Bản án số 10/2025/DS-ST ngày 18/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Sơn La, tỉnh Sơn La về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 10/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 10/2025/DS-ST ngày 18/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Sơn La, tỉnh Sơn La về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 3 - Sơn La, tỉnh Sơn La
Số hiệu: 10/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 18/09/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng tín dungj
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 3 – SƠN LA
Bản án số: 10/2025/DS-ST
Ngày 18- 9 - 2025
V/v: Tranh chấp hợp đồng tín dụng,
Tranh chấp hợp đồng thế chấp tài sản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƢỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 3 - SƠN LA
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
-  Bà Hà Thị Điệp
:
1. Ông Nguyễn Văn Phúc;
2. Ông Lò Văn Chung.
- Thư phiên tòa: Thị Phương Linh- Thư ký Tòa án nhân dân
khu vực 3 - Sơn La.
- Đại diện viện kiểm sát nhân dân khu vực 3 Sơn La tham gia phiên
tòa: Bà Lò Thị Thanh - Kim sát viên.
Ngày 18 tháng 9 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân khu vực 3 Sơn La
xét xử thẩm công khai ván dân s thẩm thụ số 35/2025/TLST- DS
ngày 02/6/2025, về việc: Tranh chấp hợp đồng tín dụng, Tranh chấp hợp đồng
thế chấp tài sản. Theo quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 06/2025/QĐXXST -
DS ngày 18 tháng 8 năm 2025 Quyết định hoãn phiên tòa số 15/2025/QĐST-
DS ngày 09 tháng 9 năm 2025, giữa các đương sự:
- : Ngân hàng NN (A). Địa chỉ trụ sở chính: Toà nhà A, số 02
Lạng Hạ, phường Giảng Võ, thành phố Nội. Người đại diện theo pháp luật:
Ông Phạm Toàn V Chức vụ: Tổng giám đốc.
Chi nhánh đại diện theo uỷ quyền: Ngân hàng NN Chi nhánh SL. Người
đại diện theo uỷ quyền: Ông Tăng Xuân H Chức vụ: Phó giám đốc phụ trách
điều hành. Địa chỉ trụ sở chi nhánh: Tổ dân phố 2, Sông Mã, tỉnh Sơn La. Có
mặt.
- :
1. Ông Lương K, sinh năm 1984. Vắng mặt.
2. Bà Trần S, sinh năm 1988. Vắng mặt.
3. Chị Lương Q, sinh năm 2007. Vắng mặt.
Đu có i đăng tơng trú tại: Tổ n phố 7, xã ng , tỉnh Sơn La.
Hiện đang tạm trú tại: Bản Hoàng Mã, xã Chiềng Khoong, tỉnh Sơn La.
2
NỘI DUNG VỤ ÁN:
I. Phần các đƣơng sự trình bày:
* Nguyên đơn: Theo đơn khởi kiện đề ngày 21 tháng 4 năm 2025
trong quá trình giải quyết vụ án người đại diện ca nguyên đơn trình bày:
Ngày 20/9/2022, anh Lương K đại din theo u quyn ca ch Trn S
ch Lương Qký kết hợp đồng tín dng s 7907 LAV- 202203154 vi A chi
nhánh Sông Sơn La vay s tin 700.000.000 đồng, phương thức cho vay
tng ln, mục đích s dng vn thu, ci tạo, chăm sóc ờn nhãn đến v thu
hoch qu để bán. Ngày 28/9/2022 A chi nhanh Sông Mã, Sơn La đã tiến hành
gii ngân cho gia đình anh Khoẻ s tin 700.000.000 đồng theo báo cáo đề xut
gii ngân kiêm giy nhn n s gii ngân 7907 LSD-202202827 ngày
28/9/2022, thi hn vay 59 tháng, ngày tr n cui cùng vào ngày 18/8/2027.
Lãi sut cho vay trong hn 11%, lãi sut n quá hn bng 150% lãi sut trong
hạn. Định k tr gc 05 kỳ, định k tr lãi 03 tháng/k. C th k hn tr n gc
như sau: Ngày 18/8/2023: 50.000.000 đồng; ngày 18/8/2024: 100.000.000 đng;
Ngày 18/8/2025: 150.000.000 đồng; Ngày 18/8/2026: 170.000.000 đng; Ngày
18/8/2027: 230.000.000 đồng.
Tài sn bảo đảm cho khon vay thửa đất số 83 tờ bản đồ số 75 tại bản
Hoàng Mã, Chiềng Khoong, huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La (nay bản Hoàng
Mã, Chiềng Khoong, tỉnh Sơn La) theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
số seri BT 505989 số vào sổ cấp giấy chứng nhận CH 00076 cấp ngày
27/11/2015 do Uỷ ban nhân dân huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La cấp cho người sử
dụng đất chủ sở hữu nhà tài sản khác gắn liền với đất ông Nguyễn Văn
Tảo Nguyễn Thị Hương chuyển nhượng cho ông Lương K Trần S
được đăng biến động ngày 08/12/2021 cùng toàn bộ tài sản gắn liên với đất.
Theo Hợp dồng thế chấp quyền sử dụng đất số 01/2021/HĐTC ngày 10/12/2021
Hợp đồng sửa đổi b sung hợp đồng thế chấp số 01/2022/HĐSĐBS ngày
20/9/2022.
Theo kế hoch tr n đã ký kết thì ngày 18/8/2024 phía b đơn phải tr n
gốc 100.000.000 đồng lãi phát sinh, nhưng đến ngày 23/9/2024 b đơn mới
tr được 8.000.000 đồng, tính đến thời điểm np đơn khi kin s tin gc b
đơn phải tr nguyên đơn là 91.800.000 đồng và lãi phát sinh, nhưng cho đến nay
b đơn không thanh toán n cho Ngân hàng. Khon n đã chuyển quá hn t
ngày 19/8/2024, sau khi n chuyn quá hạn phía nguyên đơn đã nhiu ln làm
vic yêu cầu nguyên đơn trả n hoc giao tài sn thế chấp đ thu hi n nhưng
b đơn không hợp tác, không thc hiện nghĩa v như đã cam kết.
Tng s tin b đơn nợ nguyên đơn tm tính đến gày 20/4/2025
710.285.848 đng bao gm gốc 641.800.000 đng, lãi trong hn 65.096.794
đồng, lãi quá hạn 3.389.054 đồng.
3
Vì nhng lý do nêu trên, A i kin yêu cu:
1. Buc anh Lương K, ch Trn S và ch Lương Q phi thc hiện nghĩa vụ
tr n cho A chi nhánh Sông Sơn La toàn b s tin tạm tính đến ngày xét
x thẩm 18/9/2025 741.384.777 đồng (trong đó: tin gc: 641.800.000
đồng; lãi trong hạn: 93.529.413 đng; lãi quá hạn: 6.055.364 đồng) tiếp tc
tr lãi phát sinh theo mc lãi sut tho thun ti Hợp đồng tín dng s 7907
LAV 202203154 ký ngày 20/9/2022 cùng báo cáo đ xut gii ngân kiêm giy
nhn n s gii ngân là 7907 LSD-202202827 ký ngày 28/9/2022 kèm theo, k
t ngày tiếp theo 19/9/2025 cho đến khi gia đình Lương K thanh toán xong
khon n vi A chi nhánh Sông Mã Sơn La ti thời điểm thanh toán.
2. Nếu anh Lương K, ch Trn S ch Lương Q không thc hin hoc
thc hiện không đúng nghĩa vụ tr n theo thi hn yêu cu ca A Chi nhánh
Sông Sơn La ngay sau khi bản án ca Toà án hiu lc pháp lut thì tA
Chi nhánh Sông Mã Sơn La quyền yêu cầu quan thi hành án dân s
thm quyn x tài sn bảo đảm (kê biên, phát mại) mà gia đình anh Lương K
đã sử dng làm tài sn thế chp cho khon vay nêu trên theo hợp đồng thế chp
quyn s dụng đt và tài sn gn lin với đất s 01/2021/HĐTC ký ngày
10/12/2021 kèm Hợp đồng sửa đổi, b sung Hợp đồng thế chp s
01/2022/HĐSĐBS ngày 20/9/2022.
3. S tiền thu được t x tài sn bảo đảm không đủ tr n cho A thì A
thông qua A Chi nhánh Sông Sơn La quyền yêu cầu quan thi hành án
dân s thm quyn x bt k tài sn nào thuc quyn s hu, s dng
các ngun thu hp pháp khác ca anh Lương K, ch Trn S ch Lương Q để
thu hi n theo quy định ca pháp lut.
4. Yêu cu anh Lương K, ch Trn S Lương Q phi chu tin án phí,
tin chi phí xem xét thẩm định ti ch các chi phí phát sinh theo luật định
(nếu có).
* Trình bày của bị đơn: Trong quá trình gi,
 trình bày:
Năm 2022 do cần tiền để đầu vào thầu ci tạo ờn nhãn nên gia đình
anh ch và con gái đã Uỷ quyn cho anh Lương K thay mặt gia đình thế chp tài
sn đ vay mt khon tin 700.000.000 đồng theo Hợp đồng tín dng s
7907-LAV-202201354 ngày 20/9/2022 gia A Sông Mã, Sơn La anh
Lương K. Anh Kho là người đi diện gia đình ký vay và đã đưc giải Ngân đầy
đủ. Vic u quyn cho anh Kho vay vốn và đem tài sản thế chp là hoàn toàn t
nguyn, ch S và con gái đu Lương Q đã ký hợp đồng u quyn cho anh Kho
thay mặt gia đình để thc hiên các th tc vay vn ti Ngân hàng NN Chi nhánh
SL.
Tài bn bảo đảm cho khon vay thửa đất số 83 tờ bản đồ số 75 tại bản
Hoàng Mã, Chiềng Khoong, huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La (nay bản Hoàng
Mã, Chiềng Khoong, tỉnh Sơn La) theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
4
số seri BT 505989 số vào sổ cấp giấy chứng nhận CH 00076 cấp ngày
27/11/2015 do Uỷ ban nhân dân huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La cấp cho người sử
dụng đất chủ sở hữu nhà tài sản khác gắn liền với đất ông Nguyễn Văn
Tảo và bà Nguyễn Thị Hương đã chuyển nhượng cho ông Lương K và bà Trần S
được đăng biến động ngày 08/12/2021. Cùng toàn bộ tài sản gắn liền với đất
là một nhà xây hai tầng.
Trong thi gian thc hin hợp đồng gia đình đã trả đưc mt phn gc,
nhưng do làm ăn thua l nên gia đình không còn khả năng trả n ngân hàng.
Anh Kho, ch S nht trí vi khon n Ngân hàng đã nêu trong đơn khi
kin s tin tạm tính đến ngày khi kin còn n s tin gốc: 641.800.000đ, lãi
trong hn quá hạn 68.485.848đ. Tổng s tin còn n Ngân hàng tính đến
ngày ngân hàng khi kin ti Toà án là 710.285.848đ.
Nay ngân hàng khi kin yêu cu v chng cùng con gái tr toàn b s n
nêu trên thì gia đình không có kh năng trả ngay, xin Ngân hàng tạo điều kiện để
gia đình đưc tr dần cho đến khi hết nợ, phương án trả dn mỗi năm khoảng
100 triệu đồng đến 120 triệu đồng/ năm cho đến khi hết n. Vi yêu cu ca
Ngân hàng đề ngh trường hp Ngân hàng yêu cu thu hi tài sn thế chấp đ
thu hi khon n thì gia đình s t bán để tr n cho Ngân hàng.
Còn ch Lương Q con gái ca anh Kho và ch S đã học xong Trung
hc ph thông va thi tt nghip xong nên cháu đã đi làm thuê nhưng cháu vẫn
sinh sống thường xuyên liên lc vi v b m h khu cùng vi gia
đình. Nên tt c các giy t Toà án giao anh Kho, ch S cam kết s thông báo
giao ngay cho ch Quyên. Các khon vay mà v chng anh ch vay Ngân
hàng đều dùng vào mục đích cải tạo vườn nhãn do cháu còn nh nên các khon
vay đều do v chng s dng con gái không h s dng khon vay này.
Ch Quyên đã đưc Toà án triu tp hp l hai lần nhưng không ý kiến
phn hi, ch Quyên cũng không lên Toà án đ gii quyết v án. Do vy không
ghi nhận được ý kiến ca ch Quyên v toàn b yêu cu khi kin ca nguyên
đơn.
II. Kết quả xem xét thẩm định tại chỗ đối với tài sản thế chấp:
1. Ngày 24 tháng 7 năm 2025 Toà án nhân dân khu vực 3 – Sơn La đã tiến
hành xem xét thẩm định tại chỗ đối với: Thửa đất số 83 tbản đồ số 75 tại bản
Hoàng Mã, Chiềng Khoong, huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La nay là bản Hoàng
Mã, Chiềng Khoong, tỉnh Sơn La theo Giấy chứng nhận quyền sdụng đất
số seri BT 505989 số vào sổ cấp giấy chứng nhận CH 00076 cấp ngày
27/11/2015 do Uỷ ban nhân dân huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La cấp cho người sử
dụng đất chủ sở hữu nhà tài sản khác gắn liền với đất ông Nguyễn Văn
Tảo và bà Nguyễn Thị Hương đã chuyển nhượng cho ông Lương K và bà Trần S
được đăng ký biến động ngày 08/12/2021. Cùng toàn b tài sn gn lin với đất,
kết qu như sau:
5
* Về diện tích đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 128,4 m
2
,
trong đó: Đất ở tại nông thôn 87,5 m
2
, đất trồng cây lâu năm 40,9m
2
.
 
Tổng diện tích đất 145,7 m
2
. Trong đó: Đất nông thôn 87,5 m
2
; đất
trồng cây lâu năm là 58,2 m
2
(tăng 17,3m
2
đất trồng cây lâu năm so với diện tích
đã được cấp GCN). Được xác định từ điểm A1 đến điểm A8 trong đồ; có các
tứ cận tiếp giáp như sau:
Phía Bắc giáp đất ông Thuỵ. Được xác định tại điểm A6 đến các điểm A7,
A8, A1. Chiều dài cạnh lần lượt7,30m; 17,4m; 4,58m.
Phía Đông giáp đất ông Cộng. Được xác định tại điểm A1 đến điểm A2;
cạnh là 4,95m.
Phía Nam giáp đất ông Cộng. Được xác định tại điểm A2 đến các điểm
A3, A4, A5. Chiều dài cạnh lần lượt là 4,37m; 18,34m; 7,30m.
Phía Tây giáp đường Quốc lộ 4G. Được xác định tại điểm A5 đến điểm
A6 có cạnh là 5,13m.

- 01 Phần bán mái phía trước nhà nằm ngoài Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, khung sắt mái lợp tôn thường. Được hiệu N1 trong đồ.
tổng diện tích là 7,3m
2
.
- 01 Phần bán mái phía trước nhà nằm trong Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, khung sắt mái lợp tôn thường. Được hiệu N2 trong đồ.
tổng diện tích là 7,0 m
2
.
- 01 Phần bán mái phía trước, khung sắt mái lợp tôn chống nóng. Được
hiệu là N3 trong sơ đồ. Có tổng diện tích là 32,1 m
2
.
- 01 Nhà xây 02 tầng và 01 tum. Đặc điểm: nhà xây tường 10, đổ trần hai
sàn, phần tum khung sắt vây quanh, mái lợp tôn thường. Được ký hiệu trong sơ
đồ là N4. Có tổng diện tích là 84,3m
2
.
- Phía sau nhà một phần bán mái một phần được xây tường 10, khung
sắt mái lợp tôn chống nóng, được hiệu N6 trong sơ đồ, tổng diện tích là
21,7m
2
. Trong phần bán mái có 01 Nhà vệ sinh được ký hiệu N5 trong sơ đồ. Có
tổng diện là 5,4m
2
.
Khn viên đt được xây dng kín. Ngoài ra tn đất không n i sản gì khác.
III. Quan điểm của viện kiểm sát:

, 
Việc thụ lý xây dựng hồ sơ vụ án Tòa án nhân dân tuân thủ đúng quy định
của Bộ luật tố tụng dân sự. Tại phiên tòa Hội đồng xét xử, Thư ký phiên toà tuân
thủ theo đúng quy định của pháp luật. Việc chấp hành pháp luật của Nguyên đơn
kể từ khi thụ đến trước thời điểm xét xử đều thực hiện đúng quy định Bộ luật
tố tụng Dân sự. Bị đơn đã được triệu tập hợp lệ hai lần nhưng vẫn vắng mặt nên
căn cứ vào Điều 227; Điều 228 Bộ luật tố tụng Dân sự xét xử vắng mặt bị đơn
đúng quy định pháp luật.
Quan điểm giải quyết vụ án:
6
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Ngân ng NN Chi nhánh SL đối với anh
Lương K, ch Trn S và ch Lương Q.
1.Buộc anh Lương K, ch Trn S ch Lương Q phải trả nợ cho Ngân
hàng NN số tiền gốc và lãi tạm tính đến ngày tuyên án sơ thẩm.
2. Kể từ ngày 19/9/2025 ngày tiếp theo sau khi tuyên án thẩm anh
Lương K, ch Trn S ch ơng Q còn phải chu các khoản lãi suất các
khoản phí phát sinh theo nội dung đã thoả thuận trong hợp đồng cho đến khi
thanh toán xong toàn bộ số tiền nợ.
3. Kể từ ngày bản án hiệu lực pháp lut mà anh Lương K, ch Trn S
ch Lương Q không thanh toán được khoản nợ số tiền nợ phát sinh đến
thời điểm thanh toán thì Ngân hàng NN quyền yêu cầu quan thi hành án
dân sự thẩm quyền tiến hành cưỡng chế, biên, bán phát mại tài sản thế
chấp để thu hồi nợ.
4. Trường hợp khi xử các tài sản vẫn không đủ đthanh toán cho
khoản nợ các chi phí phát sinh khác (nếu có) theo quy định pháp luật thì anh
Lương K, ch Trn Sch Lương Q tiếp tục có nghĩa vụ phải thanh toán hết số
tiền còn lại. Nếu sau khi thực hiện thanh toán còn thừa thì Ngân hàng NN
trách nhiệm tr lại cho anh ơng K, ch Trn S và ch ơng Q.
5. Trường hp anh Lương K, ch Trn S ch Lương Q thực hiện xong
nghĩa vụ trả nợ gồm nợ gốc, lãi phát sinh các chi phí phát sinh khác (nếu có)
theo quy định của pháp luật cho Ngân hàng NN mà không phải xử tài sản thế
chấp tcác bên liên quan trong hợp đồng thế chấp phải làm thủ tục xoá thế
chấp trả lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất
cho người có tài sản thế chấp.
6. Về án phí, chi phí tố tụng: Hoàn lại cho Ngân hàng NN số tiền tạm ứng
án phí đã nộp. Buộc anh Lương K, ch Trn S ch Lương Q phải chịu án phí
dân sự thẩm, chi phí xem xét thẩm định tại chỗ (Chi phí xem xét thẩm định
do Ngân hàng NN đã tạm chi trước, anh Lương K, ch Trn S ch Lương Q
phải hoàn trả) và các chi phí phát sinh khác theo luật định (nếu có).
7. Về quyền kháng cáo: Tuyên quyền kháng cáo cho các đương sự theo
quy định.
NHẬN ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN:
Căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ và đã được xem xét thẩm
tra tại phiên tòa, ý kiến của đại diện Viện kiểm sát nhân dân đương sự có mặt
tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định như sau:
[1] Về quan hpháp luật, thẩm quyền giải quyết: Vụ án theo đơn khởi
kiện của Ngân hàng NN đối với anh Lương K, ch Trn S và ch Lương Q cư trú
tại Chiềng Khoong, huyện Sông , tỉnh n La (nay là Chiềng Khoong,
tỉnh Sơn La) yêu cầu phải thanh toán số tiền vay nợ theo Hợp đồng tín dụng số
7
hợp đồng s 7907 LAV 202203154 ký ngày 20/9/2022 cùng báo cáo đ xut
gii ngân kiêm giy nhn n s gii ngân 7907 LSD-202202827 ngày
28/9/2022. Đây hợp đồng kết giữa Tổ chức tín dụng Hộ gia đình vay
mục đích để thầu, cải tạo vườn nhãn nên xác định đây vụ án Tranh chấp dân
sự quan hệ pháp luật Tranh chấp hợp đồng tín dụng Tranh chấp hợp đồng
thế chấp tài sản được Tòa án nhân dân huyện Sông thụ giải quyết là
theo đúng quy định tại khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35 điểm a
khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự. Nay Toà án nhân dân khu vực 3 Sơn
La tiếp nhận giải quyết là đúng thẩm quyền theo quy định tại Điều 6 của Nghị
quyết số 01/2025/NQ-TP ngày 27/6/2025 của T án nhân dân tối cao về
ớng dẫn áp dụng một số quy định về tiếp nhận nhiệm vthực hiện thẩm quyền
của các Toà án nhân dân; Luật số 85/2025/QH15 sửa đổi bổ sung một số Điều của
Bộ luật tố tụng dân sự, Luật tố tụng nh chính, Luật pháp người chưa thành
niên, Lut phá sản và Luật hoà giải, đối thoại tại T án.
[2] Về sự vắng mặt của đương sự:
An Lương K, chTrần S và chị ơng Q đã được triu tp tham gia xét
x hp l hai lần nhưng vn vng mt. Do vậy, Toà án tiến hành xét xử vắng
mặt là phù hợp với quy định tại Điều 227Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự.
[3] Về nội dung vụ án:
[3.1] V hợp đồng tín dng:
Hợp đồng tín dng s Hợp đồng tín dụng số hợp đồng s 7907 LAV
202203154 ngày 20/9/2022 cùng báo cáo đ xut gii ngân kiêm giy nhn
n s gii ngân 7907 LSD-202202827 ngày 28/9/2022 đưc kết gia
bên cho vay A chi nhánh Sông Mã Sơn La và bên vay là anh Lương K và nhng
ngưi tên trong Giy u quyn s 01/2022/HĐUQ ngày 19/9/2022 hai n
thng nht s tiền cho vay 700.000.000 đồng, phương thức cho vay tng ln,
thi hn cho vay 59 tháng k t ngày tiếp theo ca ngày gii ngân vn vay ngày
tr n cui cùng là ngày 18/8/2027, lãi sut cho vay trong hạn 11%/năm, lãi sut
n quá hn 150% lãi sut trong hn, k hn tr gc 05 kỳ, định k tr lãi 03
tháng/k.
Quá trình thc hin hợp đồng ngày 28/9/2022 phía A chi nhánh Sông
Sơn La đã giải ngân cho anh Lương K s tiền 700.000.000 đng bng hình thc
chuyn khon.
Theo kế hoch tr n ngày 18/8/2024 phía b đơn phải thc hin tr s
tin gốc 100.000.000 đồng lãi phát sinh, nhưng cho đến ngày 23/9/2024
mi tr được 8.000.000 đồng. Khon n chuyn n quá hn k t ngày
19/8/2024. Đại diện nguyên đơn đã nhiều lần làm việc yêu cầu bị đơn thanh toán
nợ giao i sản thế chấp để thu hồi nợ nng bị đơn không thc hiện. Mặc
hợp đồng tín dụng chưa đến hạn thanh toán cuối cùng là ngày 18/8/2027 nhưng do
bị đơn vi phạm nghĩa vụ thực hiện Hợp đồng theo quy định tại Điều 6 của Hợp
8
đồng n dụng đã ký. Do vậy, n cứ để chấm dứt hợp đồng cho vay theo quy
định tại Điều 95 của Luật các tổ chức tín dụng m 2010 Điều 422 của Bộ luật
Dân sự n chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
Tính đến ngày xét xử sử sơ thẩm phía bị đơn còn nợ nguyên đơn tổng số tin
741.384.777 đồng, Trong đó
- S tin gc: 641.800.000 đồng
- S tin lãi: 99.584.777 đồng (lãi trong hn: 93.529.413 đồng; lãi quá
hn: 6.055.364 đồng).
Bị đơn thừa nhận việc đã ký kết Hợp đồng tín dụng số hợp đồng s 7907
LAV 202203154 ngày 20/9/2022, báo cáo đề xut gii ngân kiêm giy
nhn n s gii ngân 7907 LSD-202202827 ngày 28/9/2022 vi nguyên
đơn đã được giải ngân đủ s tin vay. Như vậy, xác định hợp đồng tín dng
s 7907 LAV 202203154 ký ngày 20/9/2022, báo cáo đề xut gii ngân kiêm
giy nhn n s gii ngân 7907 LSD-202202827 ngày 28/9/2022 gia A
chi nhánh Sông Sơn La Lương K hiu lc pháp lut, phát sinh quyn
và nghĩa vụ gia các bên đã tham gia ký kết, các bên phải nghĩa vụ thc hin
theo các điều khoản đã thoả thun trong hợp đồng. Mt khác ti Hợp đồng u
quyn s 01/2022/HĐUQ ngày 19/9/2022 đưc lp ti U ban nhân dân
Nghu, huyn Sông Mã, tỉnh Sơn La. Giữa người U quyn (Bên A) ch Trn
S Lương Q (đã đủ15 tui ti thời đim hợp đồng) vi bên nhn u quyn
(Bên B) Lương K. Ni dung: Bên A u quyn cho bên B toàn quyn thay
mt bên A xác lp thc hin các giao dịch liên quan đến vay vn ti Ngân hàng
NN chi nhánh huyện Sông Sơn La. Ti hợp đng u quyn ch xác
nhận đầy đủ ca các bên chng thc ca UBND thm quyền. Như
vy, xác nhn Hợp đồng u quyn hiu lc theo quy đnh tại Điu 117, 118
119 ca B lut dân s. Do vy, ch Trn S ch Lương Q phi trách
nhim cùng Lương K thanh toán khon n ti Ngân hàng NN chi nhánh Sông
Mã Sơn La theo quy định.
u cầu khởi kiện của nguyên đơn có căn cứ cần chấp nhận và buộc anh
Lương K, ch Trn S ch Lương Q phải nghĩa vụ thanh toán s tin nợ tại
Ngân hàng NN Chi nhánh SL tạm tính đến xét xử sở thẩm ngày 18/9/2025
741.384.777 đồng (trong đó: tin gốc: 641.800.000 đồng; lãi trong hn:
93.529.413 đồng; lãi quá hạn: 6.055.364 đồng). Kể từ ngày 19/9/2025 Bị đơn
còn phải tiếp tục chịu lãi trên số tiền phải thanh toán trả cho Nguyên đơn theo
mức lãi suất quá hạn thoả thuận trong hợp đồng tín dụng theo quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 13 Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Hội
đồng thẩm phán Toà án nhân dân tối cao.
[3.2] Về Tài sản bảo đảm: Tại Hợp dồng thế chấp quyền sử dụng đất số
01/2021/HĐTC ngày 10/12/2021 Hợp đồng sửa đổi bổ sung hợp đồng thế
chấp số 01/2022/HĐSĐBS ngày 20/9/2022 đưc kết gia bên nhn thế chp
A chi nhánh Sông Sơn La và bên thế chp là Lương K Trn S đưc
9
U ban nhân dân thm quyn chng thực và Đăng thế chp ti Chi nhánh
Văn phòng Đăng đất đai tại huyn Sông Mã, tài sn thế chấp đã được cp
Giy chng nhn quyn s dụng đất quyn s hu nhà tài sn khác gn lin
với đất và được các bên liên quan đều t nguyn u quyn xác lp. Do vậy,
căn cứ xác định hợp đồng thế chấp là hợp pháp theo quy định tại Điều 167, Điều
188 của Luật Đất đai năm 2013, các Điều 295, Điều 298, Điều 318, Điều 319,
Điều 500, Điều 501 Điều 502 của Bộ luật n sự năm 2015; Điều 4, Điều 9,
Điều 10, Điều 11, điểm a khoản 1 Điều 12, Điều 56 Nghị định số 163/2006/NĐ-
CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm. Nên yêu cu ca
nguyên đơn v vic ngay sau khi Bn án ca a án hiu lc pháp lut, nếu
b đơn không tr n hoặc không trả đủ khoản n thì Ngân hàng NN chi nhánh
Sông Sơn La được quyn yêu cu cơ quan Thi hành án thm quyn tiến
hành xtoàn bộ tài sn bo đảm để thu hi n.
Trong trường hợp sau khi xử các tài sản được thế chấp vẫn không
đủ để thanh toán cho khoản nợ các chi pphát sinh khác (nếu có) theo quy
định của pháp luật thì bị đơn tiếp tục có nghĩa vụ phải thanh toán hết số tiền còn
lại cho nguyên đơn.
*Về sự thay đổi diện tích đất thực tế so với diện tích đất được cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất: Theo kết quả xem xét thẩm định ngày 24/7/2025
cho kết quả diện tích Đất tại nông thôn tăng 17,3 m
2
so với phần diện tích
được cấp quyền sử dụng đất, Nguyên nhân được đơn vị đo đạc chính quyền
địa phương xác nhận do kết quả đo đạc lại, các hộ giáp ranh đều xác nhận không
có tranh chấp và các bên đều nhất trí kết quả xem xét thẩm định không ý kiến gì.
Mặt khác phần diện tích đất tăng là phân nhà đã được xây kiên cố không thể
tháo dỡ. Do vậy, cần xác định phần diện tích đất tăng lên cũng tài sản thế
chấp và được xử lý theo quy định.
* Đối với đề ngh của nguyên đơn v việc trường hp s tiền thu được t
x lý tài sn bảo đảm không đủ tr n cho A thì A thông qua A Chi nhánh SL có
quyn yêu cầu quan thi hành án dân s thm quyn x bt k tài sn
nào thuc quyn s hu, s dng các ngun thu hp pháp khác ca anh
Lương K, ch Trn S và ch Lương Q để thu hi n theo quy định ca pháp lut.
V yêu cu này Hội đồng xét x nhận định: Vic kết hợp đồng tín
dng giữa nguyên đơn và b đơn trên cơ sở hoàn toàn t nguyện. Nguyên đơn đã
chp nhn cho b đơn dùng 01 tài sn quyn s dụng đất theo hợp đồng thế
chấp đã được các bên tham gia kết được chng thực, đăng tại quan
có thm quyn theo quy định. Khon vay ca b đơn được bảo đảm bng tài sn
trong Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất số 01/2021/HĐTC ngày
10/12/2021 Hợp đồng sửa đổi bổ sung hợp đồng thế chấp số
01/2022/HĐSĐBS ngày 20/9/2022. Do vậy, đ ngh của Nguyên đơn vượt
quá phm vi tài sn thế chp đã kết nên không được chp nhn. Tuy nhiên,
trong trường hp sau khi x các tài sản được thế chp vẫn không đủ để
thanh toán cho khon n các chi phí phát sinh khác (nếu ) theo quy đnh
10
pháp lut thì b đơn tiếp tục nghĩa vụ phi thanh toán hết s tin còn li cho
nguyên đơn.
[ 4] Về án phí, chi phí tố tng và các chi phí khác:
Do u cầu khởi kiện của nguyên đơn được chp nhận nên nguyên đơn
không phi chịu án phí dân sự thẩm; Bị đơn phải chịu án phí dân sự thẩm
theo quy định chung.
Về chi phí xemt thẩm định tại ch: Ngân hàng NN - chi nhánh Sông
, n La nộp tạm ứng thanh toán theo phiếu thu số T004 ngày 18/6/2025, phiếu
chi ngày 24/7/2025 của Tòa án nhân n khu vực 3 Sơn La đại diện nguyên
đơn đã thanh toán xong số tiền 6.949.000 đồng u cầu bị đơn hoàn trả chi
phí này, do yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn được chấp nhận nên b đơn phải có
trách nhiệm hoàn tr cho nguyên đơn tiền chi phí xem xét thẩm định tại ch
6.949.000 đồng.
Trong trường hợp nguyên đơn phải yêu cầu thi hành án để thu hồi nợ thì bị
đơn phải chịu các chi phí phát sinh cho việc thi hành án (nếu có) theo quy định
của pháp luật.
,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ:
- Khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35 điểm a khoản 1 Điều 39;
khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228; Các Điều 147, 155, 156, 157, 158 của Bộ
luật tố tụng dân sự; Luật số 85/2025/QH15 sửa đổi bổ sung một số Điều của B
luật tố tụng n sự, Luật tố tụng nh chính, Luật pháp người chưa thành nn,
Luật p sản Luật hoà giải, đối thoại tại Tán.
- Các Điều 274, 278, 280, 292, 293, 295, 298, 299, 301, 302, 303, 304,
305, 307, 317, 318, 319, 323, 357, 463, 466, 468, 500, 501, 502 của Bộ luật Dân
sự.
- Điều 188 của Luật đất đai năm 2013;
- Khoản 2 Điều 91, Điều 95 của Luật các tổ chức tín dụng năm 2010;
- Khoản 2 Điều 100; Điều 103; khoản 2 Điều 210 Luật các tổ chức tín
dụng;
- Điều 4, Điều 7, Điều 9, Điều 10, Điều 11, điểm a khoản 1 Điều 12, Điều
56 Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch
bảo đảm;
- Khoản 2 Điều 26 của Nghị quyết 326/2016/UBTVQH ngày 30/12/2016 của
Ủy ban thường vụ Quốc hội về Quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
sdụng án p lệ pa án.
11
1. Về u cầu khởi kiện: Chấp nhận yêu cầu đơn khởi kin của Ngân ng
NN Chi nhánh SL đối với anh Lương K, ch Trn S và ch Lương Q.
1.1 Buộc anh Lương K, ch Trn S và ch Lương Q phải thanh toán khoản
nợ tại Ngân hàng NN chi nhánh Sông Sơn La tổng số tiền nợ tính đến hết
ngày xét xử thẩm (ngày 18/9/2025) 741.384.777 đồng 
, trong đó:
- Tin gốc: 641.800.000 đồng;
- Lãi trong hạn: 93.529.413 đồng;
- Lãi quá hạn: 6.055.364 đồng.
Kể t ngày tiếp theo của ngày tuyên án thẩm (ngày 19/9/2025) anh
Lương K, ch Trn S và ch ơng Q còn phải tiếp tục chịu khoản tiền lãi và tiền
lãi quá hạn của số tiền ngốc chưa thanh toán theo mức lãi suất mà đã được
thỏa thuận trong hợp đồng tín dng s 7907 LAV 202203154 ngày
20/9/2022, báo cáo đề xut gii ngân kiêm giy nhn n s gii ngân 7907
LSD-202202827 ngày 28/9/2022 cho đến khi thanh toán xong khoản tiền nợ
gốc. Mức lãi suất áp dụng được căn cứ vào thỏa thuận của c bên trong hợp
đồng tín dụng về việc điều chỉnh lãi suất cho vay theo từng thời kỳ của Ngân
hàng cho vay.
1.2 Ktừ ngày bản án hiệu lực pháp luật mà anh Lương K, ch Trn S
và ch Lương Q không thanh toán được khoản nợ nêu trên và số tiền nợ phát sinh
đến thời điểm thanh toán thì Ngân hàng NN chi nhánh Sông Mã Sơn La có quyền
yều cầu quan Thi nh án dân sự thẩm quyền tiến nh biên phát mại,
bán đấu giá tài sản thế chấp sau đây để thu hồi nợ:
Thửa đất số 83 tờ bản đồ số 75 tại bản Hoàng Mã, Chiềng Khoong,
tỉnh Sơn La theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số seri BT 505989 số vào
sổ cấp giấy chứng nhận CH 00076 cấp ngày 27/11/2015 do Uỷ ban nhân dân
huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La cấp cho người sử dụng đất chủ sở hữu nhà ở tài
sản khác gắn liền với đất ông Nguyễn Văn Tảo Nguyễn Thị Hương đã
chuyển nhượng cho ông Lương K Trần S được đăng biến động ngày
08/12/2021. Cùng toàn bộ tài sản gắn liền với đất. Cùng toàn b tài sn gn lin
với đất, theo kết qu xem xét thẩm đnh ti ch ngày 24/7/2025, như sau:
+Tổng diện tích đất: 145,7 m
2
. Trong đó: Đất ở nông thôn là 87,5 m
2
; đất
trồng cây lâu năm 58,2 m
2
. Được xác định từ điểm A1 đến điểm A8 trong
đồ; có các tứ cận tiếp giáp như sau:
Phía Bắc giáp đất ông Thuỵ. Được xác định tại điểm A6 đến các điểm A7,
A8, A1. Chiều dài cạnh lần lượt 7,30m; 17,4m; 4,58m.
Phía Đông giáp đất ông Cộng. Được xác định tại điểm A1 đến điểm A2;
cạnh là 4,95m.
Phía Nam giáp đất ông Cộng. Được xác định tại điểm A2 đến các điểm
A3, A4, A5. Chiều dài cạnh lần lượt là 4,37m; 18,34m; 7,30m.
12
Phía Tây giáp đường Quốc lộ 4G. Được xác định tại điểm A5 đến điểm
A6 có cạnh là 5,13m.
+ Tài sản trên đất:
- 01 Phần bán mái phía trước nhà khung sắt mái lợp tôn thường. Được
hiệu là N1 trong sơ đồ. Có tổng diện tích là 7,3m
2
.
- 01 Phần bán mái phía trước nhà khung sắt mái lợp tôn thường. Được
hiệu là N2 trong sơ đồ. Có tổng diện tích là 7,0 m
2
.
- 01 Phần bán mái phía trước, khung sắt mái lợp tôn chống nóng. Được
hiệu là N3 trong sơ đồ. Có tổng diện tích là 32,1 m
2
.
- 01 Nhà xây 02 tầng và 01 tum. Đặc điểm: nhà xây tường 10, đổ trần hai
sàn, phần tum khung sắt vây quanh, mái lợp tôn thường. Được ký hiệu trong sơ
đồ là N4. Có tổng diện tích là 84,3m
2
.
- Phía sau nhà một phần bán mái một phần được xây tường 10, khung
sắt mái lợp tôn chống nóng, được hiệu N6 trong sơ đồ, tổng diện tích là
21,7m
2
. Trong phần bán mái có 01 Nhà vệ sinh được ký hiệu N5 trong sơ đồ. Có
tổng diện là 5,4m
2
.
Khn viên đt được xây dng kín. Ngoài ra tn đất không còn tài sn gì khác.
Ngoài ra các đặc điểm, tài sản được mô tả tại Biên bản xem xét thẩm định
nếu các tài sản khác phát sinh nằm trong GCNQSDĐ chưa được kiểm điểm,
tả đến khi biên sự thay đổi, phát sinh về đặc điểm hiện trạng, số
lượng thì đều là tài sản thế chấp theo Hợp đồng thế chấp đã ký cho khoản vay có
tranh chấp trọng vụ án này.
1.3 Trường hợp sau khi xử lý tài sản được nêu tại mục 1.2 của Quyết định
trong bản án này vẫn không đủ để thanh toán cho khoản ncác chi phí
phát sinh khác (nếu có) theo quy định của pháp luật thì anh Lương K, ch Trn S
ch Lương Q tiếp tục có nghĩa vụ phải thanh toán hết số tiền còn lại; nếu còn
thừa thì Ngân hàng NN có trách nhiệm trả lại.
Trường hợp anh Lương K, ch Trn S ch Lương Q thực hiện xong
nghĩa vụ trả nợ gồm nợ gốc, lãi phát sinh và các chi phí phát sinh khác (nếu có)
theo quy định của pháp luật tại thời điểm thanh toán cho Ngân hàng Nông
nghiệp Phát triển nông thôn Việt Chi nhánh SL mà không phải xử tài sản
thì các bên liên quan trong hợp đồng thế chấp phải làm thủ tục a thế chấp
trả lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người có tài sản thế chấp.
2. Về chi phí tố tụng, án phí và các chi phí khác:
- Anh Lương K, ch Trn S ch ơng Q phải hoàn trả cho Ngân hàng
NN số tiền chi phí tố tụng 6.949.000 đồng ( 
).





13
- Ngân hàng NN không phải chịu án phí n sự thẩm được hoàn tr
lại số tiền tạm ứng án phí đã nộp 16.000.000 đồng () theo
biên lai thu s0002490 ngày 29 tháng 5 năm 2025 của Chi cục Thi hành án n
sự huyện Sông , tỉnh Sơn La nay Phòng thi nh án n sự khu vực 3- n
La thuộc cơ quan Thi hành án dân sự tỉnh Sơn La.
Anh Lương K, ch Trn S và ch Lương Q phải chịu án phí dân sự sơ thẩm
có giá gạch33.655.000 đồng (
 và phải chịu các chi phí phát sinh cho việc thi hành án (nếu có).
3. Về quyền kháng cáo: Nguyên đơn được quyền kháng cáo trong hạn 15
ngày kể từ ngày tuyên án (ngày 18/9/2025), bị đơn vắng mặt tại phiên toà được
quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày kể tngày nhận được tống đạt bản án hoặc
bản án được niêm yết theo quy định.




 

Nơi nhận:
- TAND tỉnh Sơn La;
- VKSND khu vực 3;
- THADS tỉnh Sơn La;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ;
- Lưu VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TOẠ PHIÊN TOÀ
(đã ký)
Hà Thị Điệp
14
Tải về
Bản án số 10/2025/DS-ST Bản án số 10/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 10/2025/DS-ST Bản án số 10/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất