Bản án số 23/2025/HNGĐ-ST ngày 28/04/2025 của TAND huyện Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 23/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 23/2025/HNGĐ-ST ngày 28/04/2025 của TAND huyện Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Hòa Thành (TAND tỉnh Tây Ninh)
Số hiệu: 23/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/04/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Nguyễn Thị Thanh T xin ly hôn với Nguyễn Phước N
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THỊ XÃ HÒA THÀNH Độc lập Tự do Hạnh phúc
TỈNH TÂY NINH
Bản án số: 23/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 28-4-2025
V/v “Ly hôn, tranh chấp về nuôi con”.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THỊ XÃ HÒA THÀNH
- Thành phần Hi đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Bà Dương Thị Bích Hằng
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Ông Đinh Khắc Quỳnh
2. Ông Phạm Văn Tài.
- Thư phiên tòa: Thái Thị Thúy Vân Thư ký Tòa án nhân dân thị
xã Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh.
- Đại diện Viện kim sát nhân dân thị xã Hòa Thành tham gia phiên tòa:
Trần Kim Hồng, Kiểm sát viên.
Ngày 28 tháng 4 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân thị xã Hòa Thành,
tỉnh Tây Ninh xét xử thẩm ng khai vụ án dân sự thụ s48/2025/TLST-
HNGĐ ngày 17 tháng 02 năm 2025 về việc Ly hôn, tranh chấp về nuôi con” theo
Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 19/2025/QĐXX-HNGĐ ngày 26 tháng 3 năm
2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Nguyễn Th Thanh T, sinh năm: 1990; địa chỉ: Số nhà
334, đường Châu Văn Liêm, khu phố Hiệp An, phường Hiệp Tân, thị Hòa
Thành, tỉnh Tây Ninh, vắng mặt.
- Bị đơn: Anh Nguyễn Phước N, sinh năm 1991; địa chỉ: Số nhà 334, đường
Châu Văn Liêm, khu phố Hiệp An, phường Hiệp Tân, thị Hòa Thành, tỉnh Tây
Ninh, vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn xin ly hôn ngày 22 tháng 01 năm 2025, quá trình tố tụng nguyên
đơn chị Nguyễn Thị Thanh T trình bày:
Về hôn nhân: Chị anh N tự nguyện sống chung với nhau từ năm 2010,
đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân phường Hiệp Tân. Chị anh N sống
không hạnh phúc. Nhưng vì con cái nên chị đã cố gắng. Nguyên nhân mâu thuẫn là
do anh N thường xuyên uống rượu, đánh đập chị các con. Chị ng đã khuyên
nhủ nhiều lần nhưng anh N không thay đổi. Chị thấy tình cảm vợ chồng không
còn nên xin ly hôn.
2
Về con chung: Chị anh N 02 con chung Nguyễn Gia H, sinh ngày:
21-11-2008 Nguyễn Gia K, sinh ngày 30-4-2013. Chị xin nuôi 02 con chung,
không yêu cầu anh N cấp dưỡng nuôi con chung. Anh N được quyền thăm nom con
chung, không ai cản trở.
Về tài sản chung, nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Bị đơn anh Nguyễn Phước N đã được Tòa án gọi điện, tống đạt hợp lệ các
văn bản tố tụng nhưng vắng mặt và không có ý kiến trình bày.
Tại phiên tòa Kim sát viên đại din Vin kim sát nhân dân thị Hòa
Thành, tỉnh Tây Ninh trình bày:
- Về việc tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm phán, Hội đồng xét xử
Thư ký: Thẩm phán thụ lý vụ án, thu thập chứng cứ, chuẩn bị xét xử và quyết định
đưa vụ án ra xét xử đảm bảo đúng quy định về thời hạn, nội dung, thẩm quyền theo
Bộ luật Ttụng dân sự; Hội đồng xét xthực hiện đúng trình tự, thủ tục đối với
phiên tòa sơ thẩm dân sự; Thư ký đã thực hiện đúng theo quy định pháp luật.
- Về chấp hành pháp luật của những người tham gia tố tụng: Nguyên đơn
chị T đơn xin giải quyết vắng mặt; anh N vắng mặt không do nên Tòa án
giải quyết theo quy định của pháp luật.
- Đề nghị giải quyết vụ án: Căn cứ vào các Điều 51, 56, 58, 81, 82, 83
Điều 84 của Luật Hôn nhân Gia đình; Nghị quyết s 326/2016/UBTVQH14
ngày 30-12-2016 của y ban thường v Quốc hội quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí và lệ phí Tòa án: Chp nhn yêu cu xin
ly hôn của chị T đối với anh N; Về con chung: Anh chị 02 con chung
Nguyễn Gia H, sinh ngày: 21-11-2008 Nguyễn Gia K, sinh ngày 30-4-2013.
Giao 02 con chung cho chị T nuôi dưỡng. Chị T không yêu cầu anh N cấp dưỡng
nuôi con chung. Anh N được quyền thăm nom con chung, không ai cản trở. Về tài
sản chung, nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết; V án phí dân sự thẩm
chị T phi chịu theo quy định của pháp luật.
- Kiến nghị khác: Không.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về ttụng: Nguyên đơn chị T đơn xin giải quyết vắng mặt. Anh N
vắng mặt không do. Tòa án xét xử vắng mặt các đương sự theo Điều 227
Điều 228 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
[2] Xét về quan hệ hôn nhân: Chị T, anh N tnguyện sống chung với nhau
từ năm 2010, đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân phường Hiệp Tân. Đây
hôn nhân hợp pháp được pháp luật thừa nhận và bảo vệ.
[3] Xét về mâu thuẫn vợ chồng: Chị T xác định chị anh N sống không
hạnh phúc. Nhưng vì con cái nên chị đã cố gắng. Nguyên nhân mâu thuẫn là do anh
N thường xuyên uống rượu, đánh đập chị các con. Chị cũng đã khuyên nhủ
nhiều lần mà anh N không thay đổi. Chị thấy tình cảm vợ chồng không còn nên xin
ly hôn. Tòa án mời anh N nhiều lần lên Tòa án để hàn gắn vợ chồng nhưng anh N
3
không lên. Hội đồng xét xử xét thấy tình cảm vợ chồng chị T, anh N không còn,
mâu thuẫn vchồng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn
nhân không đạt được, không khả năng đoàn tụ vợ chồng. Căn cứ Điều 51, 56
của Luật Hôn nhân và Gia đình, Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cu xin ly hôn ca
chị T với anh N.
[4] Vcon chung: Chị T xác định chị và anh N 02 con chung Nguyễn
Gia H, sinh ngày: 21-11-2008 và Nguyễn Gia K, sinh ngày 30-4-2013. Chị xin nuôi
02 con chung, không yêu cầu anh N cấp dưỡng nuôi con chung. Tòa án mời anh N
lên để hòa giải vấn đề con chung nhưng anh N không lên. Nguyện vọng 02 con
chung muốn được cùng chị T. Hội đồng xét xgiao 02 con chung cho chị T
trực tiếp trông nom, chămc, nuôi dưỡng và giáo dục. Chị T không yêu cầu anh N
cấp dưỡng nuôi con chung. Anh N được quyền thăm nom con chung, không ai
được cản trở phù hợp với quy định tại Điều 58, 81, 82, 83 84 của Luật Hôn
nhân và Gia đình.
[5] Về tài sản chung, nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[6] Nhận xét và quan điểm nêu trên của Viện kiểm sát nhân dân thị Hòa
Thành, tỉnh Tây Ninh là có căn cứ.
[7] Về án phí: Theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016
của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án chT nguyên đơn phải chịu 300.000 (ba
trăm ngàn) đồng án phí dân sự sơ thẩm.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào các Điều 51, 56, 58, 81, 82, 83 và Điều 84 của Luật Hôn nhân và
Gia đình.
Căn cứ vào Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án.
1. Chp nhn yêu cầu xin ly hôn của chị Nguyễn Thị Thanh T vi anh
Nguyễn Phước N.
Chị Nguyễn Th Thanh T đưc ly hôn vi anh Nguyễn Phước N.
2. Về con chung: Anh chị 02 con chung Nguyễn Gia H, sinh ngày: 21-
11-2008 và Nguyễn Gia K, sinh ngày 30-4-2013. Giao 02 con chung cho chị T trực
tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục. Chị T không yêu cầu anh N cấp
dưỡng nuôi con chung. Anh T được quyền thăm nom con chung, không ai được
quyền cản trở.
3. Về tài sản chung, nợ chung: Anh chị không yêu cầu Tòa án giải quyết.
4. Về án phí: Chị Nguyễn Thị Thanh T phi chịu 300.000 (ba trăm ngàn)
đồng tiền án phí thẩm dân sự nhưng được khấu trừ từ tiền tạm ứng án phí khởi
kiện chị T đã nộp theo biên lai thu số 0011993 ngày 14-02-2025 ca Chi cục thi
4
hành án dân sự thị Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh. Chị T đã nộp xong án phí dân sự
sơ thẩm.
5. Quyết định này hiệu lực thi hành theo quy định tại Điều 2 của Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 của Luật thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 của
Luật thi hành án dân sự.
6. Các đương sự quyền làm đơn kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày tuyên án, đương sự vắng mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án mà
do chính đáng thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày nhận được bản án hoặc
được tống đạt hợp lệ.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TAND. tỉnh Tây Ninh; THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND. thị xã Tây Ninh; (Đã ký)
- CCTHADS. thị xã Tây Ninh;
- UBND. phường Hiệp Tân;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
Dương Thị Bích Hằng
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
Tải về
Bản án số 23/2025/HNGĐ-ST Bản án số 23/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 23/2025/HNGĐ-ST Bản án số 23/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất