Bản án số 08/2025/HNGĐ-ST ngày 25/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 8 - Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 08/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 08/2025/HNGĐ-ST ngày 25/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 8 - Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 8 - Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: 08/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 25/09/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Nguyên đơn chị Lý Thị T xin ly hôn anh Bàn Hữu S
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VC 8 - TUYÊN QUANG
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Bn án s: 08/2025/HNGĐ-ST
Ngày 25 tháng 9 m 2025
V/v ly hôn, tranh chp v nuôi con
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VC 8 - TUYÊN QUANG
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Hoàng Th Vân.
Các Hi thm nhân dân: Bà Vương Thị Xuyến
Ông Vàng Mí Ch
- Thư phiên tòa: Ông Nguyễn Văn Hồng - Thư ký Tòa án nhân dân khu
vc 8 - Tuyên Quang.
- Đại din Vin kim sát nhân dân khu vc 8 - Tuyên Quang tham gia
phiên toà: Ông Nguyn Mạnh Cường - Kim sát viên.
Ngày 25/9/2025 ti tr s a án nhân dân khu vc 8 - Tuyên Quangt
x sơ thẩm công khai v án th lý s 05/2025/TLST - HNGĐ ngày 01/4/2025 v
vic “Ly hôn, tranh chp v nuôi con theo Quyết định đưa v án ra xét x s
07/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 08/9/2025 giữa các đương s:
- Nguyên đơn: Chị Th T, sinh m 1984; s CCCD 000000 do Cc Cnh
sát Qun hành chính v trt t hi cp ngày 25/6/2021; ngh nghip: Làm
Rung.mt.
- B đơn: Anh Bàn Hu S, sinh năm 1979; s CCCD 000000 do Cc Cnh
sát Qun hành chính v trt t hi cp ngày 25/6/2021; ngh nghip: m
Rung.mt.
Cùng địa ch: Ch T, anh S cùng trú ti thôn C, P, huyn Đ, tnh
Giang (nay là thôn C, xã P1, tnh Tuyên Quang).
NI DUNG V ÁN
Theo đơn khởi kin đề ngày 15/3/2025 cùng các tài liu, chng c kèm theo
đơn quá trình gii quyết v án ch Th T trình bày: Ch và anh Bàn Hu S t
nguyn chung sng vi nhau ti xã P, huyn Đ, tnh Hà Giang (nayP1, tnh
Tuyên Quang) t chức cưới hi theo phong tc địa phương t ngày 10/12/2002
nhưng không đăng kếtn theo quy đnh ca pháp luật. Sau khi i hi v
chng chung sng hạnh phúc đến khong cuối m 2016 thì gia hai v chng
2
phát sinh mâu thun. Nguyên nhân là do hai v chng bất đồng quan điểm sng,
không tiếng nói chung, thưng xuyên cãi chi nhau. Anh S thưng xuyên
đánh đp ch các con nhiu ln khiến cho các cháu lo lng, nh hưởng đến
vic hc tp cuc sống gia đình. Tuy nhiên muốn các con đ b và m
nhiu ln ch đã chấp nhn tha th nhưng đến đầu năm 2024 anh S uống rượu v
chi bi, xúc phm m con chị; đến ngày 10/6/2024 anh và con gái là cháu Bàn
Th Bích L đã xy ra xát khiến các con ch s hãi, không mun chung sng
cùng b. K t đó ch và anh S sống ly thân đến nay. Xét thy tình cm v chng
không còn, cuc sng chung không có hnh phúc nên yêu cu Tòa án gii quyết
cho ch ly hôn vi anh Bàn Hu S.
V con chung: Quá trình chung sng v chng có 04 con chung là Bàn Th
Bích L, sinh ngày 28/11/2004; Bàn Th L2, sinh ngày 17/9/2006; Bàn Th T, sinh
ngày 09/6/2009 và Bàn Phúc L, sinh ngày 22/01/2022. Khi ly hôn ch có nguyn
vng ch ni trc tiếp chăm sóc, nuôi ng, giáo dc 04 con chung. Ch
không đề ngh anh S phi cp dưỡng nuôi con chung.
V tài sn, công n chung, riêng: V chng anh ch t tho thun, không yêu
cu a án gii quyết.
Ti bn t khai ngày 04/9/2025 ti phiên tòa b đơn anh Bàn Hu S
trình bày: Anh nht trí vi li trìnhy ca ch Th T v vic v chng anh
ch t nguyn chung sng cưới hi theo phong tc tập quán địa phương nhưng
không có đăngkết hôn t ngày 10/12/2002. Quá trình chung sng không mâu
thuẫn gì, tuy nhiên đến ngày mùng 4/5/2016 v chng tôi có xảy ra xô xát, sau đó
ch T b v nhà ngoi, v chng sống ly thân đến đầu năm 2017 thì quay li tiếp
tc chung sng vi nhau xây nhà ca chung sng hòa thun với nhau. Đến
khong tháng 6/2024 anh và ch T lnh nht vi nhau, không còn nói chuyn hoà
hp vi nhau na, v chng luôn xy ra tranh cãi, bất đồng quan điểm sống. Đến
nay tình cm v chng không còn, mục đích hôn nhân không đạt được, ch T khi
kin lyn anh, anh nht trí ly hôn vi ch T.
V con chung: Quá trình chung sng v chng 04 con chung là: Bàn Th
Bích L, sinh ngày 28/11/2004; Bàn Th L2, sinh ngày 17/9/2006; Bàn Th T, sinh
ngày 09/6/2009; Bàn Phúc L, sinh ngày 22/01/2022. Hai cháu Bàn Th Bích L
Bàn Th L2 đã đủ tuổi trưởng thành, đu trên 18 tui và có kh ng lao động nên
không đề ngh Tòa án gii quyết. Anh nhất trí anh là người trc tiếp nuôi dưỡng,
chăm sóc cháu Bàn Thị T cho đến khi cháu trưởng thành; Ch T ngưi trc tiếp
nuôi dưỡng, chăm sóc cháu n Phúc L cho đến khi cháu trưởng thành. Không
bên nào phi cấp dưỡng nuôi con chung.
V tài sn, ng n chung, riêng: Chúng tôi t tho thun, không u cu a
án gii quyết.
Ti phiên toà nguyên đơn ch Th T gi nguyên yêu cu khi kin v vic
ly n vi anh Bàn Hu S. V con chung ch ý kiến do 02 cháu Bàn Th Bích
L, sinh ngày 28/11/2004 Bàn Th L2, sinh ngày 17/9/2006 đã đủ tuổi trưởng
thành, đều trên 18 tui kh năng lao động nên không đề ngh Tòa án gii
quyết. Đối vi 02 cháu Bàn Th T, sinh ngày 09/6/2009 và Bàn Phúc L, sinh ngày
3
22/01/2022, ch nguyn vng khi ly hôn ch người trc tiếp nuôi dưỡng,
chăm sóc cháu Bàn Phúc L cho đến khi cháu trưởng thành; anh S người trc
tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc cháu Bàn Th T cho đến khi cháu trưởng thành. Không
bên nào phi cp dưỡng nuôi con chung. Anh n Hu S anh S không mun ly
hôn vi ch T vì thương các con, nếu ly hôn anh S nhất trí quan điểm ch T v vic
nuôi con, cấp ng nuôi con.
Ý kiến ca đại din Vin kim sát nhân n khu vc 8 - Tuyên Quang: V tuân
th pháp lut t tng: Vic tuân theo pháp lut t tng ca Thẩm phán được phân
công th lý gii quyết v án đã thực hiện đúng đẩy đủ các quy định tại Điều 48
B lut T tng dân s. Trong thi gian chun b xét x đã thực hiện đúng chức
năng của mình, tiến hành ly li khai, kim tra vic giao np, tiếp cn, công khai
chng c hòa gii, tống đạt các văn bản t tụng đúng thời hạn quy định ca
pháp lut. Ti phiên tòa Hội đồng xét xử, Thư ký Tòa án đã thc hiện đúng đầy
đủ trình t, th tục theo quy định ca B lut t tng dân sự, không trường hp
nòa phải thay đổi hoc phi t chi tiến hành t tng. Vic tuân theo pháp lut t
tng ca người tham gia t tng dân s trong quá trình gii quyết v án, k t khi
th cho đến trước thời đim Hội đng xét x ngh án. Nguyên đơn, bị đơn đã
thc hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ t tng dân s, hp tác tt vi Tòa án, cung
cp tài liu, chng c theo quy đnh pháp lut. V quan điểm gii quyết v án: V
quan h hôn nhân: Đề ngh HĐXX áp dụng khoản 4 Điều 3 Thông tư liên tịch s
01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP ngày 06/01/2016; khoản 1 Điều 9
khoản 1 Điều 14 Luật hôn nhân gia đình, không công nhn ch Th T anh
Bàn Hu S v chng. V con chung: Đề ngh HĐXX căn cứ các Điều 15; khon
2 Điều 81, Điều 82 Điều 83 ca Lut hôn nhân và gia đình, giao cháu Bàn Phúc
L, sinh ngày 22/01/2022 cho ch Lý Th T là người trc tiếp nuôi dưỡng, giáo dc
cho đến khi cháu trưởng thành; giao cháu Bàn Th T, sinh ny 09/6/2009 cho
anh Bàn Hu S là người trc tiếp nuôi dưỡng, giáo dục cho đến khi cháu trưởng
thành. Không bên nào phi cấp dưỡng nuôi con chung. Người không trc tiếp
nuôi con quyền đi lại thăm nom con theo quy đnh ca pháp lut. V tài sn,
công n chung: Các đương s không yêu cu Tòa án gii quyết nên không xem
xét. V án phí: Ch Lý Th T đưc min án phí dân s sơ thẩm theo quy định ca
pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c trong h vụ án được xem
xét ti phiên tòa, li trình bày của các đương sự và căn cứ vào kết qu tranh lun
ti phiên tòa, Tòa án nhận định:
[1] V t tng: Nguyên đơn ch Lý Th T có đơn khi kin yêu cu lyn,
tranh chp v nuôi con vi b đơn anh Bàn Hu S, có h khẩu thường trú ti thôn
C, P, huyn Đ, tnh Giang (nay là thôn C, xã P1, tnh Tuyên Quang). Căn
c khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điu 35, đim a khoản 1 Điều 39 ca B lut
T tng dân s; khoản 2 Điu 1 Lut s 85/2025/QH15 ngày 25/6/2025 ca Quc
Hi, đây tranh chấp v hôn nhân và gia đình thuộc thm quyn gii quyết ca
Tòa án nhân dân khu vc 8 - Tuyên Quang.
4
[2] V quan h n nhân: Ch Lý Th T và anh Bàn Hu S chung sng vi
nhau như vợ chng t 10/12/2002 nhưng không đăng kết n theo quy đnh
ca pháp lut. V chng chung sng hạnh phúc đến khong cuối m 2016 thì
gia hai v chng phát sinh mâu thun do bt đồng quan đim sng, không
tiếng nói chung, thường xuyên cãi chi nhau, v chng xảy ra xô xát nhau. Đến
tháng 6/2024 ch T anh S sống ly thân đến nay, không ai còn quan tâm, hi
han nhau. t thy tình cm v chng không còn, không th hàn gn lại được
ch T đã làm đơn đ ngh Tòa án gii quyết cho ch đưc ly n vi anh Bàn
Hu S, anh S không mun ly hôn vi ch T vì thương các con. Hi đng xét x
căn c vào khoản 4 Điều 3 của Thông tư liên tch s 01/2016/TTLT-TANDTC-
VKSNDTC-BTP ngày 06/01/2016 ca Tòa án nhân dân ti cao, Vin kim sát
nhân dân ti cao, B tư pháp hướng dn thi nh mt s quy định ca lut n
nhân và gia đình, khon 1 Điu 9 và khoản 1 Điều 14 Luật hôn nhân và gia đình,
tuyên b không công nhn quan h v chng gia ch Lý Th T và anh Bàn Hu
S.
[3] V con chung: Quá trình chung sng v chng ch T, anh S 04 con
chung Bàn Th Bích L, sinh ngày 28/11/2004; Bàn Th L2, sinh ngày 17/9/2006;
Bàn Th T, sinh ngày 09/6/2009 Bàn Phúc L, sinh ngày 22/01/2022. Hin 02
cháu L L2 đã đủ 18 tui có kh năng lao động n anh ch không u cu Toà
án gii quyết. Đối vi cháu Tcháu L, dựa trên sở ý kiến ca ch T, anh S
kh năng nuôi dưng, thu nhp anh ch. Hội đồng xét x quyết định giao cháu Bàn
Phúc L cho ch Lý Th T là người trc tiếp nuôi dưỡng, giáo dục cho đến khi cu
trưng thành; giao cháu n Th T cho anh Bàn Hu S người trc tiếp nuôi
ng, giáo dc cho đến khi cu trưng thành. Không bên nào phi cấp dưỡng
nuôi con chung. Người không trc tiếp nuôi con quyền đi lại thăm nom con theo
quy định ca pháp lut
[4] V tài sn, công n chung, riêng: Các đương sự t tho thun, không
yêu cu Tòa án gii quyết, HĐXX không xem xét.
[5] Đối vi ý kiến ca đi din Vin kim sát nhân dân khu vc 8 - Tuyên
Quang phát biu quan đim v vic gii quyết v án tại phiên tòa căn c,
đưc Hội đng xét x chp nhn.
[6] V án phí: Ch Th T đơn xin miễn np tin tm ng án phí, án
phí, ch T là dân tc thiu s, sinh sng vùng có điều kin Kinh tế - Xã hội đặc
biệt khó khăn nên HĐXX miễn án phí dân s thẩm cho ch T theo quy định ca
pháp lut.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ khoản 4 Điều 3 thông liên tịch s 01/2016/TTLT-TANDTC-
VKSNDTC-BTP ngày 06/01/2016 ca Tòa án nhân dân Ti cao, Vin kim sát
nhân dân Ti cao, B tư pháp hướng dn thi hành mt s quy định ca Lut hôn
nhân và gia đình;
5
Căn cứ khoản 1 Điều 9, khoản 1 Điu 14, Điu 15, khoản 2 Điều 81; Điều
82 và Điều 83 ca Luật hôn nhân và gia đình;
n cứ khoản 1 Điu 28; đim a, khoản 1 Điều 35; đim a, khon 1, Điu 39;
Điu 147; Điu 271 và Điu 273 B lut T tng dân s; khoản 2 Điều 1 Lut s
85/2025/QH15 ngày 25/6/2025 ca Quc Hi.
Căn cứ Điểm đ khoản 1 Điều 12 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim,
thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án;
1. V quan h hôn nhân: Tuyên b không công nhn quan h v chng gia
ch Lý Th T và anh Bàn Hu S.
2. V con chung:
Đối vi cháu n Th ch L, sinh ngày 28/11/2004 cháu Bàn Th L2,
sinh ngày 17/9/2006 (đã trưởng thành) không yêu cu gii quyết.
Giao cháu Bàn Phúc L sinh ngày 22/01/2022 cho ch Th T người trc
tiếp nuôi dưỡng, giáo dục cho đến khi cháu đủ 18 tui;
Giao cháu Bàn Th T, sinh ngày 09/6/2009 cho anh Bàn Hu S là người
trc tiếp nuôi dưỡng, giáo dục cho đến khi cháu đủ 18 tui.
Không bên nào phi cấp dưỡng nuôi con chung. Người không trc tiếp nuôi
con có quyền đi lại thăm nom con theo quy định ca pháp lut.
Vic nuôi con và cấp dưỡng nuôi con là không c định.
3. V tài sn chung, công n chung: Không yêu cu gii quyết.
4. V án phí: Ch Lý Th T đưc min án phí dân s sơ thẩm theo quy đnh
pháp lut.
5. V quyn kháng cáo: Người quyn kháng cáo mt ti phiên tòa
quyn kháng cáo trong hn 15 ngày k t ngày tuyên án sơ thẩm. Người quyn
kháng cáo vng mt ti phiên tòa quyn kháng cáo trong hn 15 ngày k t
ngày nhận được bn án hoc bản án được niêm yết.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- TAND tnh Tuyên Quang;
- VKSND khu vc 8 - Tuyên Quang;
- UBNDP1, tnh Tuyên Quang
- THADS tnh Tuyên Quang;
- Lưu hồ sơ v án, vp.
TM. HI ĐNG XÉT X THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Hoàng Th Vân
6
THÀNH VIÊN HI DNG XÉT X
Vương Thị Xuyến Vàng Mí Ch
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Hoàng Th Vân
Tải về
Bản án số 08/2025/HNGĐ-ST Bản án số 08/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 08/2025/HNGĐ-ST Bản án số 08/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất