn Th đưc quyền sử dụng đt thửa 167, diện
tích 51m
2
, loại đt ODT gồm các mốc 1,2,3,4,1, ta lạc tại khu M, thị trn Trà
Ôn, huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long do bà Trn Thị Ngc H đứng tên giy chứng
nhn quyền sử dụng đt. (kèm theo trích đo bản đ địa chính khu đt ngày
22/3/2024 ca Văn phòng đăng ký đt đai tỉnh Vĩnh Long).
Hy giy chứng nhn quyền sử dụng đt số CD 220602 do do Sở i
nguyên môi trưng tỉnh Vĩnh Long cp cho hộ Trn Thị Ngc H ngày
22/3/2016.
Buộc ông Trn Văn Th phải trả Trn Thị Ngc H stiền chuyển mục
đích sử dụng đt là 14.382.000đ.
Ông Trn Văn Th đưc quyền liên hệ vi quan thẩm quyền thực
hiện quyền, nghĩa vụ kê khai đăng ký quyền sử dụng đt theo quy định ca pháp
lut đt đai.
Về chi phí xem xét thẩm định tại chỗ, đo đạc, định giá: buộc ông Trn
Văn Th phải nộp số tiền 4.084.000đ.
Về án phí dân sthẩm: buộc Trn Thị Ngc H phải nộp 600.000đ.
Buộc ông Trn Văn Th phải nộp 719.000đ.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án, lời trình
bày của các đương sự được thẩm tra tại phiên Tòa, kết quả tranh luận Hội đồng
xét xử nhận định:
Về thủ tục tố tụng:
[1] Về thẩm quyền giải quyết vụ án và quan hệ tranh chp:
Nguyên đơn ông Trn Văn Th khởi kiện yêu cu công nhn cho ông Th
đưc quyền sử dụng đt thửa số 167, t bản đồ s 15, din tích 51m
2
, ta lạc khu
M, thị trn Trà Ôn, huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long hy giy chứng nhn
quyền sử dụng đt đ cp cho bị đơn Trn Thị Ngc H, trong ván chị
Trn Thị Thy T là ngưi quyền li, nghĩa vụ liên quan đang hp tác lao
6
động tại Nht Bản. vy vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết ca Tòa án nhân
dân tỉnh Vĩnh Long theo quy định tại khoản 4 Điều 34 ca Bộ lut tố tụng dân
sự quan hệ tranh chp Tranh chấp quyền sử dụng đất hủy giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất” theo quy định tại khoản 9 Điều 26 ca Bộ lut tố tụng
dân sự.
[2] Bà Võ Thị Th1, chị Nguyễn Thúy V và chị Trn Thị Thy T có đơn đề
nghị xét xử vắng mặt. Căn cứ Điều 227 228 Bộ lut tố tụng dân sự, Tòa án
tiến hành xét xvụ án vắng mặt các đương sự.
Về nội dung:
[1] Thửa đt đang tranh chp thửa số 167, t bản đồ s 15, din tích
51m
2
, đt đô thị, ta lc khu M, th trn Trà Ôn, huyn Trà Ôn, tnh Vĩnh
Long, đưc Sở tài nguyên môi trưng tỉnh Vĩnh Long cp giy chứng nhn
quyền sử dụng đt cho bà Trn Thị Ngc H vào ngày 22/3/2016.
Tại công văn số 6515/VPĐKĐĐ-TTLT ngày 21/12/2023 ca Văn phòng
đăng đt đai - Sở tài nguyên môi trưng tỉnh Vĩnh Long xác định: ngày
23/02/2006 hộ bà Trn Thị Ngc H thực hiện th tục đăng ký quyền sử dụng đt
thửa số 167, tbản đồ số 15, diện tích 50,9m
2
(mục đích sử dụng đt đô th
8,7m
2
và đt trồng cây lâu năm 42,2m
2
) theo đơn xin cp giy chứng nhn quyền
sử dụng đt khai nguồn gốc do cha m để lại, đưc Phòng tài nguyên môi
trưng huyện Trà Ôn xác nhn ngày 15/3/2006 đưc Ủy ban nhân dân huyện
Trà Ôn cp giy chứng nhn quyền sử dụng đt ngày 03/5/2006, số phát
hành AĐ437578, số vào sổ H4576 đúng trình tự, th tục theo quy định tại
Điều 135 Nghị định s181/2004/NĐ-CP, ngày 29/10/2004 về thi hành Lut đt
đai. Hộ Trn Thị Ngc H tại thi điểm đăng cp giy chứng nhn quyền
sử dụng đt không khai thành viên trong hộ sử dụng đt. Tại phiên tòa ông S
là ngưi đại diện hp pháp ca bà H xác định hộ bà H chỉ có một mình bà H.
[2] Ông Trn Văn Th trình bày khi cụ D còn sống cho các anh em
trong gia đình mỗi ngưi đưc hưởng một phn đt để xây nhà ở, theo đó cụ D
cho v chồng ông phn đt căn nhà số 16 hưng ra sông Trà Ôn. H em
ruột ca ông đưc cụ D cho phn đt căn nhà số 16/2B nằm phía trong.
Ông và bà H tha thun đổi nhà đt vi nhau, ông về ở căn nhà số 16/2B ca
H đưc cho, bà H về phn đt ca ông đưc cho căn nhà số 16 để thun tiện
cho việc mua bán và bà H đ sử dụng làm nơi buôn bán cho đến nay. Sau khi đổi
đt vi H thì ông Th gia đình đ sinh sống ổn định trên phn đt thửa 167
đến nay. Trong quá trình sinh sống ông Th đ nhiều ln sửa chữa căn nhà, cụ thể
năm 2009 nâng cao nền nhà, đến năm 2013 nâng thêm nền nhà, làm thêm gác
lửng sửa lại mái nhà. Việc ông Th sửa chữa nâng cp căn nhà trên thửa
167 thì H các anh chị em gn đó đều biết không ngăn cản, tranh
chp. Xét thy li trình bày ca ông Th sở, bỡi cụ D nhiều ngưi
con hiện nay các con ca cụ D mỗi ngưi đều một nền nhà đ (bút lục
219), ông Th con ca cụ D nhưng không đưc đứng tên phn đt nhà nào
không hp lý. Trong khi đó, theo công văn số 3363/VPĐKĐĐ-TTLT ngày
21/6/2024 ca Văn phòng đăng ký đt đai tỉnh Vĩnh Long cung cp thông tin địa
chính: bà Trn Thị Ngc H hiện nay đứng tên trên giy chứng nhn quyền sử
7
dụng đt, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền vi đt thửa số 222, t bản
đồ số 15, diện tích 98,7m
2
tại thị trn Trà Ôn, huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long
đưc Ủy ban nhân dân huyện Trà Ôn ký cp ngày 20/12/2011. Như vy, hiện
nay H đang đưc đứng tên trên 02 giy chứng nhn quyền sdụng đt gồm
thửa 167 và thửa 222.
[3] Thửa đt s167 hiện nay ông Th H đang tranh chp, H cho
rằng đưc cụ D cho và cho ông Th nh trên đt. Tuy nhiên, H không cung
cp đưc tài liệu chứng cứ chứng minh đưc cụ D cho đối vi thửa đt số 167.
Theo đơn xin cp giy chứng nhn quyền sử dụng đt ngày 23/2/2006 bà H khai
thửa đt số 167 tại mục nguồn gốc sử dụng đt ghi: cha mẹ để lại nhưng
không hp đồng tặng cho hoặc văn bản nào thể hiện cha m để lại, trong khi
đó thi điểm này cụ D vẫn còn sống là không phù hp. Ngoài ra, tại biên bản ly
li khai ngày 06/6/2024 ca Tòa án đối vi H thì H trình bày cụ D cho
hai thửa đt, cụ D cho ông Th thửa đt nào hay không tkhông biết,
cho ông Th nh trên đt, nhưng không nh thi gian nào, biết gia đình
ông Th sửa nhà nhưng sửa my ln không biết. Việc trình bày ca bà H như trên
không sở chp nhn. Bởi lẽ, ông Th H anh chị em ruột vi
nhau, H cũng sinh sống gn vi nhà ông Th. Mặc ông Th không cung cp
đưc tài liệu, chứng cứ chứng minh, nhưng gia đình ông Th trên đt tnăm
2007 đến nay ổn định, H cũng như các anh chị em trong gia đình không ai
tranh chp. Trong quá trình giải quyết vụ án tại phiên tòa ông Trn Thanh S
là ngưi đại diện hp pháp ca bà H cũng đồng ý để cho ông Th đưc ở trên đt,
nhưng không xác định cho thi gian bao lâu. Hơn nữa năm 2023 ông Th khởi
kiện bà H ra Tòa án nhân dân huyện Trà Ôn, tại biên bản hòa giải ngày
24/02/2023 H đồng ý về bàn bạc vi anh em để sang tên cho ông Th nên ông
Th đ rút đơn khởi kiện.
[4] Do đó, xác định sự việc ông Th H sau khi đưc cụ D cho đt
hai bên đ tiến hành đổi đt vi nhau, ông Th chưa đăng ký kê khai đối vi phn
đt thuộc thửa đt 167. H tự ý khai đối vi thửa đt 167 không đưc
sự đồng ý ca ông Th. Do đó, ông Th khởi kiện yêu cu công nhn phn đt
thửa 167 cho ông hy giy chứng nhn QSDĐ số CD 220602 do Sở tài
nguyên và môi trưng tỉnh Vĩnh Long cp cho hộ bà Trn Thị Ngc H vào ngày
22/3/2016 là có cơ sở chp nhn.
[5] Đối vi số tiền chuyển mục đích sử dụng đt 14.382.000đ, ông S trình
bày bà H đ nộp xong và tại phiên tòa ông Th đồng ý hoàn trả số tiền trên cho bà
H nên đưc ghi nhn.
[6] Về chi phí tố tụng: chi phí xem xét thẩm định tại chổ và định giá tài sản
là 4.084.000đ, ông Th tự nguyện chịu toàn bộ và ông Th đ nộp xong.
[7]Về án phí dân sự thẩm: căn cứ các Điều 26 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thưng vụ Quốc hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án.
c yêu cu ca nguyên đơn đưc chp nhn nên buộc bđơn bà Trn Thị
Ngc H phải chịu án phí không có giá ngạch là 600.000đ.
Buộc ông Th chịu 719.100đ ( làm tròn 719.000đ).
8
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào các Điều 26, 34, 37, 147, 157, 165, 227, 228 ca Bộ lut tố tụng
dân sự; các Điều 95, 99, 100 Lut đt đai 2013, khoản 2 Điều 26 ca Nghị quyết
số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thưng vụ Quốc hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án.
Chp nhn yêu cu khởi kiện ca ông Trn Văn Th;
1.Công nhn cho ông Trn Văn Th đưc quyền sử dụng đt thửa số 167, t
bản đồ s 15, din tích 51m
2
, loại đt ở tại đô thị, ta lc khu M, th trn Trà Ôn,
huyn Trà Ôn, tnh Vĩnh Long.
Theo kết quả đo đạc hiện trạng khu đất lập ngày 22/3/2024 của Văn phòng
đăng ký đất đai tỉnh Vĩnh Long.
2.Hy giy chứng nhn quyền sử dụng đt số CD 220602 do Sở Tài nguyên
môi trưng tỉnh Vĩnh Long cp cho hộ Trn Thị Ngc H vào ngày
22/3/2016 đối vi thửa đt số 167, t bản đ s 15, din tích 51m
2
, loại đt tại
đô thị, ta lc khu M, th trn Trà Ôn, huyn Trà Ôn, tnh Vĩnh Long.
3.Buộc ông Trn Văn Th hoàn trả tiền chuyển mục đích sử dụng đt cho
Trn Thị Ngc H vi số tiền 14.382.000đ ( Mưi bốn triệu ba trăm tám mươi hai
nghìn đồng).
Ông Trn Văn Th quyền, nghĩa vụ khai, đăng quyền sử dụng đt
theo quy định ca pháp lut
Kể t ngày bản án, quyết định hiệu lực pháp lut (đối vi các trưng
hp cơ quan thi hành án quyền ch động ra quyết định thi hành án hoặc kể t
ngày có đơn yêu cu thi hành án (đối vi khoản tiền phải trả cho ngưi đưc thi
hành án) cho đến khi thi hành án xong tt cả các khoản tiền, thì hàng tháng bên
phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền li ca số tiền còn phải thi hành án
theo mức li sut các bên tha thun nhưng phải phù hp vi quy định ca pháp
lut; nếu không tha thun về mức li sut thì quyết định theo mức li sut
theo quy định tại khoản 2 Điều 468 ca Bộ lut dân sự năm 2015.
4.Về án phí dân sự sơ thẩm: buộc bà Trn Thị Ngc H phải chịu 600.000đ
( Sáu trăm nghìn đồng).
Buộc ông Trn Văn Th phải chịu 719.000đ, nhưng đưc tr vào số tiền
tạm ứng án phí đ nộp 300.000đ ( ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu số
0004076 ngày 04/5/2023 tại Chi cục thi hành án dân sự huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh
Long. Buộc ông Th tiếp tục nộp 419.000đ (bốn trăm mưi chín nghìn đồng).
Trưng hp Bản án, quyết định đưc thi hành theo quy định tại Điều 2
Lut thi hành án dân sthì ngưi đưc thi hành án dân sự, ngưi phải thi hành
án dân sự có quyền tha thun thi hành án, quyền yêu cu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo qui định tại các điều 6, 7 và 9
Lut thi hành án dân sự; thi hiệu thi hành án đưc thực hiện theo qui định tại
Điều 30 Lut thi hành án dân sự.
Án xử công khai có mặt nguyên đơn, bị đơn, ngưi có quyền li, nghĩa vụ
liên quan anh Trn Thanh Tr, báo cho biết có quyền kháng cáo trong thi hạn 15
9
ngày, kể t ngày tuyên án. Đối vi đương sự vắng mặt có quyền kháng cáo trong
hạn 15 ngày, kể t ngày nhn đưc Bản án hoặc đưc tống đạt hp lệ. Đối vi
ngưi có quyền li, nghĩa vụ liên quan chị Trn Thị Thy T quyền kháng cáo
trong hạn 01 tháng, kể t ngày bản án đưc tống đạt hp l, hoặc kể t ngày bản
án đưc niêm yết theo quy định ca pháp lut.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
-TAND cp cao tại TP.HCM Thẩm phán –chủ tọa phiên tòa
-VKSND cùng cp;
-Chi cục THADS huyện Trà Ôn;
-Đương sự; (Đ ký)
-Lưu hồ sơ vụ án.
Đặng Thị Ánh Bình
Tải về
Bản án số 11/2024/DS-PT Bản án số 11/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 11/2024/DS-PT Bản án số 11/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất