Bản án số 102/2024/DS-PT ngày 24/09/2024 của TAND tỉnh Gia Lai về tranh chấp quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 102/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 102/2024/DS-PT ngày 24/09/2024 của TAND tỉnh Gia Lai về tranh chấp quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Gia Lai
Số hiệu: 102/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 24/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Phúc và Doanh tranh chấp đất
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH GIA LAI
Bn án s: 102/2024/DSPT
Ngày: 24-9-2024
V/v “Tranh chp quyn s dụng đất
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp- T do- Hnh P
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH GIA LAI
- Thành phn Hội đồng xét x P thm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Ông Trn Văn Thưởng.
Các Thm phán: Bà Đinh Thị Như Phượng; ông Lưu Anh Tuấn.
- Thư ký phiên tòa: Bà Lê Th Nga - Thư ký Tòa án nhân dân tỉnh Gia Lai.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Gia Lai tham gia phiên tòa: Bà Trnh
Th M Hin Kim sát viên trung cp.
Trong các ngày 24 tháng 7 ngày 24 tháng 9 năm 2024, tại Tòa án nhân dân
tnh Gia Lai xét x P thm công khai v án dân s th s: 48/2024/TLPT-DS ngày
20-6-2024 v “Tranh chấp quyn s dụng đất”.
Do Bn án dân s thẩm s: 19/2024/DS-ST ngày 17-5-2024 ca Tòa án nhân
dân th xã A, tnh Gia Lai b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x P thm s: 83/2024/QĐ-PT ngày 01-7-2024;
Quyết đnh tm ngng phiên tòa số: 92/2024/QĐ-PT ngày 24-7-2024; Quyết định hoãn
phiên tòa số: 84/2024/QĐ-PT ngày 22-8-2024; Thông báo m li phiên tòa xét x P
thm s: 85/2024/TB-TA ngày 20-9-2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Phan Kế P; địa ch: T dân ph 4, phường N, th A, tnh
Gia Lai. Có mt.
- B đơn: Ông Dương Thế D Phan Th N; cùng địa ch: 96 Q, phường N, th
xã A, tnh Gia Lai. Bà N có mt.
Đại din theo y quyn ca ông D: Bà Nguyn Th T; địa ch: Thôn 2, th trn E ,
huyn E, tnh Đắk Lk. Có mt.
Người bo v quyn và li ích hp pháp ca b đơn: Ông Lương Ngọc Phương,
Lut sư Văn phòng lut sư Lương Gia Phát, thuộc Đoàn Luật sư tỉnh Gia Lai; địa ch:
228 Hoàng Hoa Th, phường An T, th xã A, tnh Gia Lai. Có mt.
* Người kháng cáo: B đơn là bà Phan Th N.
2
NI DUNG V ÁN:
Nguyên đơn trình bày: Ông P một đt diện tích đt 131,6m
2
, thửa đất s
350, t bản đồ s 11 đã được S Tài nguyên Môi trường tnh Gia Lai cp Giy chng
nhn quyn s dng đất (sau đây viết tt là: GCNQSDĐ) s CU 786249 ngày 19-03-
2020 ti t 4, phường N, th xã A, tnh Gia Lai. Ông Dương Thế D Phan Th N
bên cạnh đã lấn chiếm mt phn din tích đất ca ông P. Do đó, ông P yêu cu Tòa án
gii quyết buc ông D và N phi tr li phn diện tích đất b ln chiếm theo như kết
qu xem xét thẩm đnh ti ch ngày 16-01-2024 là 87,9m
2
thuc thửa đất s 350, t bn
đồ s 11 ti t 4, phưng N, th xã A, tnh Gia Lai.
B đơn trình bày: Ngun gc thửa đất s 245, t bản đ s 21, din tích 1.276m
2
do cha N cho đã được cấp GCNQSDĐ số 296888 ngày 26-5-2000 ti t 4,
phưng N, th A, tnh Gia Lai. Ngày 22-12-2015, UBND th A cấp đổi
GCNQSDĐ số BR 923788 cho v chng N, đã s dng t trước đến nay khai
phá thêm, không ln chiếm ca ông P. vy, N ông D không đồng ý theo yêu
cu khi kin ca ông P.
Bn án dân s thẩm s: 19/2024/DS-ST ngày 17-5-2024 ca Tòa án nhân n
th xã A, tnh Gia Lai đã quyết định:
Căn cứ các Điều: 26, 35, 39, 147, 157, 165, 266, 273 B lut t tng dân sự; Điều
160, 166, 175, 221, 503 B lut dân sự; Điều 95, 98, 99, 100,101, 166, 170, 202, 202
Luật Đất đai; khoản 2 Điều 26 Ngh quyết s: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
ca Ủy ban Thường v Quc hi. Tuyên x:
Chp nhn yêu cu khi kin ca ông Phan Kế P.
Buc ông Dương Thế D Phan Th N phi tr li phn diện tích đất đã ln
chiếm 87,9m
2
, thửa đt 350, t bản đồ s 11 ti t 4, phường N, th A, tnh Gia
Lai. V trí, kích thước: Phía Đông giáp thửa đất s 52 ca ông D N, dài 41,15m;
phía Tây giáp phần đt còn li ca ông P, dài 40,75m; phía Nam giáp đường Quang
Trung, rng 2,31m; phía Bc giáp sân vận động, rng 2,16m.
Ông D N nghĩa vụ tháo d hàng rào, thu hoch, di di các tài sn trên
đất (nếu có) đ tr lại đất cho ông P. Ông Phan Kế P đưc quyn liên h quan
thm quyn làm th tục đăng biến động để cp lại GCNQSDĐ, quyền s hu nhà
và tài sn gn lin với đất theo quy định.
Ngoài ra, bản án thẩm còn tuyên nghĩa v chu án phí dân s thẩm; chi phí
t tng, nghĩa vụ chu khon lãi do chm thc hiện nghĩa vụ; thông báo quyn yêu cu,
t nguyn hoặc cưỡng chế thi hành án thi hiu thi hành án; quyn kháng cáo ca
đương sự.
Ngày 29-5-2024, Phan Th N làm đơn kháng cáo yêu cu Tòa án cp P thm
sa Bản án sơ thẩm, bác toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn.
Ti phiên tòa P thm:
Nguyên đơn giữ nguyên yêu cu khi kin;
3
B đơn giữ nguyên ni dung kháng cáo vi do trước đây Nhà c cp đất cho
ông P 10m chiu ngang, nhưng sau khi ông P chuyn nhưng cho ông Th 9m, chuyn
nhưng cho ông Thnh 2m còn li 4m theo GCNQSDĐ cp năm 2020 là không
căn c. Thc tế din tích đất còn li ca ông P là phn đất phía sau đt đã chuyn
nhưng cho ông Th ch không phi phn đất phía trước 4m giáp đưng Quang Trung.
Các đương sự không tha thuận được vi nhau v vic gii quyết v án.
Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Gia Lai phát biu ý kiến v vic tuân theo
pháp lut ca những người tiến hành t tng, những người tham gia t tng trong quá
trình gii quyết v án giai đoạn P thm. V ni dung, đ ngh Hội đồng xét x P thm
căn cứ khoản 1 Điều 308 B lut t tng dân s, không chp nhn toàn b kháng cáo
ca b đơn, gi nguyên Bn án dân s sơ thm s: 19/2024/DS-ST ngày 17-5-2024 ca
Tòa án nhân dân th xã A.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu chng c trong h sơ vụ án đã được thm tra
tại phiên tòa căn cứ vào kết qu tranh tng, ý kiến ca Kim sát viên ti phiên tòa,
Hội đồng xét x nhận định như sau:
[1] V t tụng: Đơn kháng cáo của người kháng cáo trong hn luật định và đã nộp
tm ng án phí dân s P thẩm nên được xem xét theo trình t P thm.
[2] Xét kháng cáo ca Phan Th N v yêu cu Tòa án cp P thm không chp
nhn toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn, Hội đồng xét x xét thy:
2.1. Ngun gc thửa đất ca ông Phan Kế P thửa đt ca v chng ông Dương
Thế D, bà Phan Th N đưc ông Phan Văn Thc tng cho, c th:
Thửa đất s 350, t bản đ s 11, din tích 131,6m
2
ca ông Phan Kế P đưc
tách ra t thửa đất s 426, t bản đồ s 21 ca cha ông P ông Phan Văn Thc tng
cho, din tích 620m
2
và đưc UBND th A cp GCNQSDĐ cho Hộ ông Phan Văn P
(đã đưc đính chính ông Phan Kế P) vào tháng 12 năm 1999. Ngày 22-11-2019, gia
đình ông P chuyn nhượng cho ông Đặng Văn Th Th Kim T mt phn din
tích đất là 379,1m
2
(200m
2
đất đô th, 179,1m
2
đất trng cây lâu năm); chuyn nhượng
cho ông Phan Văn Th và bà Nguyn Th L mt phn din tích đất có hình tam giác, đỉnh
tam giác giáp ch gii đưng Quang Trung ra phía sau mi bên dài 46,50m 45,05m,
chiu rng phía sau 5m, tng din tích đất chuyn nhưng 109,3m
2
. Phn din tích
đất còn li, ông P đã đưc UBND th xã A cp GCNQSDĐ s CU 786249 ngày 19-3-
2020, tha đt s 350, t bn đồ s 11, din tích 131,6m
2
(100m
2
đất đô th, 31,6m
2
đất trng cây lâu năm).
Thửa đất s 52, t bản đồ s 11, din tích 1.252,8m
2
ca ông Dương Thế D
Phan Th N trước đây thửa đất s 425, t bản đồ s 21, do cha N ông Phan Văn
Thc tặng cho được UBND th xã A cp GCNQSDĐ s R 296888 năm 2000, diện
4
tích 1.276m
2
(400m
2
đất đô th, 876m
2
đất trng cây lâu năm). Ngày 22-12-2015,
UBND th xã A cp đổi GCNQSDĐ s BR 923788 vi din tích là 1.252,8m
2
.
2.2. Ti phiên tòa P thm ngày 24-7-2024, N ông D cung cp hình nh th
hin ranh giới đất phía Đông ca ông P N hàng rào do h t dng lên sau khi
Tòa án cp sơ thm xem xét thm đnh ti ch, nhưng cho rng hàng rào đó có t trước
n đã yêu cu Tòa án cp P thm xem xét, thẩm định ti ch li. Ngày 02-8-2024, Tòa
án đã tiến hành xem xét, thẩm định li hin trng s dụng đất trên cơ sở ranh gii do các
bên xác định. Tuy nhiên, các bên xác định ranh gii không đúng với hin trng thc tế
đang s dng, dẫn đến kết qu vic xem xét, thẩm định không chính xác. Do đó, ngày
19-9-2024, Tòa án đã tiến hành xem xét, thẩm định b sung s chng kiếm ca các
ch s dng đất lin k, kết qu xác định:
Diện tích đt thc tế ông Phan Kế P xác định 41,4 m
2
+ 5,6m
2
+ 109,5m
2
(109,5m
2
này phần đất tranh chp ông D N đang sử dng); pa Đông giáp đt
ông D và N, dài 37,29m + 2,21m; phía Tây giáp đất ông Đặng Văn Thọ, dài 41,2m;
phía Nam giáp đường Quang Trung, rng 0,51m + 2,3m + 1,19m; phía Bc giáp sân
bóng ca làng, rng 2,24m + 1,76m.
Din tích đất ca ông D N theo thc tế theo GCNQSDĐ s BR 923788
là: 1.341,8m
2
(109,5m
2
+ 1039,5m
2
+ 192,8m
2
); phía Đông giáp đt bà Nguyn Th N và
ranh gii Miếu làng, dài 6,73m + 0,95m + 14,89m + 31,01m; phía Tây giáp đất ông P,
dài 2,21m + 2,26m + 10,45m + 24,43m + 2,78m; phía Nam giáp đưng Quang Trung,
rng 34,34m + 9,3m + 1,19m + 2,3m; phía Bc giáp sân bóng ca làng, rng 28m.
Phần đt tranh chp do ông Phan Kế P xác định din tích 109,5m
2
; phía Đông
giáp đất ông D N, dài 37,29m; phía Tây giáp đất còn li ca ông P, dài 2,78m +
24,43m + 10,45m; pa Nam giáp đường Quang Trung, rng 2,3m + 1,19m; phía Bc
giáp đất ông P, rng 2,26m.
Din tích đất thc tế ca ông D N s dng chiu rng tiếp giáp đưng
Quang Trung rng hơn chiu rng theo GCNQSDĐ 2,30m nhưng theo ranh gii do
ông P xác định thì chiu rng đất thiếu 1,19m.
Qua xem xét, thm đnh ti ch li xem xét, thm định ti ch b sung như đã
nêu trên thì thy rng b đơn đã không khách quan trong vic xác định ranh gii đất ca
mình, không phù hp vi ranh gii hin trng đất mà b đơn đang s dng theo
GCNQSDĐ n Tòa án cp P thm không ly kết qu xem xét, thm định ti ch li và
b sung để làm chng c đánh giá ly kết qu xem xét, thm định ti ch ln 1 do
Tòa án cp sơ thm thc hin để làm căn c gii quyết v án.
Vic cp đổi GCNQSDĐ ca v chng ông D bà N đảm bo đúng trình t,
th tc, không có khiếu ni hoc tranh chp. Theo đó, din tích đất ca v chng ông D
N tng din tích 1.252,8m
2
, chiu rng phía Nam giáp đưng Quang Trung
là: 10,49m + 34,34m = 44,83m; chiu dài phía Đông giáp đất N đt Miếu làng;
chiu rng phía Bc giáp sân bóng ca làng đều ranh gii n đnh, không tranh
5
chp phù hp vi kích thưc th hin trong GCNQSDĐ, ch s dng đất ông D
và bà N thng nht vi din tích đất đưc s dng th hin trong GCNQSDĐn đây
chng c quan trng chng minh quyn s dng đất ca ông D và bà N.
Quá trình tham gia t tng, ông D N đều cho rng không chng c
chng minh cha m ông P cho ông P din tích đất 13m chiu ngang; theo giy t gc
th hin chiu dài đất ca ông P 54m ch không phi 41,20m 39,50m th hin trong
GCNQSDĐ ca ông P; đất ca ông Thnh ch 6m ch không phi 8m. vy, phn
2m chiu ngang đó ca ông D và bà N nên ranh gii đất theo hin trng t mép
ng nhà c như hin nay là đúnghàng rào này đã đưc ông D và bà N ràotrng
cây t trước đến nay, ý kiến và yêu cu ca ông D và bà N như trên là không có căn c
nên không được Hi đồng xét x chp nhn, nếu phía n ông Thnh hoc ông P
din tích đất rng hơn theo giy chng nhn thì phn din tích đó không thuc quyn s
dng hp pháp ca ông D, bà N. Như vy, đã đ căn c xác định ông D và bà N đã ln
chiếm mt phn din tích đất ca ông P 87,9m
2
như Tòa án cp sơ thm xác định
căn c.
Ti phiên tòa sơ thm P thm, ông P yêu cu Tòa án buc ông D N phi
tr phn din tích đất đã ln chiếm theo kết qu xem xét thm định ti ch ln 1
87,9m
2
. Tòa án cp sơ thm chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca ông P có căn
c. Do đó, kháng cáo ca b đơn là không có căn c nên không được Tòa án chp nhn.
Do kháng cáo không được chp nhn nên người kháng cáo phi chu án phí dân
s P thẩm theo quy định ca pháp lut.
[3] V chi phí t tng: Do vic xem xét thẩm định ln 2, lần 3 không có cơ sở nên
Phan Th N và ông Dương Thế D phi chu chi phí xem xét, thm định ti ch ln 2,
ln 3 vi tng s tiền 22.800.000 đồng. Nhưng ông Phan Kế P t nguyn chu
5.000.000 đồng chi phí xem xét, thm định ti ch ln 3. Do đó, buc ông D N
phi chu s tin chi phí xem xét, thm định ti ch : 17.800.000 đồng. Ông D
N đã np đủ s tin trên đã đưc hoàn tr li s tin chênh lch tm ng chi phí t
tng: 2.200.000 đồng.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
-Căn cứ khoản 1 Điều 308 B lut t tng dân s; khoản 2 Điều 26 Ngh quyết
s: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi, quy định
v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án;
-Áp dng các Điu: 160, 166, 175, 221, 503 B lut dân s; các Điu: 95, 98, 99,
100,101, 166, 170 Luật Đất đai năm 2013;
Tuyên x:
6
1. Không chp nhn kháng cáo ca b đơn Phan Th N. Gi nguyên Bn án
dân s thẩm s: 19/2024/DS-ST ngày 17 tháng 5 năm 2024 ca Tòa án nhân dân th
xã A, tnh Gia Lai.
2. Chp nhn yêu cu khi kin ca ông Phan Kế P.
Buc ông Dương Thế D Phan Th N phi tháo d hàng rào, tháo d mt
phn chung bò, di di các tài sn gn lin vi đất trên phn đất đã ln chiếm ca ông P;
tr li cho ông P phn diện tích đt đã ln chiếm : 87,9m
2
; phía Nam giáp đưng
Quang Trung, rng 2,31m; phía Bc giáp sân vận động, rng 2,16m; phía Đông giáp đất
ông D và bà N, dài 41,15m; phía Tây giáp đất ông P, dài 40,75m, thuc thửa đất 350, t
bản đồ s 11; v trí ti t 4, phường N, th A, tnh Gia Lai. (Có đồ hin trng tha
đất đang tranh chp kèm theo).
Ông Phan Kế P đưc quyn liên h vi quan Nhà nước thm quyn để làm
th tục đăng biến động hoc cp lại GCNQSDĐ cho phù hp vi din tích đt thc
tế; đưc thc hin các quyn v dân s đối vi phn din tích đất s dng theo quy
định ca pháp lut.
3. V án phí:
3.1. Án phí dân s sơ thm: Buc ông Dương Thế D Phan Th N phi chu
300.000 đồng án phí dân s sơ thẩm.
Ông Phan Kế P không phi chu án phí dân s sơ thm; tr li cho ông P s tin
300.000 đồng đã nộp tm ng án phí dân s thẩm theo Biên lai s: 0006882 ngày 09-
10-2023 ca Chi cc Thi hành án dân s th xã A, tnh Gia Lai.
3.2. Án phí dân s P thm: Buc bà Phan Th N phi chịu 300.000 đồng án phí
dân s P thẩm và được khu tr vào s tiền 300.000 đồng đã np tm ng án phí dân s
P thm theo Biên lai s 0013097 ngày 03-6-2024 ca Chi cc Thi hành án dân s th
A, tnh Gia Lai. Bà N đã nộp đủ án phí P thm.
4. Chi phí t tng:
Buc ông Dương Thế D và Phan Th N phi hoàn tr cho ông Phan Kế P s
tin đã chi phí xem xét, thẩm định ti ch và định giá tài sn ln 1 là: 5.000.000 đồng.
Buc Phan Th N ông Dương Thế D phi chu đã np đủ s tin chi phí
xem xét, thm định ti ch ln 2 và lần 3 là: 17.800.000 đồng.
Ghi nhn vic ông Phan Kế P t nguyn chu và đã np đ s tin chi pxem
xét, thm định ti ch ln 3 là: 5.000.000 đồng.
K t ngày đơn yêu cu thi hành án ca người được thi hành án (đối vi c
khon tin phi tr cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, bên phi
thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành án theo mc lãi
suất quy định tại Điều 357, Điều 468 ca B lut dân s năm 2015, trừ trường hp pháp
luật có quy định khác.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 ca Lut
thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
7
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b
ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b, 9 ca Lut thi hành án dân
s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều 30 ca Lut thi hành án
dân s.
5. Các quyết định khác ca bn án sơ thm không b kháng cáo, kháng ngh
hiu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
6. Bn án P thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND th xã A;
- Chi cc THADS th xã A;
- VKSND tnh Gia Lai;
- Lưu hồ sơ, Toà DS, VT.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X P THMTHM PHÁN
CH TA PHIÊN TÒA
Trần Văn Thưởng
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT X THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
8
Đinh Th Như Phượng Lưu Anh Tun Trần Văn Thưởng
9
F
Tải về
Bản án số 102/2024/DS-PT Bản án số 102/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 102/2024/DS-PT Bản án số 102/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất