Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST ngày 25/07/2025 của TAND huyện U Minh, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 10/2025/HNGĐ-ST
| Tên Bản án: | Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST ngày 25/07/2025 của TAND huyện U Minh, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | TAND huyện U Minh (TAND tỉnh Cà Mau) |
| Số hiệu: | 10/2025/HNGĐ-ST |
| Loại văn bản: | Bản án |
| Ngày ban hành: | 25/07/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | bà N yêu cầu ly hôn ông V |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 2 - CÀ MAU
Bản án số: 10/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 25-7-2025
Về việc tranh chấp ly hôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 2 - CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Mộng Chi
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Trịnh Hoàng Thám
Ông Đào Quốc Kiểng
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyễn Yến Ngọc, Thư ký Tòa án nhân dân Khu vực 2 -
Cà Mau.
Ngày 25 tháng 7 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân Khu vực 2 - Cà Mau xét xử
sơ thẩm công khai vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý số: 155/2025/TLST-HNGĐ ngày
16 tháng 5 năm 2025 về việc “Tranh chấp ly hôn” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử
số: 78/2025/QĐXXST - HNGĐ ngày 06 tháng 6 năm 2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Phạm Huỳnh N, sinh năm 2001 (yêu cầu xét xử vắng mặt)
Địa chỉ cư trú: Ấp 9, xã Nguyễn Phích, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau (nay là ấp
9, xã Khánh An, tỉnh Cà Mau)
- Bị đơn: Ông Nguyễn Minh V, sinh năm 1992 (vắng mặt)
Địa chỉ cư trú: Ấp 14, xã Nguyễn Phích, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau (nay là ấp
14, xã Khánh Lâm, tỉnh Cà Mau)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo đơn khởi kiện và quá trình tố tụng nguyên đơn bà Phạm Huỳnh N trình
bày:
Về hôn nhân: Vào năm 2017 được sự đồng ý của gia đình hai bên bà và ông V tự
nguyện chung sống với nhau nhưng không đăng ký kết hôn theo quy định của pháp
luật. Vợ chồng chung sống hạnh phúc và có một con chung nhưng gần đây vợ chồng
luôn xảy ra mâu thuẫn, cuộc sống vợ chồng không có tiếng nói chung không có sự quan
tâm chia sẻ và tôn trọng nhau nên thường xuyên cự cải dẫn đến vợ chồng không còn
chung sống từ năm 2020 đến nay. Mâu thuẫn kéo dài không thể hàn gắn được. Bà và
ông V không còn tình cảm, cuộc sống vợ chồng không hạnh phúc nên bà yêu cầu được
ly hôn với ông V.
Về con chung: Vợ chồng có một con chung tên Nguyễn Triệu V1, sinh ngày 24
tháng 6 năm 2018, hiện sống với ông V. Khi ly hôn bà đồng ý giao con chung cho ông
V tiếp tục nuôi dưỡng, bà không cấp dưỡng nuôi con.
2
Về tài sản chung: Không có, không yêu cầu.
Về nợ chung: Không có, không yêu cầu.
Trong quá trình Tòa án thụ lý, giải quyết vụ án Tòa án đã tống đạt các văn bản tố
tụng cho bị đơn ông Nguyễn Minh V đúng theo quy định pháp luật nhưng ông V không
có văn bản thể hiện ý kiến của mình đối với yêu cầu của nguyên đơn và cũng không
cung cấp tài liệu, chứng cứ cho Tòa án.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về tố tụng, quan hệ tranh chấp: Bà Phạm Huỳnh N yêu cầu được ly hôn với
ông Nguyễn Minh V tranh chấp được xác định là tranh chấp hôn nhân gia đình về việc
ly hôn thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân Khu vực 2 - Cà Mau theo quy định tại
khoản 1 Điều 28, Điều 35, Điều 39 của Bộ luật tố tụng dân sự.
Bà N có đơn yêu cầu xét xử vắng mặt; ông V đã được triệu tập hợp lệ nhưng vắng
mặt không rõ lý do nên căn cứ vào khoản 1, khoản 2 Điều 227; Điều 228 của Bộ luật
tố tụng dân sự, Tòa án xét xử vắng mặt bà N, ông V theo quy định.
[2] Về quan hệ hôn nhân: Bà Phạm Huỳnh N và ông Nguyễn Minh V cùng xác
định vợ chồng làm đám cưới và tự nguyện chung sống với nhau vào năm 2017 nhưng
không đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật. Xét thấy, bà N và ông V làm đám
cưới theo phong tục, chung sống với nhau là trên tinh thần tự nguyện nhưng không
đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật nên quan hệ hôn nhân giữa bà N và ông
V không được pháp luật công nhận, không làm phát sinh quyền và nghĩa vụ vợ chồng
theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình nên căn cứ khoản 1 Điều 14, khoản 2
Điều 53 của Luật hôn nhân và gia đình tuyên bố không công nhận bà Phạm Huỳnh N
và ông Nguyễn Minh V là vợ chồng.
[3] Về nuôi con chung: Bà Phạm Huỳnh N và ông Nguyễn Minh V có một con
chung tên Nguyễn Triệu V1, sinh ngày 24 tháng 6 năm 2018. Con chung hiện do ông
V nuôi dưỡng và bà N đồng ý giao con chung cho ông V tiếp tục nuôi dưỡng và bà N
không cấp dưỡng nuôi con. Tòa án cũng đã tống đạt hợp lệ các văn bản tố tụng cho
ông V để tham gia giải quyết vụ án nhưng ông V vắng mặt và không nộp cho Tòa án
văn bản thể hiện ý kiến đối với con chung. Do đó, để đảm bảo quyền lợi con chung khi
cha mẹ ly hôn Hội đồng xét xử giao con chung Nguyễn Triệu V1 cho ông V tiếp tục
nuôi dưỡng. Bà N không trực tiếp nuôi con chung có quyền, nghĩa vụ thăm nom con
chung không ai được cản trở
[4] Về cấp dưỡng nuôi con: Bà N xác định bà không cấp dưỡng nuôi con, ông V
không có văn bản thể hiện yêu cầu bà N cấp dưỡng nuôi con nên Hội đồng xét xử
không xem xét trong cùng vụ án.
[5] Về tài sản chung, nợ chung: Bà N xác định vợ chồng không có tài sản chung,
không có nợ chung. ông V không có văn bản thể hiện ý kiến gì đối với việc bà N xác
định không có tài sản chung, không có nợ chung nên Hội đồng xét xử không xem xét
trong cùng vụ án.
[6] Về án phí sơ thẩm: Bà Phạm Huỳnh N phải chịu án phí hôn nhân và gia đình
sơ thẩm 300.000 đồng.
3
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 28; khoản 4 Điều 147; khoản 1, khoản 2 Điều 227, Điều
228; Điều 271; khoản 1 Điều 273 của Bộ luật tố tụng dân sự; các điều 14, 81, 82, 83
của Luật hôn nhân và gia đình; Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về án phí, lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Về quan hệ hôn nhân: Không công nhận bà Phạm Huỳnh N và ông Nguyễn
Minh V là vợ chồng.
2. Về nuôi con chung: Giao con chung Nguyễn Triệu V1, sinh ngày 24 tháng 6
năm 2018 cho ông Nguyễn Minh V tiếp tục nuôi dưỡng. Bà Phạm Huỳnh N không trực
tiếp nuôi con chung có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung không ai được cản trở.
3. Về cấp dưỡng nuôi con: Không xem xét.
4. Về tài sản chung, nợ chung: Không xem xét.
5. Về án phí: Bà Phạm Huỳnh N phải chịu án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm
300.000 đồng. Bà Phạm Huỳnh N đã nộp tạm ứng án phí 300.000 (ba trăm nghìn) đồng
theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0007120 ngày 16 tháng 5 năm 2025
tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện U Minh, tỉnh Cà Mau (nay là Phòng thi hành án
dân sự Khu vực 2 – Cà Mau) chuyển thu án phí.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thoả
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a và 9 Luật thi hành án dân sự; thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Đương sự vắng mặt có quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Cà Mau;
- VKSND Khu vực 2 – Cà Mau;
- Phòng THADS Khu vực 2 – Cà Mau;
- Các đương sự;
- Lưu: hồ sơ vụ án, văn thư.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Mộng Chi
4
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 25/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 25/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 24/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 17/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 11/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 31/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 29/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 29/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 28/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm