Bản án số 06/2025/DS ngày 17/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 12 - Gia Lai, tỉnh Gia Lai về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 06/2025/DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 06/2025/DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 06/2025/DS
| Tên Bản án: | Bản án số 06/2025/DS ngày 17/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 12 - Gia Lai, tỉnh Gia Lai về tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 12 - Gia Lai, tỉnh Gia Lai |
| Số hiệu: | 06/2025/DS |
| Loại văn bản: | Bản án |
| Ngày ban hành: | 17/06/2025 |
| Lĩnh vực: | Dân sự |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | tranh chấp hợp đồng vay tài sản giữa bà bà Đỗ Thị N với ông Nguyễn Đức T BÀ Lê thị T1 |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN K
TỈNH GIA LAI
Bản án số 06/2025/DS - ST
Ngày 17 - 6 - 2025
v/v “Tranh chấp hợp đồng vay
tài sản”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập –Tự do –Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN K, TỈNH GIA LAI
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán -Chủ tọa phiên tòa: Ông Đỗ Khắc Toản
Các Hội thẩm nhân dân: Bà Phan Thị Chương và bà Ksor H’Qúa
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Quỳnh Nga – Thư ký Tòa án, Tòa án nhân
dân huyn K, tnh Gia Lai.
- Đi din Vin kim st Nhân dân huyn K, tỉnh Gia Lai tham gia phiên
tòa: Ông Nay San – Kim sát viên.
Ngày 17 tháng 6 năm 2025 ti tr s Tòa án nhân dân huyn K, tnh Gia Lai
m phiên tòa xt x sơ thm công khai v án dân sự th lý số 01/2025/TLST – DS,
ngày 02 tháng 01 năm 2025 về vic "Tranh chấp hợp đồng vay tài sản" theo Quyt
định đưa v án ra xt x số 08/2025/QĐXXST-DS ngày 26 tháng 4 năm 2025, gia
các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Đỗ Thị N, sinh năm 1959. Có mặt.
Nơi cư trú: Tổ dân phố H, thị trấn P, huyn K, tnh Gia Lai.
- Bị đơn: Ông Nguyễn Đức T, sinh năm 1990 và bà Hà Thị T1, sinh năm 1990.
Vắng mặt.
Cng cư trú: Buôn C, xã C, huyn K, tnh Gia Lai.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
1. Trong đơn khi kin và quá trình giải quyt v án và ti phiên tòa thì nguyên
đơn bà Đỗ Thị N trình bày:
Ngày 06 tháng 02 năm 2023, anh Nguyễn Đức T và v là chị Hà Thị T1 có
đn vay ca tôi số tiền là 100.000.000 đng (Mt trăm triu đng), lãi suất tha thun
theo quy định ca pháp lut. Hn đn ngày 06 tháng 06 năm 2023 trả tiền gốc, lãi thì
trả hàng tháng. Anh T và chị T1 trả lãi cho tôi đn tháng 06 năm 2023 cng là thi
đim phải trả gốc nhưng anh T và chị T1 li tip tc vit hp đng vay tiền hn trả
2
số tiền n này đn ngày 16 tháng 8 năm 2023 s trả cả gốc và lãi. Tuy nhiên đn thi
hn thì anh T và chị T1 không trả cho tôi như đã tha thun. Mặc d tôi đã yêu cu
anh T chị T1 trả cho tôi nhiều ln, nhưng anh T và chị T1 cố tình trốn tránh, tôi gi
đin nhưng không nghe.
Nay tôi đề nghị Tòa án nhân dân huyn K giải quyt giúp tôi, buc anh Nguyễn
Đức T và v là chị Hà Thị T1 trả cho tôi số tiền gốc là 100.000.000 đng, và tiền lãi
theo quy định ca pháp lut t ngày 07 tháng 7 năm 2023 đn khi Tòa án giải quyt
xong v án.
2. Quá trình giải quyt v án, bị đơn ông Nguyễn Đức T và bà Hà Thị T1 không
có bản tự khai, không đn Tòa án đ trình bày, không trực tip tham gia và cng
không y quyền cho ai tham gia tố tng ti Tòa án nên không th ghi nhn ý kin.
3. Phát biu ý kin sau phn tranh lun, Kim sát viên cho rằng trong quá trình
giải quyt v án Thm phán đã tuân th đy đ các th tc tố tng cn thit theo quy
định ca pháp lut; ti phiên toà Hi đng xt x (sau đây gi tắt là HĐXX) đã thực
hin đy đ các th tc tố tng k t khi bắt đu phiên toà cho đn trước khi nghị án.
Phn ni dung v án thì Kim sát viên có quan đim là: Ngày 06/02/2023, ông
Nguyễn Đức T và v là bà Hà Thị T1 có đn vay ca bà N số tiền là 100.000.000
đng, lãi suất tha thun là theo quy định ca pháp lut. Hn đn ngày 06/6/2023 trả
tiền gốc, lãi thì trả hàng tháng. Ông T và bà T1 trả lãi cho bà N đn ngày 06/6/2023
là thi đim phải trả gốc, nhưng ông T và bà T1 hn đn ngày 16/8/2023 s trả cả gốc
và lãi. Tuy nhiên đn thi hn thì ông T và bà T1 không trả cho bà N như đã tha
thun. Mặc d N đã yêu cu ông T và bà T1 trả cho bà nhiều ln, nhưng ông T và bà
T1 cố tình trốn tránh, không trả.
Nay bà N yêu cu Tòa án nhân dân huyn K buc ông T và bà T1 thanh toán
cho bà số tiền gốc là 100.000.000 đng và lãi suất phát sinh theo quy định ca pháp
lut.
Bị đơn ông Nguyễn Đức T và bà Hà Thị T1: Trong thi hn chun bị xt x
mặc d đã đưc Tòa án triu tp hp l các văn bản tố tng nhưng bị đơn vẫn vắng
mặt, không hp tác, cng không có bất cứ li khai nào trong h sơ, bị đơn đã t b
quyền và li ích hp pháp ca mình cho nên không có cơ s đ xem xt.
Căn cứ vào chứng cứ, các li khai ca nguyên đơn, bị đơn và các tài liu, chứng
cứ có trong h sơ v án khẳng định gia bà N và ông T, bà T1 có xác lp hp đng
vay tài sản bằng văn bản, c th:
Hp đng vay tiền ngày 06/6/2023 với ni dung ông Nguyễn Đức T và bà Hà
Thị T1 vay bà Đỗ Thị N số tiền 100.000.000 đng có ch ký xác nhn ca bà Hà Thị
T1, ông Nguyễn Đức T.
Như vy, vic ông T và bà T1 xác lp giao dịch dân sự với bà N là có tht, các
bên đã xác lp hp đng vay tài sản, có tha thun về thi hn trả n và lãi suất các
bên tha thun theo quy định ca pháp lut.
3
Đây là hp đng vay tài sản có kỳ hn và có lãi theo quy định ti Điều 470 B
lut Dân sự.
Khi đn hn thanh toán mặc d bà N đòi nhiều ln nhưng ông T và bà T1
không trả là vi phm về nghĩa v dân sự.
Do vy bà N khi kin yêu cu ông T và bà T1 liên đới trả n số tiền n gốc
100.000.000 đng và tiền lãi phát sinh theo quy định ca pháp lut là có cơ s.
T nhng phân tích, đánh giá nêu trên:
- Căn cứ khoản 3 Điều 26, Điều 35, Điều 39 BLTTDS,
- Áp dng các Điều 274, 275, 276, 278, 280, 463, 466, 470 ca BLDS,
Căn cứ khoản 1 Điều 147 BLTTDS và khoản 2 Điều 26 Nghị quyt số
326/2016, ngày 30/12/2016 ca UBTVQH quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
np, quản lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
Đề nghị Hi đng xt x tuyên: Chấp nhn yêu cu khi kin ca nguyên đơn
bà Đỗ Thị N buc bị đơn ông Nguyễn Đức T và bà Hà Thị T1 liên đới trả số tiền n
gốc là 100.000.000 đng và tiền lãi phát sinh theo quy định ca pháp lut
Về án phí: Ông T và bà T1 liên đới chịu án phí dân sự sơ thm theo quy định
ca pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liu, chứng cứ có trong h sơ v án đưc thm tra
ti phiên tòa, HĐXX nhn định:
[1] Về thẩm quyền giải quyết vụ án
Đây là v án tranh chấp về hp đng vay tài sản quy định ti khoản 3 Điều 26
ca B lut Tố tng Dân sự và nguyên đơn bà Đỗ Thị N khi kin bị đơn ông Nguyễn
Đức T và bà Hà Thị T1 có nơi cư trú ti xã C, huyn K, tnh Gia Lai nên Tòa án nhân
dân huyn K, tnh Gia Lai th lý và giải quyt v án là đúng thm quyền giải quyt
ca Tòa án theo đim a khoản 1 Điều 35 và đim a khoản 1 Điều 40 ca B lut Tố
tng dân sự.
[2] Về thủ tục tố tụng
Tòa án đã nhiều ln tống đt hp hp l các văn bản tố tng như: Thông báo
về vic th lý v án, thông báo về phiên hp kim tra vic giao np, tip cn, công
khai chứng cứ và hòa giải, giấy triu tp, quyt định đưa v án ra xt x, quyt định
hoãn phiên tòa,… đn ln thứ hai cho bị đơn ông Nguyễn Đức T và bà Hà Thị T1
nhưng ông T, bà T1 không có bản trình bày, ý kin và không đn tham gia phiên tòa
đ bảo v quyền và li ích hp pháp ca mình. Vic ông Nguyễn Đức T và bà Hà Thị
T1 nhn đưc các văn bản tố tng hp l nhưng không đn tham gia phiên tòa là đã
t b quyền và nghĩa v chứng minh ca mình và còn gây khó khăn cho Tòa án trong
quá trình giải quyt v án. Do vy HĐXX quyt định xt x vắng mặt bị đơn là đúng
với quy định ti đim b khoản 2 Điều 227 và khoản 3 Điều 228 ca B lut tố tng
4
dân sự. HĐXX ch căn cứ vào kt quả ca vic hi nguyên đơn ti phiên tòa và xem
xt các tài liu chứng cứ đã thu thp đưc có trong h sơ v án đ quyt định. Ông
Nguyễn Đức T và bà Hà Thị T1 phải chịu hu quả ca vic không chứng minh theo
quy định ti Điều 91 ca B lut tố tng dân sự.
[3] Về nội dung vụ án
Căn cứ vào chứng cứ là 01 (Mt) “Hp đng vay tiền” đưc lp thành văn bản
bằng giấy A4 ghi ngày 06/02/2023 ông Nguyễn Đức T, bà Hà Thị T1 vay bà N số
tiền 100.000.000 đng có ch ký ca bà Đỗ Thị N và ông Nguyễn Đức T, bà Hà Thị
T1 mà nguyên đơn bà Đỗ Thị N đã cung cấp cho Tòa án, căn cứ vào li khai ca
nguyên đơn và các tài liu, chứng cứ mà nguyên đơn giao np có trong h sơ v án,
HĐXX có cơ s đ khẳng định ông T, bà T1 đã bit và tha thun xác lp mt hp
đng vay tài sản là tiền 100.000.000 đng ca bà N. Ông T, bà T1 hn trả khoản n
100.000.000 đng vào ngày 06/6/2023, tip đó ngày 16/6/2023 bà T1 li lp hp đng
hn đn ngày 16/8/2023 trả n cho bà N. Nguyên đơn và bị đơn không không phản
đối tình tit này vì vy căn cứ vào khoản 2 Điều 92 ca B lut tố tng dân sự năm
2015, HĐXX công nhn tình tit này là sự tht.
Xt hp đng trên là mt hp đng dân sự đưc giao kt hp pháp, nên phát
sinh hiu lực, các bên có nghĩa v thực hin đúng và đy đ các điều khoản đã cam
kt. Khi đn thi hn trả n cho bà N nhưng ông T, bà T1 không thực hin vic trả
tiền cho bà N (mặc d bà N đã thông báo và đn đòi nhiều ln) là vi phm về nghĩa
v dân sự đã cam kt đưc quy định ti các Điều 274, 275, 276, 278, 280, 288, 351,
357 ca B lut dân sự 2015. Nên vic khi kin ca nguyên đơn bà N là có căn cứ,
cn đưc chấp nhn.
Về yêu cầu tính lãi: Trong Hp đng vay tiền ngày 06/02/2023 ca ông T, bà
T1 với bà N thì các bên có tha thun trả lãi theo tha thun nhưng không ghi c th,
nhưng bà N khai là có tha thun là lãi suất 1%/tháng, Trong Hp đng vay tiền này
ông T, bà T1 có hn là tháng 06/6/2023, ri tip tc hn đn 16/8/2023 trả n và lãi
cho nên khẳng định đây là hp đng vay tiền có lãi. Tuy nhiên đn hn ông T, bà T1
không trả n, mới trả lãi đn ngày 06/6/2023. Ti phiên tòa bà N yêu cu tính lãi suất
1%/tháng ca tổng số tiền n gốc t ngày 07/7/2023 đn ngày xt x là ph hp quy
định pháp lut nên cn chấp nhn.
Tiền lãi ông T, bà T1 phải trả là 100.000.000 đng x 1% : 30 x 711 ngày =
23.700.000 đng (Hai mươi ba triu bảy trăm nghìn đng).
T đánh giá và nhn định trên, xt thấy cn chấp nhn yêu cu khi kin ca
nguyên đơn bà N, x buc bị đơn ông T, bà T1 phải có nghĩa v liên đới trả cho
nguyên đơn bà N 100.000.000 đng (tiền n gốc) + 23.700.000 đng đng (tiền lãi)
= 123.700.000 (Mt trăm hai mươi ba triu bảy trăm nghìn đng).
[4] Về án phí:
5
Do toàn b yêu cu ca nguyên đơn bà N đưc chấp nhn nên bị đơn ông T,
bà T1 phải chịu án phí dân sự sơ thm. Hoàn trả li cho bà N toàn b số tiền tm ứng
án phí dân sự sơ thm đã np.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ các Điều 4, 5, 6, khoản 3 Điều 26, khoản 1 Điều 35, Điều 39, Điều
40; khoản 2 Điều 227; khoản 3 Điều 228; khoản 1 Điều 147; Điều 266 và Điều 273
ca B lut Tố tng Dân sự năm 2015;
- Áp dng các Điều 274, 275, 276, 278, 280, 288, 351, 357, 463, 466, 468 và
470 ca B lut dân sự 2015,
- Áp dng Nghị quyt số 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 ca Hi đng
thm phán Tòa án nhân dân tối cao.
- Áp dng khoản 2 Điều 26 Nghị quyt 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban Thưng v Quốc hi quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
np, quản lý và s dng án phí, l phí Tòa án,
Tuyên xử:
1. Về tiền nợ: Buc bị đơn ông Nguyễn Đức T và bà Hà Thị T1 phải có nghĩa
v liên đới trả cho nguyên đơn bà Đỗ Thị N 100.000.000 đng (tiền n gốc) +
23.700.000 đng đng (tiền lãi) = 123.700.000 (Mt trăm hai mươi ba triu bảy trăm
nghìn đng).
K t ngày tip theo ca ngày xt x sơ thm cho đn khi thi hành án xong,
bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi ca số tiền còn phải thi hành án theo
mức lãi suất các bên tha thun nhưng nhưng phải ph hp với quy định ca pháp
lut; nu không có tha thun về mức lãi suất thì quyt định theo mức lãi suất quy
định ti khoản 2 Điều 468 ca B lut Dân sự năm 2015.
Trong trưng hp bản án đưc thi hành theo quy định ti Điều 2 Lut thi hành
án Dân sự, ngưi đưc thi hành án dân sự, ngưi phải thi hành án dân sự có quyền
thoả thun thi hành án, quyền yêu cu thi hành án, tự nguyn thi hành án hoặc bị
cưỡng ch thi hành án theo quy định ti các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Lut Thi hành án
Dân sự; thi hiu thi hành án đưc thực hin theo quy định ti Điều 30 Lut Thi hành
án Dân sự.
2. Về án phí:
Buc bị đơn ông Nguyễn Đức T và bà Hà Thị T1 phải có nghĩa v liên đới np
123.700.000 đng x 5% = 6.185.000 đng (Sáu triệu một trăm tám mươi lăm nghìn
đồng) án phí dân sự sơ thm.
Hoàn trả li cho nguyên đơn bà Đỗ Thị N toàn b số tiền án phí đã tm np án
phí trước đây là 2.500.000 đng (Hai triệu năm trăm nghìn đồng) theo biên lai thu số
0004397 ngày 30 tháng 12 năm 2024 ca Chi cc thi hành án dân sự huyn K, tnh
Gia Lai.
6
Nguyên đơn có quyền kháng cáo trong thi hn 15 ngày k t ngày tuyên án
(ngày 17/6/2025), còn bị đơn ông Nguyễn Đức T và bà Hà Thị T1 vắng mặt có quyền
kháng cáo k t ngày nhn đưc bản án hoặc k t ngày bản án đưc niêm yt công
khai theo quy định pháp lut đ yêu cu Tòa án nhân dân tnh Gia Lai xt x phúc
thm.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- Các đương sự (03 bản); Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
- Tòa án nhân dân t. Gia lai (01 bản);
- VKSND h. K (03 bản);
- Chi cc THADS h. K (01 bản);
- Lưu h sơ v án, VP (02 bản).
Đỗ Khắc Toản
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 03/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 24/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 17/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 11/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 03/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 29/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 24/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 23/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 22/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 22/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 16/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 15/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 12/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 09/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 06/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 04/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm