Bản án số 01/2025/DS ngày 16/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 12 - Gia Lai, tỉnh Gia Lai về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 01/2025/DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 01/2025/DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 01/2025/DS
| Tên Bản án: | Bản án số 01/2025/DS ngày 16/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 12 - Gia Lai, tỉnh Gia Lai về tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 12 - Gia Lai, tỉnh Gia Lai |
| Số hiệu: | 01/2025/DS |
| Loại văn bản: | Bản án |
| Ngày ban hành: | 16/07/2025 |
| Lĩnh vực: | Dân sự |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | tranh chấp hợp đồng vay tài sản giữa bà Lê thị H và bà Kpă H1 |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHU VỰC 12 - GIA LAI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số 01/2025/DS - ST
Ngày 16 - 7 - 2025
v/v “Tranh chấp hợp vay tài sản”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 12 - GIA LAI
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán -Chủ tọa phiên tòa: Ông Đỗ Khắc Toản
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Hoàng Quốc Việt và bà Tạ Thị Hài.
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Quỳnh Nga – Thư ký Tòa án, Tòa án nhân
dân Khu vực 12 - Gia Lai.
- Đi din Vin kim st Nhân dân Khu vực 12 - Gia Lai tham gia phiên tòa:
Ông Nay San – Kim sát viên.
Ngày 16 tháng 7 năm 2025 tại tr s Tòa án nhân dân Khu vực 12 - Gia Lai
m phiên tòa xt x sơ thm công khai v án dân sự th lý số 12/2025/TLST – DS,
ngày 04 tháng 3 năm 2025 về việc "Tranh chấp hợp đồng vay tài sản" theo Quyt
định đưa v án ra xt x số 10/2025/QĐXXST-DS ngày 04 tháng 6 năm 2025, gia
các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Lê Thị H, sinh năm 1968. Có mặt.
Nơi cư tr: Tổ dân phố C, xã P, tỉnh Gia Lai.
- Bị đơn: Bà Kpă H1, sinh năm 1994. Vắng mặt.
Nơi cư tr: Buôn I, xã P, tỉnh Gia Lai.
- Người phiên dịch tiếng Jrai: Ông Nay Dăm T, sinh năm 1987. Có mặt.
Nơi cư tr: Tổ dân phố G, xã P, tỉnh Gia Lai.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
1. Trong đơn khi kiện, quá trình giải quyt v án và tại phiên tòa nguyên đơn
bà Lê Thị H trình bày:
Năm 2018 tôi có cho bà Kpă H1 (tên gi khác M T) nhiều lần vay tiền đ sản
xut mì tươi. Đn ngày 07 tháng 3 năm 2019 bà H1 ký nhận nợ tôi tổng số tiền
40.000.000 đng, bà Kpă H1 ha trả dần theo tng năm nhưng t năm 2019 đn nay
bà Kpă H1 không trả cho tôi mặc d tôi đã đi đòi nhiều lần.
2
Nay tôi đề nghị Tòa án nhân dân khu vực 12 – Gia Lai buc bà Kpă H1 trả cho
tôi số tiền gốc 40.000.000 đng trong mt lần, tôi không yêu cầu tnh tiền lãi.
2. Quá trình giải quyt v án, bị đơn bà Kpă H1 không có bản tự khai, không
đn Tòa án đ trình bày, không trực tip tham gia và cũng không ủy quyền cho ai tham
gia tố tng tại Tòa án nên không th ghi nhận ý kin.
3. Phát biu ý kin sau phần tranh luận, Kim sát viên cho rằng trong quá trình
giải quyt v án Thm phán đã tuân thủ đầy đủ các thủ tc tố tng cần thit theo quy
định của pháp luật; tại phiên toà Hi đng xt x (sau đây gi tắt là HĐXX) đã thực
hiện đầy đủ các thủ tc tố tng k t khi bắt đầu phiên toà cho đn trước khi nghị án.
Phần ni dung v án thì Kim sát viên có quan đim: Vào ngày 07/03/2019 bà
H có cho bà Kpă H1 vay số tiền 40.000.000 đng đ đầu tư sản xut mỳ, khi vay bà
H1 ha trả dần theo tng năm cho bà H, nhưng t năm 2019 đn nay bà H1 không trả
cho bà H, mặc d bà H đã đi đòi nhiều lần. Nay bà H đề nghị Tòa án nhân dân Khu
vực 12 – Gia Lai buc bà H1 trả cho bà số tiền nợ gốc là 40.000.000 đng và không
yêu cầu tnh lãi.
Bị đơn bà Kpă H1: Trong thời hạn chun bị xt x mặc d đã được Tòa án triệu
tập hợp lệ các văn bản tố tng nhưng bị đơn vẫn vắng mặt, không hợp tác, cũng không
có bt c lời khai nào trong h sơ, bị đơn đã t bỏ quyền và lợi ch hợp pháp của mình
cho nên không có cơ s đ xem xt.
Trên cơ s chng c, lời khai của nguyên đơn và các tài liệu, chng c có trong
h sơ v án thy rằng gia bà H và bà H1 có xác lập hợp đng vay tài sản, giy vay
tiền có ch ký và ghi h và tên của bà H1 (BL: 04). Như vậy, bà H1 xác lập giao dịch
với bà H là có thật, về thời hạn trả nợ các bên có thỏa thuận trả dần theo tng năm.
Đây là hợp đng vay tài sản có kỳ hạn và không có lãi theo quy định tại khoản 1 Điều
470 B luật Dân sự.
Tuy nhiên do bà H1 vi phạm về nghĩa v trả nợ theo hợp đng, mặc d bà H đã
nhiều lần yêu cầu bà H1 thanh toán nhưng bà H1 không thanh toán. Nay bà H khi
kiện yêu cầu bà H1 trả nợ số tiền nợ gốc là 40.000.000 đng là có cơ s.
T nhng phân tch, đánh giá nêu trên:
- Căn c khoản 3 Điều 26, Điều 35, Điều 39 BLTTDS,
- Áp dng các Điều 274, 275, 276, 278, 280, 463, 470 của BLDS,
Căn c khoản 1 Điều 147 BLTTDS và khoản 2 Điều 26 Nghị quyt số
326/2016, ngày 30/12/2016 của UBTVQH quy định về mc thu, miễn, giảm, thu, np,
quản lý và s dng án ph và lệ ph Tòa án.
Đề nghị Hi đng xt x tuyên: Chp nhận toàn b yêu cầu khi kiện của
nguyên đơn bà Lê Thị H buc bị đơn bà Kpă H1 trả số tiền nợ gốc là 40.000.000 đng.
Về án ph: Bà H1 phải chịu án ph dân sự sơ thm theo quy định của pháp luật.
3
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liệu, chng c có trong h sơ v án được thm tra
tại phiên tòa, HĐXX nhận định:
[1] Về quan hệ pháp luật và thẩm quyền giải quyết vụ án
Tại đơn khi kiện và quá trình tố tng nguyên đơn bà Lê Thị H khi kiện bị
đơn bà Kpă H1 trả số tiền nợ 40.000.000 đng t việc vay tài sản, nên đây là v án
tranh chp về hợp đng vay tài sản theo quy định tại khoản 3 Điều 26 của B luật Tố
tng Dân sự. Nguyên đơn bà Lê Thị H khi kiện bị đơn bà Kpă H1 có nơi cư tr tại
xã P, tỉnh Gia Lai (xã Đ, huyện K, tỉnh Gia Lai cũ), nên Tòa án nhân dân Khu vực 12
– Gia Lai (Tòa án nhân dân huyện K, tỉnh Gia Lai cũ) th lý và giải quyt v án là
đng thm quyền giải quyt của Tòa án Khu vực 12 – Gia Lai theo quy định tại khoản
1 Điều 4 Nghị Quyt số 81/2025/UBTVQH15 ngày 27/6/2025 của Uỷ ban Thường v
Quốc hi và Điều 35, Điều 40 của B luật Tố tng dân sự 2015, sa đổi bổ sung năm
2025 (Sau đây gi tắt là BLTTDS).
[2] Về thủ tục tố tụng
Tòa án đã nhiều lần tống đạt hợp hợp lệ các văn bản tố tng như: Thông báo về
việc th lý v án, thông báo về phiên hp kim tra việc giao np, tip cận, công khai
chng c và hòa giải, giy triệu tập, quyt định đưa v án ra xt x, quyt định hoãn
phiên tòa,…đn lần th hai cho bị đơn bà Kpă H1 nhưng bị đơn bà Kpă H1 không có
bản trình bày, ý kin và không đn tham gia phiên tòa đ bảo vệ quyền và lợi ch hợp
pháp của mình. Việc bị đơn bà Kpă H1 nhận được các văn bản tố tng hợp lệ nhưng
không đn tham gia phiên tòa là đã t bỏ quyền và nghĩa v chng minh của mình và
còn gây khó khăn cho Tòa án trong quá trình giải quyt v án. Do vậy HĐXX quyt
định xt x vắng mặt bị đơn là đng với quy định tại đim b khoản 2 Điều 227 và
khoản 3 Điều 228 của BLTTDS. HĐXX chỉ căn c vào kt quả của việc hỏi nguyên
đơn tại phiên tòa và xem xt các tài liệu chng c đã thu thập được có trong h sơ v
án đ quyt định. Bị đơn bà Kpă H1 phải chịu hậu quả của việc không chng minh
theo quy định tại Điều 91 của BLTTDS.
[3] Về nội dung vụ án
Về tiền nợ gốc: Căn c vào chng c là 01 (Mt) tờ giy kẻ ô ly có mt mặt ghi
ni dung: “Maben
Tiền gốc 40.000.000 2019 2019
+ cô cho mí hùng không lãi:
+ 1 năm rã dần:
Kpă H1”
mà nguyên đơn bà Lê Thị H đã cung cp cho Tòa án. Căn c vào lời khai của
nguyên đơn, các tài liệu, chng c mà nguyên đơn giao np có trong h sơ v án,
HĐXX có cơ s đ khẳng định bà Kpă H1 đã bit và thỏa thuận xác lập mt giao dịch
là hợp đng vay tài sản là tiền của bà H với số tiền gốc là 40.000.000 đng.
4
Xt hợp đng trên là mt hợp đng dân sự được giao kt hợp pháp, nên phát
sinh hiệu lực, các bên có nghĩa v thực hiện đng và đầy đủ các điều khoản đã cam
kt. Khi đn hạn và bà H đi đòi nhiều lần nhưng bà H1 không thực hiện việc trả tiền
cho bà H là vi phạm về nghĩa v dân sự đã cam kt được quy định tại các Điều 274,
275, 276, 278, 280, 288, 351, 357 của B luật dân sự 2015. Nên việc khi kiện của
nguyên đơn bà H là có căn c, cần được chp nhận.
T đánh giá và nhận định trên, xt thy cần chp nhận yêu cầu khi kiện của
nguyên đơn bà H, x buc bị đơn bà Kpă H1 phải có nghĩa v trả cho nguyên đơn bà
H 40.000.000 đng (Bốn mươi triệu đng) tiền nợ gốc.
[4] Về án phí:
Do toàn b yêu cầu của nguyên đơn bà H được chp nhận nên bị đơn bà H1
phải chịu án ph dân sự sơ thm. Hoàn trả lại cho bà H toàn b số tiền tạm ng án ph
dân sự sơ thm đã np.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn c các Điều 4, 5, 6, khoản 3 Điều 26, khoản 1 Điều 35, Điều 39, Điều 40;
khoản 2 Điều 227; khoản 3 Điều 228; khoản 1 Điều 147; Điều 266 và Điều 273 của
B luật Tố tng Dân sự năm 2015, sa đổi bổ sung năm 2025;
- Áp dng các Điều 274, 275, 276, 278, 280, 288, 351, 357, 463, 466 và 470
của B luật dân sự 2015,
- Áp dng Nghị quyt số 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Hi đng
thm phán Tòa án nhân dân tối cao,
- Áp dng khoản 2 Điều 26 Nghị quyt 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
của Ủy ban Thường v Quốc hi quy định về mc thu, miễn, giảm, thu, np, quản lý
và s dng án ph, lệ ph Tòa án,
Tuyên xử:
1. Về tiền nợ: Buc bị đơn bà Kpă H1 phải có nghĩa v trả cho nguyên đơn bà
Lê Thị H số tiền 40.000.000 đng (Bốn mươi triệu đng).
K t ngày bản án có hiệu lực pháp luật (đối với trường hợp Cơ quan thi hành
án có quyền chủ đng ra quyt định thi hành án) hoặc k t ngày có đơn yêu cầu thi
hành án của người được thi hành án (đối với các khoản tiền phải trả cho người được
thi hành án) cho đn khi thi hành án xong, bên phải thi hành án còn phải chịu khoản
tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mc lãi quy định tại Điều 357, Điều 468
của B luật Dân sự năm 2015, tr trường hợp pháp luật có quy định khác.
Trong trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành
án Dân sự, người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
ch thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án Dân sự;
5
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án Dân
sự.
2. Về án phí: Buc bị đơn bà Kpă H1 có nghĩa v np 40.000.000 đng x 5% =
2.000.000 đng (Hai triệu đồng) án ph dân sự sơ thm. Hoàn trả lại cho nguyên đơn
bà Lê Thị H toàn b số tiền đã tạm np án ph trước đây là 1.000.000 đng (Một triệu
đồng) theo biên lai thu số 0004415 ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chi cc Thi hành
án dân sự huyện K, tỉnh Gia Lai.
Nguyên đơn bà Lê Thị H có quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày k t ngày
tuyên án (ngày 16/7/2025), còn bị đơn bà Kpă H1 vắng mặt tại phiên tòa có quyền
kháng cáo k t ngày nhận được bản án hoặc k t ngày bản án được niêm yt công
khai theo quy định pháp luật đ yêu cầu Tòa án nhân dân tỉnh Gia Lai xt x phc
thm.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- Các đương sự; Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
- Tòa án nhân dân tỉnh Gia Lai;
- VKSND Khu vực 12;
- Thi hành án Dân sự tỉnh Gia Lai;
- Lưu h sơ v án, VP.
Đỗ Khắc Toản
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 03/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 24/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 17/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 11/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 03/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 29/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 24/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 23/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 22/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 22/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 16/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 15/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 12/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 09/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 06/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 04/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm