Bản án số 101/2024/DS-PT ngày 24/09/2024 của TAND tỉnh Gia Lai về tranh chấp quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 101/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 101/2024/DS-PT ngày 24/09/2024 của TAND tỉnh Gia Lai về tranh chấp quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Gia Lai
Số hiệu: 101/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 24/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: kiên tranh chấp đát thủy
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH GIA LAI
Bn án s: 101/2024/DSPT
Ngày: 24-9-2024
V/v “Tranh chp quyn s dụng đất
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp- T do- Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH GIA LAI
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Ông Trn Văn Thưởng.
Các Thm phán: Ông Đặng Chí Công; bà Đinh Thị Như Phượng.
- Thư ký phiên tòa: Bà Lê Th Nga - Thư ký Tòa án nhân dân tỉnh Gia Lai.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Gia Lai tham gia phiên tòa: Trnh
Th M Hin Kim sát viên trung cp.
Trong ngày 24 tháng 9 năm 2024, ti Tòa án nhân dân tnh Gia Lai xét x phúc
thm công khai v án dân s th s: 72/2024/TLPT-DS ngày 27-8-2024 v vic
“Tranh chấp quyn s dụng đất”.
Do Bn án dân s thẩm s: 69/2024/DS-ST ngày 05-7-2024 ca Tòa án nhân
dân thành ph P, tnh Gia Lai b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm số: 72/2024/QĐ-PT ngày 29-8-
2024; Quyết định hoãn phiên tòa số: 118/2024/QĐ-PT ngày 13-9-2024, giữa các đương
s:
1. Nguyên đơn: Ông Đinh Trung Kvà bà Hoàng Th Kim T; cùng địa ch:
268/11/14 H, t 1, phường H, thành ph P, tnh Gia Lai. Do ông Đinh Tun A; địa ch:
11 Trn Khánh D, thành ph P, tỉnh Gia Lai, làm đại din theo y quyn. Ông A có mt.
2. B đơn: Th Thu Th; địa chỉ: 9/7 Vạn Hnh, t 1, phường Hi
Thương, thành ph P, tnh Gia Lai. Do ông Nguyn Duy H; địa ch: 94/28 Phù Đ,
phường Phù Đ, thành ph P, tnh Gia Lai, làm đại din theo y quyn. Đều có mt.
3. Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan: Ông Nguyn Minh H; địa ch: 9/7
Vn Hnh, t 1, phường Hội Thương, thành ph P, tnh Gia Lai. Có mt.
*Người kháng cáo: B đơn Th Thu Th người quyn lợi, nghĩa vụ
liên quan ông Nguyn Minh H.
NI DUNG V ÁN:
Nguyên đơn trình bày: Gia đình ông Kgia đình ông (ông Qlà cha ca Th)
sinh sng trên hai thửa đất cnh nhau trong nhiều năm. Kể t khi mua nhà đất, gia đình
ông Kvn gi nguyên trng, ch căn cứ vào giy tờ, biên lai đóng thuế ca ch thực
hiện nghĩa vụ thuế theo diện tích đt, lp h sơ đ ngh cp giy chng nhn quyn s
dụng đất (sau đây viết tắt là GCNQSDĐ), không xây dng thêm gì, k c hàng rào ngăn
cách gia hai nhà, ông Qđã xây dựng hàng rào t trước. Năm 2007, ông Qđưc cp
2
GCNQSDĐ. Ngày 10-9-2008, ông Kvà bàT đưc U ban nhân dân thành ph P cp
GCNQSDĐ số AM 817042, thửa đt s 85, t bản đồ s 16, din tích 217,3m
2
; ti:
268/11/14 H, t 1, phường H, thành ph P, tnh Gia Lai; chiu ngang là 8,2m, chiu dài
26,5m; theo li nói ch thì ng giáp ranh vi nhà Th Thu Th không
xây dng hết chiu ngang ca thửa đất và đ li mt phần đất m ca s cho ông
Trung (con trai ca ông Q) mượn diện tích đt này mt thời gian đ làm cu bào
ngh mc, tháo hàng rào mặt trước, tráng xi măng, xây bt ca s nhà ông Klại để ông
Trung làm ngh mc. V hàng rào kéo lưới B40, cng hin ti do ông Qxây dng
để ln chiếm phần đất trng nêu trên của nhà ông Kiên. Đến năm 2017, Th nhn
chuyển nhượng toàn b thửa đất ca ông Quy. Ngày 17 24-01-2022, Th đứng
ti đưng lun chung 2 nhà ln tiếng chi bi v chng ông Kớp đất ca bà Th
nhưng vợ chng ông Kch trình báo chính quyền địa phương. Ngày 18-02-2022, Th
đưa người đến đo vẽ đất để làm th tc cấp đổi GCNQSDĐ, nhưng vợ chng ông
Kkhông đồng ý. Ngày 24-02-2022, Th đưa vt liu xây dng v xây dng ln chiếm
phần đất nêu trên thì chính quyền địa phương đã lp biên bn yêu cu Th xây dng
theo đúng diện ch đất nhưng Th không chu li nói da v chng ông
Kiên. Ngày 25-5-2022, U ban nhân dân phường Hội Thương tổ chc hòa gii tranh
chấp đất nhưng không thành.
T ông Klàm đơn khi kin yêu cu Tòa án gii quyết buc Thu
ông H phi tháo d hàng rào, phá d sân xi măng trả li cho ông Kvà bàT phần đất ln
chiếm din tích 15,50m
2
, phía Đông giáp hin trng thửa đất ca v chng ông
Kđang s dng, dài 11,48m + 0,89m + 14,43m; phía Tây nm trong hin trng din tích
đất ca v chng Th đang sử dụng, dài 26,70m; phía Nam giáp đt ca nhà ông Sáu
Thìn, rng 0,48m; phía Bc giáp đưng hm 268/11 H ơng, rng 0,79m.
B đơn, người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan trình bày: Ông Kvà T cho rng
v chng bà Th ln chiếm đất, buc tháo d hàng rào không căn c, ranh gii
đất gia hai bên không hàng rào. Hin nay, v chng Th đang s dng phn
diện tích đất lớn hơn diện tích đất được cp trong GCNQSDĐ s CI 267044 do S Tài
nguyên Môi trường tnh Gia Lai cp ngày 23-5-2017. Th ông H không biết
chính xác diện tích đất mình đang s dng bao nhiêu, ông Qđã sử dng phn
đất này t lâu; thời điểm làm th tc cp GCNQSDĐ, ông Qđã già, đi lại khó khăn n
khi cán b địa chính đến đo đạc thì ông Qch nói đo diện tích nhà không nói đo
đường đi ra sau. vy, v chng ông Kny sinh lòng tham chiếm đất ca v chng
Th. Thc tế, đt ca v chng ông Klà t cc st ca M phía trước kéo thng ra vách
g sau bếp thẳng ra sau nhà và đt ca ông Kdo ông Phạm Phương Đông là chủ
nhà trước đây xây dựng đến năm 1989 đã bán li cho v chng ông Ks dng
nguyên hin trng t đó đến nay; yêu cu Toà án xác minh những người xung quanh
đất tranh chp, bà Nguyn Th Đào người được ông Kcho mt phần đất để làm
nhà . Th ông H không chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca ca ông Kvà
T.
3
Bn án dân s thẩm s: 69/2024/DS-ST ngày 05-7-2024 ca Tòa án nhân dân
thành ph P, tỉnh Gia Lai đã quyết định:
Căn cứ vào khoản 9 Điều 26, đim a khoản 1 Điều 35, điểm c khoản 1 Điều 39,
khoản 1 Điều 147, Điều 157, Điều 158, Điều 165, Điều 166 Điu 273 ca B lut t
tng dân s; Điu 163, 166, 175, 190, 197, 198 và 503 B lut dân s; khoản 16 Điều 3;
các Điu 4, 12, 100, 188, 202 203 Luật đất đai; khoản 2 Điều 26 điểm a khon 2
Điu 27 Nghị quyết số 326/ 2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội Qđịnh về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản và sử dụng án phí lệ phí
Tòa án; tuyên x:
Chp nhn yêu cu khi kin ca ông Đinh Trung Kvà bà Hoàng Th Kim T.
- Buc Lê Th Thu Th và ông Nguyn Minh H phi tr lại cho ông Đinh Trung
Kiên, bà Hoàng Th Kim T phần đất có din tích 15,50m
2
, có t cận như sau:
Phía Đông giáp hin trng thửa đất ca Hoàng Th Kim T, ông Đinh Trung
Kđang sử dng, có cnh dài 11,48m + 0,89m + 14,43m.
Phía Tây nm trong hin trng diện tích đt ca bà Th Thu Th, ông Nguyn
Minh H đang quản lý, s dng, có cnh dài 26,70m.
Phía Nam giáp đất ca nhà ông Sáu Thìn, có cnh dài 0,48m.
Phía Bc giáp đường hm s 268/11 H Vương, hiện trng là hm bê tông, có cnh
dài 0,79m.
- Buc bà Th Thu Thu, ông Nguyn Minh H phi tháo d hàng rào chiu
dài 0,79m giáp vi hm bê tông và phá d 15,50m
2
mặt sân xi măng có kết cu láng va
xi măng dày 3cm (không có lớp bê tông lót đá 4x6) trên phn diện tích đất nói trên.
Ngoài ra, bản án thẩm n tuyên nghĩa v chu án phí dân s thẩm; chi p
t tụng, nghĩa vụ chu khon lãi do chm thc hiện nghĩa vụ; thông báo quyn yêu cu,
t nguyn hoặc cưỡng chế thi hành án thi hiu thi hành án; quyn kháng cáo ca
đương sự.
Ngày 12-7-2024, b đơn Th Thu Thngưi quyn lợi, nghĩa vụ liên
quan ông Nguyn Minh H kháng cáo yêu cu Tòa án cp phúc thm hu toàn b bn án
sơ thẩm, chuyn h sơ cho TAND thành ph P gii quyết li v án.
Ti phiên tòa phúc thm:
Nguyên đơn gi nguyên yêu cu khi kin; không cung cp thêm tài liu, chng
c mi.
B đơn và người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan gi nguyên ni dung kháng cáo;
cung cp thêm tài liu, chng c là Vi bng li trình bày ca ch s dụng đất cũ về ranh
giới đất giữa hai gia đình.
Các đương sự không tha thuận được vi nhau v vic gii quyết v án.
Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Gia Lai phát biu ý kiến v vic tuân theo
pháp lut ca những người tiến hành t tng, những người tham gia t tng trong quá
trình gii quyết v án giai đoạn phúc thm. V nội dung, đề ngh Hội đồng xét x căn
c khoản 1 Điều 308 ca B lut t tng dân s, không chp nhn toàn b kháng cáo
4
ca b đơn và ngưi quyn lợi, nghĩa vụ liên quan. Gi nguyên Bn án dân s
thm s: 69/2024/DS-ST ngày 05-7-2024 ca Tòa án nhân dân thành ph P.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu chng c trong h vụ án đã được thm tra
tại phiên tòa căn c vào kết qu tranh tng, ý kiến ca Kim sát viên ti phiên tòa,
Hội đồng xét x nhận định như sau:
[1] V t tụng: Đơn kháng cáo của người kháng cáo trong hn luật định và đã nộp
tm ng án phí dân s phúc thẩm nên được xem xét theo trình t phúc thm.
[2] Xét kháng cáo ca Th ông H v yêu cu hu toàn b bản án thẩm,
Hội đồng xét x xét thy:
2.1. Thửa đất s 85, t bản đồ s 16, din tích 217,3m
2
(gm 150m
2
đất đô thị
và 67,3m
2
đất trồng cây lâu năm) có chiều rng là 8,2m, chiu dài là 26,5m ti
268/11/14 H, t 1, phường H, thành ph P do U ban nhân dân thành ph P cp
GCNQSDĐ s AM 817042 ngày 10-9-2008 cho ông Đinh Trung KHoàng Th
Kim T.
2.2. Thửa đất s 86, t bản đồ s 16, din ch 119,3 m
2
đất ti 268/11/12 H, t
1, phường H, thành ph P do S Tài nguyên Môi trường tnh Gia Lai cp
GCNQSDĐ s CI 267044 ngày 23-5-2017 cho Th Thu Thvà ông Nguyn Minh
H, ngun gc nhn chuyển nhượng ca ông Qvà bà Th Cnh (cha m Thu);
tài sn gn lin với đất nhà cp 4C din tích 113,29m
2
do UBND thành ph P, tnh
Gia Lai cp GCNQSDĐ s AL 638310 ngày 13-12-2007 cho ông Qvà Th
Cnh.
2.3. Kết qu xem xét, thẩm định ti ch ngày 21-4-2023 đã xác định:
Thửa đất s 85, t bản đồ s 16, din tích 217,3m
2
theo GCNQSDĐ s AM
817042. Din tích đất thc tế đang s dng : 198,80m
2
; phía Đông giáp thửa đất ca
M dài 10,07m + 11,89m + 4,33m; phía Tây giáp phần đất do Th ông H đang
s dng dài 11,48m + 0,89m + 14,43m; phía Nam giáp thửa đất ca ông Sáu Thìn rng
7,36m + 0,37m; phía Bắc giáp đường hm 268/11 H Vương rng 7,41m. Phn din tích
đất ông Kvà T đang s dụng ít hơn so với din tích đất đưc chng nhn trong
GCNQSDĐ là 18,5m
2
.
Thửa đất s 86, t bản đồ s 16, din tích 119,3 m
2
theo GCNQSDĐ s CI
267044. Din tích đất thc tế đang s dng là: 145,20m
2
; phía Đông giáp đất ca bàT và
ông Kđang s dng dài 11,48m + 0,89m + 14,43m; phía Tây giáp đt ca Năm dài
3,14m + 8,12m + 10,24m + 0,81m + 6,21m; phía Nam giáp đt ca ông Sáu Thìn rng
2,90m + 0,48m; phía Bắc giáp đường hm 268/11 H Vương rng 6,55m. Phn din tích
đất ông H Thu đang s dng nhiều hơn so vi din tích đất đưc chng nhn
trong GCNQSDĐ là 25,9m
2
.
[3] Giai đon phúc thm, b đơn cung cấp văn bn trình bày ý kiến, np Vi bng
do Văn phòng Thừa phát li lp ngày 20-9-2024, để chng minh ngun gốc đất ông Kvà
5
T nhn chuyển nhượng của ông Đông bà Thảo vào năm 1989 đ xác định ranh
gii, diện tích đất ông Kvà T nhn chuyển nhượng tăng thêm 21,6m
2
so vi kết
qu đo đạc ca Trung tâm K thuật địa chính Gia Lai lập năm 1997, th hin ti t Bn
đồ s 16, Hi đồng xét x thy rng: Ti Điu 1 Mục III Thông s: 29/2004/TT-
BTNMT ngày 01-11-2004 Qđịnh: “Bản đ địa chính được lập trước khi t chc vic
đăng quyền s dụng đất hoàn thành sau khi đưc S Tài nguyên Môi trường
xác nhn... Khi cấp GCNQSDĐ ranh gii, din tích, mục đích thay đổi thì Văn
phòng Đăng quyền s dụng đất thuc S Tài nguyên Môi trường phi chnh sa
bản đồ địa chính thng nht với GCNQSDĐ”. Ông Qvà Cnh đưc UBND thành
ph P cp GCNQSDĐ s AL 638310 ngày 13-12-2007. Ngày 10-4-2017, ông Qvà
Cnh chuyn nhưng toàn b din tích đất nêu trên cho ông H Th. Ngày 23-5-
2017, ông H Th đưc S Tài nguyên và i trường tnh Gia Lai cp GCNQSDĐ
CI 267044 vi din tích 119,3m
2
loi đất đô th. Kết qu đo đạc ca Trung tâm K
thuật địa chính Gia Lai năm 1997 th hin din tích các thửa đất như sau: Tha đất s
86 din tích 174,3m
2
GCNQSDĐ cp cho ông Qvà Cnh năm 2007 th hin din
tích 119,34m
2
, GCNQSDĐ cp cho ông H Th năm 2017 th hin din tích
119,3m
2
gim din tích. Thửa đất s 85 din tích 195,7m
2
GCNQSDĐ cp cho
ông Kvà bàT năm 2008 th hin din tích 217,3m
2
tăng din tích, nhưng ông Qvà
bà Cảnh cũng như ông H và bà Thu đều không có ý kiến khiếu ni v s chênh lch v
diện tích đất đó. Ti khon 6 Điu 3 ca Luật Đất đai năm 2013 Qđịnh: “GCNQSDĐ
đưc xem là chứng thư pháp lý đ Nhà nước xác nhn quyn s dụng đt, quyn s hu
nhà , tài sn khác gn lin với đt là hp pháp của ngưi có quyn s dụng đất, quyn
s hu nhà , tài sn khác gn lin với đất”. Ti thời điểm năm 1997, nguyên đơn và b
đơn chưa đưc cấp GCNQSDĐ nên T bản đồ năm 1997 chỉ giá tr chng minh v
sơ đ, v trí, din tích tng th các tha đt không giá tr chng minh v kích
thưc c th v mc ranh gii ca các tha đất.
Vi bằng do Văn phòng Thừa phát li lp ngày 20-9-2024, th hin ni dung ông
Phạm Phương Đông xác nhận thửa đất ông Đông chuyển nhượng cho ông Kvà T là t
nhà Bông đến nhà ông Quy, ranh gii nhà ông Qlà cc st ca nhà ông Đông chy
thng xung nhà bếp và chy thẳng ra sau vườn 1 đường thng, ông Đông đã xây hết
đất ca mình đến ranh gii nhà ông Quy. Tuy nhiên, ti phiên tòa thẩm, ông Nguyn
Minh H xác nhận trước đây ông Qcó tranh chấp đất với Năm, cho rằng Năm
ln chiếm đất ca ông Qnhưng không khởi kin chp nhận để Năm sử dng; quá
trình gii quyết v án và ti phiên tòa sơ thm, ông H có văn bản và có ý kiến không cn
triu tp ông Phạm Phương Đông, người bán đất cho ông Kvà T tham gia t tng
với tư cách người làm chng; Vi bng Th ông H cung cp không được s xác
nhn ca ông Kvà bàT nên không đủ căn c chng minh ranh gii đất v tr cc st
M như ông H, bà Th và ông Đông trình bày.
Tòa án cp sơ thm chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca ông Kvà bàT
căn c. Ti phiên tòa phúc thm, người kháng cáo ông H Th không cung cp
6
đưc tài liu, chng c nào khác để chng minh cho yêu cu hy bn án sơ thm. Do
đó, Hi đồng xét x không chp nhn toàn b yêu cu kháng cáo ca ông H Th,
gi nguyên bn án dân s sơ thm.
Do kháng cáo không đưc chp nhận nên ngưi kháng cáo phi chu án phí dân
s phúc thm theo Qđịnh ca pháp lut.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
-Căn cứ các Điều: 147, 148, khoản 1 Điều 308 B lut t tng dân s; và khon 1
Điu 29 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội Qđịnh về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản và sử dụng án phí lệ phí
Tòa án;
-Áp dụng các Điu: 163, 166, 175, 190, 197, 198, 503 B lut dân s năm 2015;
và các Điều 3, 4, 12, 100, 188, 202, 203 Luật đất đai năm 2013;
1. Tuyên x:
Không chp nhn kháng cáo ca Th Thu Thông Nguyn Minh H. Gi
nguyên Bn án dân s thẩm s: 69/2024/DS-ST ngày 05 tháng 7 năm 2024 ca Tòa
án nhân dân thành ph P, tnh Gia Lai.
Chp nhn yêu cu khi kin ca ông Đinh Trung Kvà bà Hoàng Th Kim T.
-Buc Th Thu Thvà ông Nguyn Minh H phi tháo d hàng rào chiu
dài 0,79m giáp vi hm bê tông và phá d 15,50m
2
mặt sân xi măng có kết cu láng va
xi măng dày 3cm (không lớp tông lót đá 4x6) đã xây dng trên phn đất ln
chiếm; tr li cho ông Đinh Trung KHoàng Th Kim T phần đt din tích
15,50m
2
, có t cận như sau:
Phía Đông giáp hiện trng thửa đất ca Hoàng Th Kim T ông Đinh Trung
Kđang sử dng, dài 11,48m + 0,89m + 14,43m.
Phía Tây nm trong hin trng diện tích đất ca bà Lê Th Thu Th và ông Nguyn
Minh H đang sử dng, dài 26,70m.
Phía Nam giáp đất ca nhà ông Sáu Thìn, rng 0,48m.
Phía Bắc giáp đường hm s 268/11 H Vương, rng 0,79m.
(có bản v kèm theo bản án này).
2. V án phí:
2.1. Án phí dân s sơ thm: Buc Th Thu Thvà ông Nguyn Minh H phi
chịu 300.000 đồng án phí dân s sơ thẩm.
Ông Đinh Trung KHoàng Th Kim T không phi chu án phí dân s
thm; tr li cho ông Kvà T s tin 500.000 đồng đã nộp tm ng án phí dân s sơ
thm theo Biên lai s 0002559 ngày 11-10-2022 ca Chi cc Thi hành án dân s thành
ph P, tnh Gia Lai.
2.2. Án phí dân s phúc thm: Buc Th Thu Thvà ông Nguyn Minh H,
mi ngưi phi chịu 300.000 đồng án phí dân s phúc thẩm được khu tr vào s
tin 600.000 đồng đã nộp tm ng án phí dân s phúc thm theo Biên lai s 0001959
7
ngày 12-7-2024 và Biên lai s 0001960 ngày 03-6-2024 ca Chi cc Thi hành án dân s
thành ph P, tnh Gia Lai. Bà Thu và ông H đã nộp đủ án phí phúc thm.
3. Chi phí t tng:
Ghi nhn vic ông Đinh Trung KHoàng Th Kim T t nguyn chu đã
np đủ s tin phí khai thác và s dng tài liệu đất đai: 400.000 đồng.
Buc bà Th Thu Thvà ông Nguyn Minh H phi hoàn tr cho ông Đinh Trung
Kvà Hoàng Th Kim T s tin đã chi phí xem xét, thẩm đnh ti ch định giá tài
sn là: 16.000.000 đồng.
K t ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối vi các
khon tin phi tr cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, bên phi
thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành án theo mc lãi
sut Qđịnh tại Điều 357, Điều 468 ca B lut dân s năm 2015, tr trường hp pháp
lut có Qđnh khác.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo Qđịnh tại Điều 2 ca Lut thi
hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b
ng chế thi hành án theo Qđịnh tại các Điều 6, 7, 7a, 7b, 9 ca Lut thi hành án dân
s; thi hiệu thi hành án được thc hin theo Qđịnh tại Điều 30 ca Lut thi hành án
dân s.
4. Các quyết định khác ca bn án sơ thm không b kháng cáo, kháng ngh
hiu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
5. Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND thành ph P;
- Chi cc THADS thành ph P;
- VKSND tnh Gia Lai;
- Lưu hồ sơ, Toà DS, VT.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Trần Văn Thưởng
Tải về
Bản án số 101/2024/DS-PT Bản án số 101/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 101/2024/DS-PT Bản án số 101/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất