Bản án số 04/2025/HNGĐ-ST ngày 02/01/2025 của TAND huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 04/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 04/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 04/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 04/2025/HNGĐ-ST ngày 02/01/2025 của TAND huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Hóc Môn (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 04/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 02/01/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Lê Hữu P và Nguyễn Ngọc Thúy A |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN M CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 04/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 02/01/2025
V/v : “Ly hôn”.
NHÂN DAH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN M, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Kim Phụng.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Nguyễn Thị Kim Liên
2. Ông Phạm Văn Chính
Thư ký phiên tòa: Ông Nguyễn Hà Kim Thông - Cán bộ Tòa án nhân dân
huyện M, Thành phố Hồ Chí Minh.
Ngày 02 tháng 01 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện M, Thành
phố Hồ Chí Minh xét xử sơ thẩm công khai vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý số
1469/2024/TLST - HNGĐ ngày 24 tháng 10 năm 2024 về việc “Ly hôn” theo
Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 662/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 02 tháng
12 năm 2024 và Quyết định hoãn phiên tòa số: 495/2024/QĐST-HNGĐ ngày 20
tháng 12 năm 2024, giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Ông Lê Hữu P, sinh năm 1989
Địa chỉ: 35/4 Nguyễn Ngọc L, phường K, quận B, TP.HCM
Bị đơn: Bà Nguyễn Ngọc Thúy A, sinh năm 1990
Địa chỉ: 51/4A ấp 4 (ấp 37), xã T, huyện M
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khởi kiện đề ngày 23/9/2024, bản tự khai ngày 07/11/2024, trong
quá trình giải quyết vụ án và tại phiên tòa, nguyên đơn Ông Lê Hữu P trình bày:
Ông và bà A tự nguyện kết hôn năm 2013, có đăng ký kết hôn tại UBND
xã T, huyện M, theo giấy chứng nhận kết hôn số 267 quyển số 02/2013 ngày
31/12/2013.
Thời gian đầu vợ chồng sống hạnh phúc, sau đó cuộc sống hôn nhân bắt
đầu có những rạn nứt, không hạnh phúc do mâu thuẫn về quan điểm sống,
thường xuyên tranh cải, không tôn trọng nhau, mặc ai nấy sống, ông về nhà
Quận 10 sống 06 năm nay, vợ chồng không còn tình cảm. Mâu thuẫn giữa vợ
2
chồng ngày càng nghiêm trọng, không thể hàn gắn được. Mục đích hôn nhân
giữa hai vợ chồng là không đạt được, do đó, ông yêu cầu được ly hôn với bà A.
Về con chung: Không có
Về tài sản chung: Không có
Về Nợ chung: Không có nợ chung
Tòa án đã tống đạt, niêm yết hợp lệ thông báo thụ lý, giấy triệu tập, thông
báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa
giải, Quyết định đưa vụ án ra xét xử và Quyết định hoãn phiên tòa nhưng bị đơn
vắng mặt không lý do. Phía nguyên đơn có đơn đề nghị xét xử vắng mặt. Vì vậy,
Tòa án nhân dân huyện M tiến hành xét xử vắng mặt nguyên đơn, bị đơn theo
quy định tại Điều 227, Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
Tòa án nhân dân huyện M đã tiến hành hòa giải nhưng không tiến hành
hòa giải được, Tòa án quyết định đưa vụ án ra xét xử để Hội đồng xét xử xem
xét, quyết định.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án, được thẩm tra tại
phiên tòa và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận
định:
[1] Về quan hệ tranh chấp và thẩm quyền giải quyết vụ án: Nguyên đơn
khởi kiện yêu cầu ly hôn với bị đơn, do đó đây là tranh chấp ly hôn và bị đơn cư
ngụ tại huyện M nên thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện
M, Thành phố Hồ Chí Minh theo các qui định tại khoản 1 Điều 28; điểm a,
khoản 1, Điều 35; điểm a, khoản 1 Điều 39 của Bộ luật tố tụng dân sự năm
2015.
[2] Về quan hệ hôn nhân: Ông P và bà A tự nguyện tiến đến hôn nhân.
Căn cứ giấy chứng nhận kết hôn số 267 quyển số 02/2013 ngày 31/12/2013, do
Ủy ban nhân dân xã T, huyện M, thành phố Hồ Chí Minh cấp thì đủ cơ sở xác
định quan hệ hôn nhân giữa ông P và bà A là hôn nhân hợp pháp.
[3] Xét yêu cầu ly hôn của ông P: Tại bản khai, đơn xin vắng mặt, ông P
vẫn giữ nguyên yêu cầu ly hôn với bà A. Ông P khai mâu thuẫn về quan điểm
sống, thường xuyên tranh cải, không tôn trọng nhau, mặc ai nấy sống, ông đã về
nhà Quận 10 sống 06 năm nay, vợ chồng không còn tình cảm. Mâu thuẫn giữa
vợ chồng ngày càng nghiêm trọng, không thể hàn gắn được. Mục đích hôn nhân
giữa hai vợ chồng là không đạt được, do đó, ông yêu cầu được ly hôn với bà A.
Hội đồng xét thấy, từ khi thụ lý vụ án, Tòa án đã nhiều lần triệu tập và
thông báo về phiên hòa giải để vợ chồng trở về đoàn tụ với nhau nhưng bà A
vẫn cố tình né tránh không đến Tòa án, không trình bày ý kiến, yêu cầu của
3
mình. Điều này chứng tỏ bà A không có thiện chí để vợ chồng đoàn tụ, hàn gắn
trở về chung sống với nhau.
Nhận thấy đời sống chung vợ chồng của ông P, bà A đang ở trong tình
trạng trầm trọng, tình cảm không còn, mục đích hôn nhân không đạt được nên
không thể kéo dài. Do đó, căn cứ Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình, Hội đồng
xét xử có cơ sở chấp nhận yêu cầu ly hôn của ông P.
[4] Về con chung: Không có
Về tài sản chung: Đương sự khai không có.
Về nợ chung: Đương sự khai không có.
[5] Về án phí:
Án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm là 300.000 (ba trăm ngàn) đồng,
Ông Lê Hữu P phải chịu.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ Khoản 1 Điều 28, điểm a Khoản 1 Điều 35, điểm a Khoản 1
Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự;
- Căn cứ các Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014;
- Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
bA thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Xử:
1. Về quan hệ hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu của Ông Lê Hữu P được ly
hôn với bà Nguyễn Ngọc Thúy A.
2. Về con chung: Không có.
3. Về tài sản chung: Không có
4. Nợ chung: Không có.
5. Về án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm: Ông Lê Hữu P phải chịu là
300.000 (ba trăm ngàn) đồng và được trừ vào số tiền tạm ứng án phí là 300.000
(ba trăm ngàn) đồng mà ông P đã nộp theo biên lai số 0047228 ngày 24 tháng 10
năm 2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện M, Thành phố Hồ Chí Minh.
Ông P đã nộp đủ án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật Thi hành án Dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9
Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật Thi hành án Dân sự.
4
Nguyên đơn, bị đơn có quyền làm đơn kháng cáo trong hạn mười lăm
ngày kể từ ngày tuyên án.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TAD TP.HCM; Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
- VKSND H.Hóc Môn;
- Chi Cục THADS H.Hóc Môn;
- Các đương sự;
- Lưu: VP, HS.
Nguyễn Thị Kim Phụng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 02/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 24/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 21/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 20/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 18/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm