Bản án số 07/2024/DS-PT ngày 14/08/2024 của TAND tỉnh Điện Biên về tranh chấp đất đai

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 07/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 07/2024/DS-PT ngày 14/08/2024 của TAND tỉnh Điện Biên về tranh chấp đất đai
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp đất đai
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Điện Biên
Số hiệu: 07/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 14/08/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp quyền sử dụng đất
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH ĐIN BIÊN
Bn án s: 07/2024/DS-PT
Ngày: 14/8/2024
V/v Tranh chấp đất đai và bồi thường
thit hi ngoài hợp đồng”
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Đỗ Thu Hương
Các Thm phán: Ông Nguyễn Văn Phương và ông Nguyễn Tiến Hưng
- Thư ký phiên tòa: Phm Th Thu Thy - Thư ký Tòa án nhân dân tnh
Đin Biên.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tỉnh Điện Biên tham gia phiên toà:
Nguyn Th Hòa - Kim sát viên.
Ngày 14 tháng 8 năm 2024, ti Tr s Tòa án nhân dân tỉnh Điện Biên xét x
phúc thm công khai v án dân s th s: 17/2024/TLPT-DS ngày 15 tháng 5
năm 2024 v vic: “Tranh chấp đất đai bồi thường thit hi ngoài hợp đồng”.
Do bn án dân s thm s: 05/2024/DS-ST ngày 10/4/2024 ca Tòa án nhân
dân huyện Đ, tỉnh Điện Biên b kháng cáo. Theo Quyết định đưa v án ra xét x
phúc thm s: 14/2024/QĐ-PT ngày 15/7/2024 giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Nguyn Th N, sinh năm: 1958; đa ch: Thôn T 11, xã T,
huyện Đ, tỉnh Điện Biên.
Ngưi đại din theo y quyn ca nguyên đơn: Anh Nguyn n Đ, sinh m:
1985; địa ch: Tn T 11, xã T, huyn Đ, tnh Đin Biên
B đơn: Ông Phạm Văn T, sinh năm: 1963; địa ch: Thôn T 10, T, huyn
Đ, tỉnh Điện Biên.
Người đại din theo y quyn ca b đơn: Nguyn Th Kim N, sinh năm:
1966; địa ch: Thôn C, xã TH, huyện Đ, tỉnh Điện Biên
Người có quyn li, nghĩa vụ liên quan:
- Anh Nguyn Văn Đ, sinh năm: 1985; đa ch: Thôn T 11, T, huyện Đ, tnh
Đin Bn.
- Ch Nguyn Th L, sinh năm: 1987; đa ch: Thôn T 11, T, huyện Đ, tnh
Đin Biên.
2
- Ngô Th T, sinh năm: 1963; đa ch: Tn T 10, xã T, huyện Đ, tnh
Đin Biên.
- Anh Phạm Đức Q, sinh năm: 1988; đa ch: Thôn T 10, T, huyện Đ, tnh
Đin Biên.
- Ch Nguyn Th D, sinh năm: 1987; địa ch: Thôn T 10, xã T, huyện Đ, tnh
Đin Biên.
- Ch Nguyn Th P, sinh m: 1982; đa ch: Thôn V, xã P, huyn Đ, tnh
Thái Bình.
(Anh Đ, N, anh Q, ch L mt; T, ch D, ch P có đơn xin xét x vng mt).
NI DUNG V ÁN:
Theo bản án sơ thẩm, ni dung v án được tóm tắt như sau:
Tại đơn khởi kiện đề ngày 26/02/2021 và trong quá trình gii quyết nguyên
đơn bà Nguyn Th N trình bày:
N đất tha s 687 din tích 484m
2
đưc UBND huyện Đ cp giy
chng nhn quyn s dụng đất ngày 20/12/1996. V trí thửa đất: mặt trưc giáp vi
đưng nha thôn bn, phía bên phi giáp đất ông T, đằng sau giáp rung ông Mn,
phía trái giáp đt bà L. Năm 2006, ông T xâyờng bao ngănch giữa hai gia đình,
N không ý kiến tranh chp . Đến tháng 8/2018, ông T tiến nh sa cha
nhà cửa và đập bứcờng cũ đi xây lại bc tưng bao khác, ln xây mi có ln sang
phần đất ca bà N là 60cm chiu rng và chiu dài là 11,9 m. Bà N báo trưởng thôn
đến để gii quyết nhưng ông T vn c y, còn 05 cây cau ông T trng ra ngoài
ờng bao cũ mc trên b ao nhà bà N nên bà N đã chặt 03 cây cau, hin n li 02
cây hin đang nằm trong bức tường mi xây ca nhà ông T. Bà N yêu cu ông T phá
b bức tường bng gch ba banh rào hoa sắt đã xây trên đất ca để tr li din
tích đã chiếm chiu rng 60 cm, chiu dài 11,9m cho bà N.
Ti bn t khai trình bày ý kiến ngày 19/3/2021 trong quá trình gii
quyết b đơn ông Phm Văn T và người đại din theo y quyn trình bày:
Ông T nhn chuyển nhượng đất ca Nguyn Th A năm 1991, đến năm
1996 được UBND huyện Đ cp giy chng nhn quyn s dụng đất trong đó
tha 688, din tích 717m
2
đến ngày 05/4/2019 đưc UBND huyện Đ cp li giy
chng nhn quyn s dụng đất nhưng din tích ca tha 688 vn không thay đổi
717m
2
. Năm 2002, nhà ông T xây tường bao ln th nht trên phần đất ca gia
đình cách ng rào dâm bụt giữa hai gia đình phía giáp ngoài đường 1,5m; phía
trong khong 02m, ng bao nm trong hàng rào dâm bụt khi đó nhà N không
có ý kiến gì. Năm 2008, ông T có trng 05 cây cau trên phn đất của gia đình ông T
cách ng o dâm bt khong 50 - 60cm rào cọc tre ngăn cách. Đến năm
2016, bà N t ý cht 03 cây cau ca ông T đã trng hin còn li 02 cây bây gi đang
nm trong bức tường mi xây ln hai ca nhà ông T. Đến năm 2018, ông T xây li
nhà ca và có xây mi bức tường bao ngăn cách giữa hai nhà bi hàng rào dâm bt.
Khi đó, ông T có đập bức tường cũ xây năm 2002 và phá ng dâm bụt mc gii
3
của 2 nhà để xây bức tường bao mi, gia đình N không cho xây vi do: bc
ng xây mi ln sang phn đất nhà bà N và cn tr vic xây dng ca ông T. Ông
T không đồng ý vi yêu cu khi kin ca N.
Ông T phn t: yêu cu bà N phi bồi thường 03 cây cau tr giá 648.000 đồng
do N chặt năm 2016 t tháo d bức tường bao ln sang phần đất nhà ông T
chiu rng giáp mặt đường là 01m, chiu rng phía sau là 50cm, chiu dài dc theo
thửa đất 11,9m. Sau khi nghe kết qu đo đạc thc tế ngày 23/8/2021, din tích
đất còn li của gia đình ông T là 663,8m
2
nên ông đã đ ngh đo đạc li. Quá trình
gii quyết ông T rút mt phn yêu cu phn t đối vi vic buc N phi tr li
phần đất ln chiếm chiu rng mặt đường 01m, chiu rng phía sau 50cm
chiu dài 11,9 m cho ông T.
Tại bản án dân sự sơ thẩm số: 05/2024/DS-ST ngày 10/4/2024 của Tòa án
nhân dân huyện Đ, tỉnh Điện Biên, Quyết định:
1. Váp dụng pháp luật:
Căn cứ Khoản 2 Điều 5; Khoản 6, khoản 9 Điều 26; Điều 35; điểm c khoản 1
Điều 39; khoản 1 Điều 147; Điều 157; Điều 158; Điều 165; Điều 166; Điều 235,
điểm c khoản 1 Điều 217, khoản 3 Điều 218 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ Điều 175; khoản 1 Điều 176; Điều 584, Điều 585, khoản 1 Điều 586
Bộ luật dân sự 2015;
Căn cứ Điều 166; Điều 170; điểm b khoản 2 Điều 203 Luật đất đai năm 2013.
Căn cứ Khoản 3 Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, ngày 30
tháng 12 năm 2016 của Ủy Ban thường vụ Quốc hội quy định về án phí lphí
Tòa án.
2. Tuyên x:
2.1. Bác yêu cu khi kin ca Nguyn Th N đối vi ông Phạm Văn T v
vic yêu cu ông T phá b bức tường xây bng gch ba banh rào hoa sắt đã xây đ
tr li phần đất ln chiếm có chiu rng là 60cm và chiu dài là 11,9m cho bà N.
2.2. Đình chỉ gii quyết yêu cu ca ông Phạm Văn T buc Nguyn Th N
tr li phần đất ln chiếm chiu rng mặt đường 01m, chiu rng phía sau:
50cm và chiu dài là 11,9m
2.3. Buc Nguyn Th N phi bồi thường cho ông Phạm Văn T s tin
648.000 đồng (u trăm bốn mươi tám nghìn đồng).
2.4. V chi phí thẩm định ti ch định giá tài sn: Buc Nguyn Th N
phi hoàn tr cho ông Phạm Văn T s tin: 13.283.000 đồng.
K t ngày đơn yêu cầu thi hành án ca ông Phạm Văn T Nguyn
Th N không tr hết s tin 648.000 đồng thì bà N còn phi chu khon tin lãi theo
mc lãi suất quy định ti khoản 2 Điều 468 B lut dân s năm 2015 đối vi s
tiền chưa trả,tương ng vi thi gian chm trả. Đối vi s tin hoàn tr cho ông T
là 13.283.000 đồng không phi chu lãi sut.
4
2.5. V án phí: Nguyn Th N phi chu 300.000 đng án phí dân s
thm đưc khu tr vào s tin tm ng án phí đã nộp 300.000 đồng theo biên
lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án s: AA/2020/0000899 ngày 11 tháng 3 năm
2021 ti Chi cc thi nh án dân s huyện Đ (bà N đã nộp đủ). Tr li cho ông T
s tin tm ng án phí đã np 300.000 đồng theo biên lai thu tm ng án phí, l
phí Tòa án s: 0005043 ngày 25 tháng 8 năm 2022 ti Chi cc thi hành án dân s
huyn Bin Biên.
3. Ngoài ra bn án còn tuyên v quyn kháng cáo, quyn yêu cu thi hành án
của các đương sự theo quy định pháp lut.
Ngày 25/4/2024, nguyên đơn kháng cáo đề ngh cp phúc thm hy toàn b
bản án sơ thẩm.
Ý kiến phát biu của Đi din Vin kim sát nhân dân tỉnh Điện Biên:
1. V vic tuân theo pháp lut ca Hội đồng xét x phúc thẩm, Thư phiên
tòa, người tham gia t tng: Quá trình gii quyết v án cp phúc thm, Thm
phán ch ta và những người tiến hành t tụng, người tham gia t tụng đã tuân th
đúng các quy định ca B lut t tng dân s.
2. Th tục kháng cáo: Căn c các Điều 271; 272; 273; 276 ca B lut t tng
dân s kháng cáo ca nguyên đơn hp l đưc chp nhận để xem xét theo trình t
phúc thm.
3. V ni dung: Căn cứ vào các tài liu, chng c trong h sơ gm li khai
của các đương sự, người làm chng; bn nh chp t 2014 do nguyên đơn giao
np và kết qu xem xét thẩm đnh ti ch thy rng bà N đưc cp giy chng
nhn quyn s dụng đất năm 1996, thửa 687 vi din tích 484m
2
. Tuy nhiên, ti
biên bn xem xét thẩm đnh ti ch ngày 09/3/2023 xác đnh phn din tích nhà
N đang sử dng 529m
2
(tha 45m
2
) so vi giy chng nhn quyn s dng đất.
Các bên đương sự cũng đều nht trí vi v trí, mc giới theo đ thẩm định.
Chng t, ông T không ln chiếm đất ca bà N.
Mt khác, N và ông T đều tha nhn, mc giới ngăn cách gia hai nhà
trước đây hàng rào dâm bụt, phù hp vi li khai của người làm chng bà A (là
người bán đất cho ông T năm 1991). Căn cứ vào bn nh do N cung cp, thì 05
cây cau trng thng hàng nhau nm sát hàng rào tre, bên phần đất ca nhà ông T.
Phía cui hàng rào tre mt s bi dâm bt thng hàng vi hàng rào tre làm ranh
gii gia hai nhà. Bn ảnh cũng phù hợp vi li khai ca ông T và những người
làm chng. N tha nhn, bi dâm bt trong bn nh nhng bi n sót li t
trước, là ranh gii mốc đất giữa hai gia đình. Như vy, diện tích đất ông T đang sử
dng, trồng cau xây tường bao vn đt ca ông T đưc cp, không ln sang
đất ca nhà bà N.
Đối vi 05 cây cau ca ông T trng. N đã chặt đi 03 cây từ m 2016. Do
cây cau được xác định là trồng trên đất ca ông T nên bà N phi bi thường cho ông
T giá tr ca 3 cây cau là đúng quy định ca pháp lut.
5
Tòa án cấp sơ thẩm đã thụ lý, gii quyết v án theo đúng trình tự, th tc theo
quy định ca pháp lut. Vic Tòa án cấp thm không chp nhn yêu cu khi
kin của nguyên đơn là có căn cứ.
Do yêu cu khi kin của nguyên đơn không đưc chp nhn toàn bộ. Căn cứ
quy định ti khoản 1 Điều 147, khoản 1 Điều 165 B lut t tng dân s, khon 1
Điu 26 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH, nguyên đơn phi chu án phí dân s
thm và toàn b chi phí xem xét, thẩm định ti ch và định giá tài sn.
T nhng n c u trên,t thy ni dung yêu cu ca nguyên đơn trong đơn
kháng cáo không căn cứ để chp nhn. vậy, đề ngh Hội đồng xét x phúc
thẩm căn c khon 1 Điều 308 B lut t tng n s gi nguyên bản án thẩm.
V án phí: Đề ngh Hội đồng xét x gii quyết theo quy định pháp lut.
Qua nghiên cu các tài liu, chng c trong h sơ vụ án, ni dung yêu cu
kháng cáo ca nguyên đơn, li trình bày của các đương sự ti phiên tòa phúc thm,
ý kiến phát biu của đại din Vin kim sát nhân dân tỉnh Điện Biên.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1]. V quan h tranh chp, thi hiu, thm quyn gii quyết
Nguyên đơn nộp đơn khởi kin tranh chp quyn s dụng đt, b đơn bt
động sản đều có địa ch ti T huyn Đ, tnh Đin Biên. Do đó, cấp thm xác
định đây v án tranh chấp đất đai thuc thm quyn gii quyết ca a án
nhân dân huyện Đ, tỉnh Điện Biên theo khon 9 Điu 26; đim a khon 1 Điu 35,
đim c khoản 1 Điều 39 ca B lut t tng dân s là đúng quy định ca pháp lut.
[2]. Xét th tc kháng cáo
Ngày 10/4/2024, Tòa án nhân dân huyện Đ, tỉnh Điện Biên tuyên bản án
thm. Ngày 25/4/2024, Tòa án nhận được đơn kháng cáo của nguyên đơn, nguyên
đơn đưc min np tm ng án phí phúc thm, theo quy đnh tại các Điều 271,
272, 273, 276 ca B lut T tng dân s, kháng cáo ca nguyên đơn hp l
đưc chp nhận để xem xét theo th tc phúc thm.
[3]. Ni dung kháng cáo
Nguyên đơn kháng cáo đề nghcấp phúc thẩm hủy bản án thẩm với do
Tòa án cấp sơ thẩm xét xử không khách quan, không xem xét toàn diện các tài liệu,
chứng cứ trong quá trình giải quyết không xem xét căn cứ vào sơ đồ giải thửa năm
1996, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của gia đình nguyên đơn.
[4]. Xét ni dung kháng cáo
[4.1]. V trình t, th tc tiến hành t tng của Tòa án thẩm: Trình t th
tc tiến hành t tng ca Tòa án cấp thẩm đầy đủ, việc đưa ngưi tham gia t
tụng đảm bảo đúng quy đnh ca B lut t tng dân s, do vậy không căn c
để Hội đồng xét x hy bản án thẩm s: 05/2024/DS-ST ngày 10/4/2024 ca
Tòa án nhân dân huyện Đ, tỉnh Điện Biên do vi phm nghiêm trng th tc t tng.
[4.2]. V quan h tranh chp:
6
N khi kin yêu cu Tòa án buc ông Phạm Văn T phá b bức tường xây
bng gch ba banh o hoa sắt đã xây để tr li phần đất ông T ln chiếm chiu
rng 60cm và chiu dài 11,9m cho bà, Hội đồng xét x nhận định như sau:
Thửa đất đang tranh chp giữa gia đình N gia đình ông T thửa đt s 687
din tích 484m
2
, t bản đồ s 360-c, địa ch ti thôn T 11, T, huyện Đ, tnh
Đin Biên nm trong diện tích đất được y ban nhân dân huyện Đ cp cho gia
đình bà N theo giy chng nhn quyn s dụng đất s K 036596 ngày 20/12/1996
giáp ranh vi thửa đất s 688 din tích 717m
2
, t bản đồ s 360-c, nm trong
diện tích đất được y ban nhân dân huyện Đ cp giy chng nhn quyn s dng
đất cho gia đình ông T năm 1996. Diện tích đất gia đình N ông T đưc
y ban nhân dân huyện Đ cp giy chng nhn quyn s dụng đất t năm 1996
khi đó trong giy chng nhn quyn s dụng đất của hai gia đình đu không th
hiện đồ thửa đất, trên bản đồ gii tha (BL 40) giy chng nhn quyn s
dụng đất (BL 08-09) cp cho bà N đều th hin tha 687 của gia đình bà N có din
tích 484 m
2
, tuy nhiên khi Tòa án tiến hành xem xét thẩm định ti ch (BL 101) th
hin diện tích đất hin ti N đang quản s dng 529m
2
nhiều n diện
tích đất được cp 45m
2
(529 m
2
484 m
2
= 45m
2
); mt khác, theo bn nh (BL
373) do anh Nguyễn Văn Đ người đại din theo y quyn ca N cung cấp được
chp t năm 2014 thì bị đơn cho rằng hàng rào bng tre trong bn ảnh được làm t
năm 2010 khi hai bên gia đình tranh chấp, đưa ra thôn gii quyết hàng rào
này được làm sau khi s việc được trưởng thôn gii quyết phù hp vi li khai ca
Nguyn Th A (BL 192, 303) ch đất trước khi bán cho gia đình ông T: Khi
tôi bán đất cho ông T đã hàng rào dâm bt ri, hàng rào này do tôi trng
làm ranh gii gia hai nhà. Ti BL 301, 356 th hin ni dung: ông Nguyễn Văn
L trưởng thôn người đã gii quyết v vic tranh chp đã văn bn xác nhn
hàng rào tre do trưởng thôn yêu cầu hai gia đình làm trên s hàng rào dâm
bt trước đây của hai gia đình, hai gia đình nht trí không ý kiến cho đến
năm 2019 gia đình ông T xây hàng rào mi thay thế hàng rào tre đã mục nát, thì bà
N không đồng ý nên gia đình ông T đã xây lùi vào phần đất của gia đình ông T như
hin ti. Kết qu xem xét thẩm định ti ch diện tích đất của gia đình ông T hin
đang s dng còn thiếu so vi diện tích đất được cấp năm 1996 và cp lại vào năm
2019, các h giáp ranh của gia đình ông T không tranh chp mc gii, do vy
không căn c để chp nhn yêu cu khi kin ca bà N. Vic Tòa án cấp
thm không chp nhn yêu cu khi kin ca nguyên đơn căn cứ, vy
không căn cứ để Hội đng xét x hy bản án thẩm theo kháng cáo ca
nguyên đơn.
[4.3]. Về u cầu phản tố của bị đơn: Ông T yêu cầu N bồi thường giá trị
của 03 cây cau do N đã chặt vào năm 2016. Trong quá trình giải quyết N
tha nhn cht 03 cây cau của gia đình ông T có giá tr là 648.000 đồng, 03 cây cau
này nm trong hàng rào nhà ông T, vic bà N cht 03 cây cau của gia đình ông T
vi phm pháp lut, vic ông T u cu bồi thường theo quy định ti khon 1 Điều
584, khon 1 Điều 585, Điều 598 B lut dân s n cứ. Do đó, Tòa án
thm chp nhn yêu cu phn t ca ông T có n c.
7
[4.4]. Do vy, không căn cứ để Hi đồng xét x chp nhn toàn b kng
cáo ca nguyên đơn về vic hy bản án sơ thẩm s: 05/2024/DS-ST ngày 10/4/2024
ca a án nhân dân huyện Đ, tỉnh Đin Biên. Hội đồng xét x chp nhn ý kiến
của Đi din Vin kim sát, gi nguyên bn án n s thm s: 05/2024/DS-ST
ngày 10/4/2024 ca Tòa án nhân dân huyện Đ, tỉnh Đin Biên.
[5] V án phí: Căn c khon 1 Điu 148 B lut t tng dân s; khon 1
Điu 29 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ca Ủy ban thường v Quc Hi ngày
30/12/2016 quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng, án
phí, l phí Tòa án.
Hội đồng xét x xét thy, vic Tòa án cấp sơ thm không chp nhn yêu cu
khi kin của nguyên đơn do vy buộc nguyên đơn phi chu án phí dân s
thm, chi phí xem xét, thẩm đnh ti ch đnh giá tài sn đúng quy đnh ti
khoản 1 Điu 147, khoản 1 Điều 157, khoản 1 Điu 165 B lut t tng dân s,
khoản 1 Điều 26 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH ca Ủy ban thưng v Quc Hi
ngày 30/12/2016 quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng,
án phí, l phí Tòa án. Đối vi yêu cu phn t ca b đơn được Tòa án chp nhn,
Tòa án cấp thẩm không nhận định để buộc nguyên đơn phải chu 300.000 đồng
án phí giá ngch theo quy định ti khon 5 Điu 26 Ngh quyết
326/2016/UBTVQH ca y ban thường v Quc Hi sai sót, tuy nhiên sai sót
này ca cấp thẩm không làm ảnh hưởng đến quyn, li ích của các đương s
vy Hội đồng xét x xét yêu cu Tòa án cấp sơ thẩm rút kinh nghim.
Nguyên đơn kháng cáo không được chp nhn phi chu 300.000 đồng án
phí dân s phúc thm tuy nhiên nguyên đơn người cao tui, đơn xin min
np tm ng án phí phúc thm. Theo quy đnh tại điểm đ khoản 1 Điều 12 Ngh
quyết 326/2016/UBTVQH14 ca Ủy ban thường v Quc Hi ngày 30/12/2016
quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng, án phí, l phí Tòa
án, nguyên đơn đưc min án phí dân s phúc thm.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khon 1 Điu 308, khon 1 Điều 148 ca B lut T tng dân s;
Căn cứ khon 1 Điu 29 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ca y ban
thưng v Quc Hội ngày 30/12/2016 quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np,
qun lý và s dng, án phí, l phí Tòa án;
Tuyên x:
8
1. Không chp nhn toàn b kháng cáo ca nguyên đơn v vic hy bản án sơ
thm dân s thẩm s: 05/2024/DS-ST ngày 10/4/2024 ca Tòa án nhân dân
huyện Đ, tỉnh Điện Biên.
2. Gi nguyên Bn án dân s sơ thm s: 05/2024/DS-ST ngày 10/4/2024 ca
Tòa án nhân dân huyện Đ, tỉnh Điện Biên, c th như sau:
2.1. Bác yêu cu khi kin ca Nguyn Th N đối vi ông Phạm Văn T v
vic yêu cu ông T phá b bức tường xây bng gch ba banh rào hoa sắt đã xây
trên để tr li phần đất ln chiếm chiu rng 60cm chiu dài 11,9m cho
bà N.
2.2. Đình chỉ gii quyết yêu cu ca ông Phạm Văn T buc Nguyn Th N
tr li phần đất ln chiếm chiu rng mặt đường 01m, chiu rng phía sau:
50cm và chiu dài là 11,9m.
2.3. Buc Nguyn Th N phi bồi thường cho ông Phạm Văn T s tin là:
648.000 đồng (Sáu trăm bốn mươi tám nghìn đồng).
2.4. V chi pthẩm định ti ch định giá tài sn: Buc Nguyn Th N
phi hoàn tr cho ông Phạm Văn T s tin: 13.283.000 đồng (Mười ba triu, hai
trăm tám mươi ba nghìn đồng).
K t ngày đơn yêu cầu thi hành án ca ông Phạm Văn T Nguyn
Th N không tr hết s tiền: 648.000 đng thì N còn phi chu khon tin lãi
theo mc lãi suất quy đnh ti khoản 2 Điều 468 B lut dân s năm 2015 đối vi
s tiền chưa trả,tương ng vi thi gian chm trả. Đối vi s tin hoàn tr cho ông
T là 13.283.000 đồng không phi chu lãi sut.
2.5. V án phí dân s thẩm: Nguyn Th N phi chịu 300.000 đng án
phí dân s thẩm được khu tr vào s tin tm ứng án phí đã np là: 300.000
đồng theo biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án s: AA/2020/0000899 ngày 11
tháng 3 năm 2021 ti Chi cc thi hành án dân s huyện Đ (bà N đã nộp đủ). Tr li
cho ông T s tin tm ng án phí đã nộp là: 300.000 đng theo biên lai thu tm
ng án phí, l phí Tòa án s: 0005043 ngày 25 tháng 8 năm 2022 ti Chi cc thi
hành án dân s huyn Bin Biên, tỉnh Điện Biên.
2.6. V án phí dân s phúc thm: Nguyn Th N đưc min án phí dân s
phúc thm.
3. Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án (14/8/2024).
Căn cứ Điu 26 Lut Thi hành án dân s báo cho người được thi hành án dân
sự, người phi thi hành án dân s biết: Trong trường hp bn án, quyết định được
thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut Thi hành án dân s thì người được thi hành
án dân sự, người phi thi hành án dân s quyn tho thun thi hành án, quyn
9
yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy
định tại các điu 6, 7 9 Lut Thi hành án dân s; Thi hiệu thi hành án được
thc hiện theo quy định tại Điều 30 Lut Thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh Điện Biên;
- TAND huyện Đ;
- Chi cc THADS huyện Đ;
- Các đương sự;
- Lưu h sơ vụ án, HCTP.
10
Tải về
Bản án số 07/2024/DS-PT Bản án số 07/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 07/2024/DS-PT Bản án số 07/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất