Bản án số 01/2024/DS-PT ngày 28/11/2024 của TAND tỉnh Điện Biên về tranh chấp quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 01/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 01/2024/DS-PT ngày 28/11/2024 của TAND tỉnh Điện Biên về tranh chấp quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Điện Biên
Số hiệu: 01/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/11/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp quyền sử dụng đất
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH ĐIN BIÊN
Bn án s: 01/2024/DS-PT
Ngày: 28-11-2024
V/v Tranh chp quyn s dụng đất
CNG H XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CNG H XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Đỗ Thu Hương
Các Thm phán: Phm Th Thu Hng, ông Nguyễn Văn Phương
- Thư ký phiên tòa: Phan Th Thùy Dung - Thư ký Tòa án nhân dân tnh
Đin Biên.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tỉnh Điện Biên tham gia phiên toà:
Nguyn Th H - Kim sát viên.
Ngày 28 tháng 11 năm 2024, ti Tr s Tòa án nhân dân tỉnh Điện Biên xét
x phúc thm công khai v án dân s th s: 01/2024/TLPT-DS ngày 02 tng
10m 2024 v vic: Tranh chp quyn s dng đất”. Do bn án dân s thẩm
s: 04/2024/DS-ST ngày 02 tháng 8 năm 2024 của Tòa án nhân dân huyn M, tnh
Đin Biên b kháng cáo. Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s:
02/2024/QĐ-PT ngày 05/11/2024 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Lu Gon H, sinh năm: 1986 bà S Seo D, sinh năm:
1990; cùng địa ch: Bn H, xã H, huyn M, tỉnh Điện Biên, xin xét x vng mt.
Người bo v quyn và li ích hp pháp của nguyên đơn: Th D - Tr
giúp viên pháp lý ca Trung tâm tr giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Điện Biên có mt.
- B đơn: Ông Sn Sng M, sinh năm: 1975 và bà Liu T D, sinh năm: 1977;
cùng địa ch: Bn H, H, huyn M, tỉnh Điện Biên, mt. Người đại din theo
y quyn ca b đơn: ông Sn Phu M; địa ch: Bn H, H, huyn M, tnh Điện
Biên, có mt.
Người bo v quyn và li ích hp pháp ca b đơn: Bà Triu Th H - Luật
thc hin tr giúp pháp ca Trung tâm tr giúp pháp Nhà nước tỉnh Điện
Biên, có mt.
- Người có quyn li, nghĩa vụ liên quan:
2
y ban nn n huyn M, tỉnh Đin Bn. Nời đại din theo pháp lut: ông
Trang A L, chc v: Ch tịch; Ngưi đại din theo y quyn: ông Hng N, chc
v: Phó Ch tch, xin xét x vng mt.
Ông Mí H (tên gi khác: Ly Chín H), sinh m: 1962 Liu Dnh M,
sinh năm: 1961; cùng đa ch: Bn Đ, xã P, huyn Nm P, tnh Điện Bn, xin xét x
vng mt.
Tn Cn T; địa ch: Bn H, xã H, huyn M, tỉnh Điện Biên, có mt.
NI DUNG V ÁN:
Theo bản án sơ thẩm, ni dung v án được tóm tt như sau:
Trong đơn khởi kin của nguyên đơn, bản t khai, trong quá trình gii
quyết và tại phiên tòa sơ thẩm nguyên đơn trình bày:
Ngày 18/4/2021, ngun đơn ông Lu Gon H bà S Seo D nhn chuyn
nhưng quyn s dng đất nương, đất nhà tài sn gn lin với đất của gia đình
ông Ly Mí H và bà Liu Dnh M trú ti Bn H, H, huyn M, tỉnh Điện Biên gm
02 thửa đất, hai bên lp hợp đồng chuyn nhượng, giá chuyển nhượng hai bên
tha thun 200.000.000 đồng. Ngày 18/4/2021 gia đình nguyên đơn thanh toán
trưc cho ông LyH và bà Liu Dnh M 100.000.000 đồng, đến ngày 28/01/2022
thanh toán s tin còn li 100.000.000. Ông Ly Mí H và bà Liu Dnh M đã nhận đủ
s tin 200.000.000 đồng. Thửa đất hin nguyên đơn đang dựng nhà ti Bn H,
H, huyn M hin không xy ra tranh chp ch tranh chp din tích nhn chuyn
nhưng là 7.100 m
2
trong đó có 2.095,2 m
2
đã được UBND huyn M cp giy chng
nhn quyn s dng đất vào ngày 22/01/2016. S o s cp GCN: CH00682 cho
gia đình ông Ly Mí H vàLiu Dnh M, thuc thửa đất s 04 t bn đồ s 15, din
tích còn li chưa được cp giy chng nhn quyn s dng đất. Đối vi diện tích đất
nương hiện đang xảy ra tranh chp vi b đơn ông Sn Sng M Liu T D ti
khu vc P, thuc Bn H, xã H, huyn M, tnh Đin Biên nguyên đơn yêu cu ông Sn
Sng M và Liu T D tr li toàn b diện tích đất 7.100 m
2
hiện hai bên đang
xy ra tranh chp
cho nguyên đơn.
B đơn ông Sn Sng M, Liu T D trong quá trình gii quyết ti
phiên tòa trình bày:
Diện tích đất đang tranh chấp chính đất ca b, m ca ông Sn Sng M
khai hoang và để li cho v chng ông M, bà D. Ông bà ch canh tác ti din tích đất
này trong thời gian 02 năm sau đó bỏ hoang. Tháng 03 năm 2022 gia đình nguyên
đơn làm nương ngô trên mảnh đất đó b đơn không cho làm nên mi xy ra tranh
chp. Sau khi xy ra tranh chp giữa hai bên đã được H gii nhiu lần nhưng
không tha thuận được vi nhau. Vic nguyên đơn cho rng thửa đất đó nguyên
3
đơn nhn chuyển nhượng ca ông Ly H Liu Dnh M, nhưng vic mua
bán gia hai bên b đơn không biết, ông H, bà M bán thửa đất đó không đúng
đó là đất ca b m ông bà đ li cho b đơn. Nay nguyên đơn đề ngh Tòa án buc
b đơn tr li diện tích đất đang tranh chấp b đơn không nht trí. u cu phn t
ca b đơn đề ngh Tòa án hy giy chng nhn quyn s dụng đất S CH00682 do
UBND huyn M cp ngày 22/01/2016 mang tên ông Ly H Liu Dnh M,
sau đó bị đơn đã rút yêu cầu phn t.
Người đại din theo y quyn ca y ban nhân dân huyn M trình bày:
Không nhất trí đối vi yêu cu phn t đề ngh Tòa án gii quyết hy giy
chng nhn quyn s dụng đất s CH00682 do UBND huyn M cp ngày
22/01/2016 mang tên ông Ly Mí H và bà Liu Dnh M, vì UBND huyn M cp giy
chng nhn quyn s dụng đất trên đúng đối tượng, đảm bo v trình t, th tc
theo quy định ti khon 2 Điều 101; khoản 4 Điều 129 Luật đất đai m 2013;
khoản 5 Điều 20 Ngh định s: 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 v quy định chi tiết
thi hành mt s điu ca Luật đất đai.
Ngưi có quyn lợi, nghĩa v ln quan ông Ly Mí H và bà Liu Dnh M trình
bày:
Trưc đây ông bà sinh sống ti Bn H, H, huyn M, cho đến m đến 2021
ông bà chuyn v bn Đ, P, huyn N sinh sng. Trưc khi ông bà chuyn đi ông
đã chuyn nhưng đt ơng ti khu vc P, thuc Bn H, xã H, huyn M và đt nn
nhà và i sn gn lin vi đt ti bn H cho v chng ông H, bà D. Din tích đt nương
là 7.100 m
2
, trong đó mt phn din tích đất 2.095,2 m
2
đã đưc UBND huyn M cp
giy chng nhn quyn s dng đất thuc tha đất s 04 t bản đồ s 15 phn
din tích 5.004,8 m
2
đất chưa được cp giy chng nhn quyn s dụng đất. Giá tr
chuyển nhượng 200.000.000 đng, nguyên đơn đã trả đủ s tin 200.000.000
đồng cho ông bà. Ngun gc din tích đt trước đây đất ca ông Ly Seo P để li
cho ông bà t năm 1989, hiện ông P đã chết ông P không có v con, t ngày ông P
cho thửa đất, ông canh tác t năm 1989 liên tục c phn diện tích đt đã được
cấp GCNQSDĐ cả phn diện tích đất chưa đươc cấp GCNQSDĐ cho đến năm
ông chuyển nhượng cho nguyên đơn không xy ra tranh chp vi ai. Nay tha
đất đó ông bà đã chuyển nhượng cho nguyên đơn hin thửa đất đó thuộc quyn
qun lý, s dng ca nguyên đơn ông không còn quyn lợi, nghĩa vụ đối vi
thửa đất đó na, ông không yêu cầu khác, đề ngh Tòa án gii quyết theo
quy định.
Tại bản án dân sự thẩm số: 04/2024/DS-ST ngày 02 tháng 8 m 2024
của Tòa án nhân dân huyện M, tỉnh Điện Biên, Quyết định:
1. Váp dụng pháp luật:
4
- Khon 9 Điều 26; đim a khon 1 Điều 35; đim a khon 1 Điều 39; các Điều
70; 71; 72; 147; 157; 158; 193; 200; 228; 229; 231; 244 ca B lut t tng n s.
- c Điều 4; 5; 11; 14; 27; 39; 40; khon 2 Điều 49; 99; 100; 101; 125; 126; 129;
131; 166; 167; 168; 170; 179; 188; 195 đim b khon 2 Điu 203; 210 Lut đất đai.
- Các Điu 117; 118; 119; 189; 197; 213; 221; 400; 401; 503 ca B lut dân s.
- Điu 20; Điu 21 Ngh định số: 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 v quy
định chi tiết thi hành mt s điu ca Luật đất đai.
- Ngh định số: 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 Ngh định sửa đổi, b sung
mt s Ngh định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
- Điểm đ khoản 1 Điều 12; Điều 15 Ngh quyết s: 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 quy định v án phí, l phí Tòa án.
2. Tuyên x:
2.1. Chp nhn toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn anh Lu Gon H
và ch S Seo D.
- Buc ông Sn Sng M Liu T D tr diện tích đất 7.100 m
2
đt ti khu
vc P, thuc Bn H, H, huyn M, tnh Điện Biên. Trong đó 2.095,2 m
2
đất đã đưc
UBND huyn M cp giy chng nhn quyn s dng đất vào ngày 22/01/2016. S
vào s cấp GCN: CH00682 cho gia đình ông Ly H Liu Dnh M, thuc
thửa đất s 04 t bản đồ s 15 5.004,8 m
2
đất chưa được cp giy chng nhn
quyn s dng đất. (Sơ đ đt kèm theo) cho nguyên đơn anh Lu Gon H và ch S Seo
D.
Phía bắc giáp đất rng thuc tiu khu 459 các cnh dài 8,7 m + 9,0 m +
41,5 m + 13,5 m. Phía nam giáp đất rng thuc tiu khu 480, có các cnh dài 9,5 m
+ 9,9 m + 31,7 m + 4,9 m + 10,8 m. Phía tây giáp đất nương của bà Thàn Ch M,
các cnh dài 30,5 m + 17,3 m + 43,4 m. Phía đông giáp đất nương của My
C có các canh dài 19,2 m + 73,9 m.
Phần đất đã được cp giy chng nhn quyn s dụng đất trong tng din tích
7.100 m
2
có các cnh tiếp giáp:
Phía bc giáp diện tích đất đang tranh chấp bên phía thuc tiu khu 459
cnh dài 38,9 m. Phía nam giáp diện tích đất đang tranh chấp bên phía thuc tiu
khu 480, cnh dài 37,3 m. Phía tây giáp diện tích đất đang tranh chấp bên phía
đất nương của Thàn Ch M, các cnh dài 32,4 m + 25,5 m. Phía đông giáp
đất nương của My C có cnh dài 51,9 m. Tng din tích là 2.095,2 m
2
.
5
- Đình chỉ yêu cu phn t ca b đơn về yêu cu hy giy chng nhn quyn
s dụng đất đối vi thửa đất s 04 t bản đồ s 15 diện tích đất 2.095,2 m
2
cp
GCNQSDĐ vào ngày 22/01/2016 số vào s cp GCN: CH00682.
Các nguyên đơn anh Lu Gon H ch S Seo D đưc quyền đến quan
Nhà nước thm quyn thc hin các th tc sang tên đổi ch đối vi thửa đt s
04 t bản đồ s 15 diện tích đất 2.095,2 m
2
cấp GCNQSDĐ vào ngày 22/01/2016
s vào s cp GCN: CH00682 theo quy định pháp lut.
Tm giao 5.004,8 m
2
din ch đất ti khu vc P, thuc Bn H, H, huyn M,
tnh Điện Biên cho anh Lu Gon H ch S Seo D tiếp tc s dng. Nếu anh H và ch
D có nhu cu t đưc quyn liên h vi cơ quan N nưc có thm quyn kê khai làm
th tc cp giy chng nhn quyn s dng đt theo quy đnh ca Lut đất đai.
3. V chi phí đi xemt thẩm định ti ch: Buc ông Sn Sng M Liu T
D phi chu 3.600.000 đồng tin xem xét thm định ti ch, ông M D đã np
1.800.000 đồng. Còn 1.800.000 đng buc ông Sn Sng M phi tr 900.000 đng cho
anh Lu Gon H. Buc bà Liu T D phi tr 900.000 đng cho anh Lu Gon H.
Căn c khoản 2 Điu 357 B lut dân s: K t ngày bn án hiu lc pháp
luật, người được thi hành án đơn yêu cu thi hành án, nếu người phi thi hành
án chm thi hành án khon tiền trên thì hàng tháng ngưi phi thi hành án còn phi
chu khon tin lãi ca s tin chm tr lãi sut theo quy định ti khoản 2 Điều 468
B lut dân s.
Quyết định này được thi nh theo quy đnh ti khon 2 Lut thi hành án dân
s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s quyn tha
thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b ng
chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7 9 Lut Thi hành án dân s; thi
hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều 30 Lut thi hành án dân s.
4. V án phí: Min toàn b án phí dân s thẩm cho ông Sn Sng M và bà
Liu T D.
3. Ngoài ra bn án còn tuyên v quyn kháng cáo của các đương sự theo quy
định pháp lut.
Ngày 05/8/2024, b đơn kháng cáo đ ngh cp phúc thm hy toàn b bn án
sơ thẩm.
Ý kiến phát biu của Đi din Vin kim sát nhân dân tỉnh Điện Biên:
1. V vic tuân theo pháp lut ca Hội đồng xét x phúc thẩm, Thư ký phiên
tòa, người tham gia t tng: Quá tnh gii quyết v án cp phúc thm, Thm
phán ch ta và những người tiến hành t tụng, người tham gia t tụng đã tuân th
đúng các quy định ca B lut t tng dân s.
6
2. Th tục kháng cáo: Căn c các Điều 271; 272; 273; 276 ca B lut t tng
dân s kháng cáo ca b đơn hp l đưc chp nhận đ xem xét theo trình t phúc
thm.
3. V ni dung: B đơn kháng cáo yêu cu Tòa án hy Bản án thẩm,
chuyn h cho tòa án cấp thẩm gii quyết li cho rng vi phm nghiêm
trng v t tng và ni dung. Xét thy:
V quyn s dụng đất, b đơn những người có quyn lợi nghĩa vụ liên
quan đều khai rng ngun gc thửa đất đang tranh chp là của người thân M để li,
nhưng không tài liệu đ chng minh. Theo li khai ca những người làm
chng không phi h hàng với các đương sự như trưng bn, các h giáp ranh, cán
b địa chính... thì gia đình ông Ly H canh tác lâu dài ti thửa đất đến khi
chuyển đi. Vợ chng ông H, M đã được UBND huyn cấp GCNQSDĐ đối vi
mt phn diện tích đt, vic cp giấy được thc hin công khai, minh bạch và đúng
trình t, th tc, không ai có ý kiến gì v vic này.
Hợp đồng chuyển nhượng đt ca ông bà H, M ông H, D, tuy chưa
tuân th v hình thức (chưa công chứng), nhưng đã đảm bảo các điu kin v ch
th, mục đích của hợp đồng, v chng ông H ng đã giao đ tin theo tha thun
cho v chng ông H, gia đình ông H đã bàn giao đất trên thực địa cho gia đình ông
H canh tác. Theo quy đnh ti khoản 2 Điều 129 B lut dân s 2015, Tòa án công
nhn vic mua bán, chuyển nhượng quyn s dụng đất gia v chng ông H, bà D
và v chng ông H, bà M là đúng quy định.
Do b đơn đã rút yêu cầu phn t nên vic Tòa án cp thẩm đình ch xét x đối
vi yêu cu phn t ca b đơn là đúng quy định theo Điu 244 B lut t tng dân s.
V chi phí xem xét, thẩm đnh ti ch và án phí Tòa án tuyên đúng quy đnh
ca pháp lut.
Tòa án cấp thẩm chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn n
cứ, không có căn c chp nhn kháng cáo ca b đơn. Tuy nhiên cần chnh sa cho
chính xác mt phn nhận định ca bản án thẩm, c thể: Đối vi 5.004,8m
2
đất
ti khu vc P, Bn H, H, huyn M anh Lu Gon H ch S Seo D đang
trc tiếp qun lý, s dng do nhn chuyển nhượng ca v chng ông Ly H
đưc tiếp tc s dng theo quy định ca pháp luật đất đai.
T những phân tích như trên, đề ngh áp dng khoản 1 Điều 308 B lut t
tng dân s không chp nhn kháng cáo ca b đơn, gi nguyên Bn án thm s
04/2024/DS-ST ngày 22/7/2024 ca TAND huyn M, tỉnh Điện Biên.
V án phí: Đề ngh Hội đồng xét x gii quyết theo quy định pháp lut.
Qua nghiên cu các tài liu, chng c trong h sơ vụ án, ni dung yêu cu
kháng cáo ca b đơn, li trình bày ca các đương s ti phiên tòa phúc thm, ý
kiến phát biu của Đại din Vin kim sát nhân dân tỉnh Điện Biên.
7
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1]. V quan h tranh chp, thi hiu, thm quyn gii quyết
Nguyên đơn nộp đơn khởi kin tranh chp quyn s dụng đất, bất động sn
địa ch ti xã H, huyn M, tnh Đin Biên. Do đó, cấp sơ thẩm xác định đây là vụ án
tranh chp quyn s dụng đất thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân
dân huyn M, tnh Điện Biên theo khon 9 Điu 26; đim a khon 1 Điu 35, đim c
khon 1 Điu 39 ca B lut t tng dân s là đúng quy định ca pháp lut.
[2]. Xét th tc kháng cáo
Ngày 22/7/2024, Tòa án nhân dân huyn M, tỉnh Điện Biên tuyên bản án
thm. Ngày 05/8/2024, Tòa án nhận được đơn kháng cáo của b đơn, ngày
06/8/2024 b đơn nộp tm ng án phí phúc thm theo quy định tại các Điều 271,
272, 273, 276 ca B lut T tng dân s, kháng cáo ca b đơn hp l đưc
chp nhận để xem xét theo th tc phúc thm.
[3]. Ni dung kháng cáo
Bị đơn kháng cáo đề nghị cấp phúc thẩm hủy bản án sơ thẩm với lý do Tòa án
cấp thẩm xét xử không đưa người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan Ly Chín H
vào tham gia tố tụng với cách nguyên đơn, việc rút yêu cầu phản tố của bị đơn,
Tòa án cấp sơ thẩm đình chỉ là vi phạm tố tung, việc cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất cho ông Ly Chín H không đúng trình tự thủ tục, cấp thẩm không xem
xét, đánh giá hết các tài liệu, chứng cứ từ đó ra bản án không đúng quy định của
pháp luật gây thiệt hại lớn đến quyền lợi của bị đơn.
[4]. Xét ni dung kháng cáo
[4.1]. V trình t, th tc tiến hành t tng của Tòa án sơ thẩm:
Trình t th tc tiến hành t tng ca Tòa án cấp thẩm đầy đ, việc đưa
ngưi tham gia t tụng đảm bảo đúng quy đnh ca B lut t tng dân s. B đơn
cho rng Tòa án cấp sơ thẩm không đưa ngưi có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Ly
Chín H vào tham gia t tng với cách nguyên đơn không đúng quy đnh ti
khoản 2 Điều 68 B lut T tng dân s quy định nguyên đơn người khi
kin”, diện tích đất đang tranh chp đã được gia đình ông Ly Chín H chuyn
nhượng cho nguyên đơn t ngày 28/01/2022, nguyên đơn đã thực hiện xong nghĩa
v tài chính đối vi ông H nên ông H không còn quyn lợi đối vi diện tích đất
này, Tòa án cấp thẩm đưa ông H vào tham gia t tng với tư cách ngưi
quyn lợi, nghĩa vụ liên quan phù hp vi quy đnh ti khoản 4 Điều 68 B lut
t tng dân s do vậy không căn c để Hội đồng xét x chp nhn ni dung
kháng cáo này ca b đơn.
B đơn Sn Sng M do b bt tm giam v hành vi vi phm pháp luật đã y
quyn cho Sn Phu M tham gia t tng (BL 52): Ni dung phm vi y quyn
Sn Sng M y quyn cho Sn Phu M tham gia gii quyết, xét x v án cho đến
khi kết thúc v án. Sn Phu M đưc toàn quyn quyết định toàn b nhng liên
quan đến vic gii quyết, xét x v án theo ni dung y quyn u trên thì ông Sn
Phu M đơn phản t không cn ông Sn Phu M phi hoặc điểm ch vào
8
đơn phn t được Tòa án sơ thm chp nhận đúng quy định, không có căn cứ
để cp phúc thm chp nhn ni dung kháng cáo này ca b đơn.
Trong giai đon xét x sơ thẩm b đơn yêu cu phn t v vic hy giy
chng nhn quyn s dụng đất so s cp GCN: CH00682 ca y ban nhân dân
huyn M cho gia đình ông Ly Mí H bà Liu Dnh M sau đó có đơn xin t yêu
cu phn t, Tòa án cấp thẩm đã đình chỉ gii quyết u cu phn t b đơn, b
đơnquyn khi kin li yêu cu này đúng quy định khoản 2 Điều 244 ca B
lut t tng dân s, không có căn cứ để cp phúc thm xem xét ni dung kháng cáo
này ca b đơn.
[4.2]. V quan h tranh chp:
Ngày 18/4/2021, nguyên đơn ông Lu Gon H và bà S Seo D có nhn chuyn
nhưng quyn s dng đất theo giy chng nhn quyn s dụng đất s BV 255989
đưc UBND huyn M cp ngày 22/01/2016 cho gia đình ông Ly H Liu
Dnh M trú ti Bn H, H, huyn M, tnh Điện Biên gm 02 thửa đất, hai n
lp hợp đồng chuyển nhượng, giá chuyển nhưng hai bên tha thun 200 triu
đồng. Ngày 18/4/2021 gia đình nguyên đơn thanh tn trưc cho ông Ly H và bà
Liu Dnh M 100 triu đồng, đến ngày 28/01/2022 thanh toán s tin còn li 100
triu đng. Ông LyH Liu Dnh M đã nhận đ s tin 200 triệu đồng. Din
tích đất gia đình ông H chuyển nhượng cho nguyên đơn đã đưc cp giy chng
nhn quyn s dụng đất theo quy định tại Điều 167, Điều 188 Luật Đất đai năm
2013 gia đình ông H có quyn chuyển nhượng quyn s dụng đất, mc dù Hợp đồng
chuyển nhưng quyn s dụng đất tài sn giữa gia đình ông H nguyên đơn
chưa được công chng, chng thc theo quy định ti khoản 3 Điều 167 Lut Đất
đai. Tuy nhiên các tha thun trong hợp đồng đảm bo v điu kin, mục đích
hình thức theo quy đnh tại Điều 117, 119, 129, 398, 401 ca B lut dân s. Hp
đồng đã đưc thc hiện như hai bên đã tha thun, không bên nào khiếu ni
hoc ý kiến khác, nên hợp đồng chuyển nhượng có hiu lc k t ngày nguyên
đơn thực hiện xong nghĩa vụ tài chính 28/01/2022 nhn bàn giao quyn s dng
đất và nhà cùng tài sản trên đất, theo quy đnh ti khoản 2 Điều 129 B lut dân s
2015 hợp đng chuyển nhượng không vô hiu các bên không phi thc hin ng
chng, chng thc.
Diện tích đất đang tranh chấp, nguyên đơn b đơn đu công nhn 7.100
m
2
thuc thửa đất s 4, t bản đồ s 15, ti khu vc P (Suy C T, S C) thuc Bn
H, H, huyn M, mt phn tha đất din tích 2.095,2 m
2
đã được UBND huyn M
cp giy chng nhn quyn s dng đất cho gia đình ông Ly Mí H và Liu Dnh M
vào ngày 22/01/2016. y ban nhân dân huyn M, tnh Đin Bn đã có văn bn khng
đnh vic cp giy chng nhn quyn s dng đt đi vi din ch 2.095,2 m
2
cho h
gia đình ông Ly Mí H bà Liu Dnh M đúng đốiợng, đảm bo v trình t, th tc
theo quy định ti khoản 2 Điều 101; khon 4 Điu 129 Lut đất đai năm 2013; khon 5
Điu 20 Ngh đnh s: 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 v quy định chi tiết thi hành
mt s điu ca Luật đất đai. B đơn cho rằng vic y ban nhân n huyn M, tnh
Đin Biên cp giy chng nhn quyn s dng đất cho h gia đình ông Ly H bà
9
Liu Dnh M không đúng quy đnh, th tc b đơn không biết vic cp giy chng nhn
quyn s dng đt cho gia đình ông H. Ý kiến y ca b đơn là không có căn cứ ti
BL 233 238 th hin Png Tài nguyên và Môi trưng huyn M đã có t trình gi y
ban nhân n huyn M đ ngh ng nhn quyn s dng đất, cp giy chng nhn
quyn s dng đất, quyn s hu nhà và tài sn khác gn lin vi đt (đt sn xut
nông nghip) cho h gia đình, nhân tại H, huyn M trong danh sách các h cp
giy chng nhn quyn s dụng đất sn xutng nghipn h gia đình bị đơn
h gia đình ông Ly Mí H, Liu Dnh M cùng đưc đ ngh và đưc y ban nhân n
huyn M cp giy chng nhn quyn s dng đất sn xut ng nghip theo Quyết
đnh s 126/QĐ-UBND ngày 22/01/2016 ca y ban nn dân huyn M, mt khác khi
làm th tc cp giy chng nhn quyn s dng đt ca M b đơnng khôngm thủ
tc đối vi din tích đt đang tranh chấp này nên không có căn cứ để chp nhn ý kiến
ca b đơn về vic không biết vic y ban nhânn huyn M, tnh Điện Biên cp giy
chng nhn quyn s dng đt đi vi din tích 2.095,2 m
2
cho h gia đình ông Ly Mí
H bà Liu Dnh M.
Đối vi din tích 5.004,8 m
2
đất chưa được cp giy chng nhn quyn s
dụng đất: Diện tích đất này cùng vi din tích 2.095,2 m2 đều thuc thửa đất s 4, t
bản đồ s 15 đưc những người làm chng ông Sn M trưởng bn, ông
Thàn Quáng S người nhà của nguyên đơn bị đơn các ch giáp ranh vi
diện tích đất đang tranh chấp là bà Lò My C, bà Thoàn Ch M đều xác nhn Gia
đình ông H đã canh tác liên tục sau đó chuyển nhượng cho gia đình ông H, khi ông
H chuyển nhượng gia đình ông M cũng biết người trong bản ai làm đều biết
c nhưng không thấy gia đình ông M ý kiến (BL 151, 152, 153-154, 166A).
Tại công văn số: 34b/CV-TTQLĐĐ ngày 14 tháng 3 năm 2023 công văn s:
161b/CV-TTQLĐĐ ngày 26 tháng 9 năm 2023 ca Trung tâm quản đất đai
huyn M, xác đnh: Din tích còn li 5.004,8 m
2
thuộc đất ngoài quy hoch 3 loi
rng (BL 211).
B đơn khai nhn ngun gc din tích đất đang tranh chấp 7.100 m
2
đất
ca m b đơn cho t năm 1998, sau khi được cho b đơn canh tác được 02 năm ri
b hoang do tp quán sn xut của người dân địa phương bỏ hoang để phc hi
đất, đt chưa được cp giy chng nhn quyn s dng đất, chưa làm th tc
khai đ xin cp giy chng nhn quyn s dụng đất và t trước đến nay chưa được
np tin thuế đất và cũng không đ ngh xin miễn nghĩa vụ np tin thuế, chưa
được cơ quan có thẩm quyn giao qun lý, s dụng đất, chưa có một loi giy t
theo quy định tại Điều 100 Luật đất đai. Thàn Chín T m ca b đơn cũng thừa
nhn thửa đất tranh chp ca v chng chia cho con trai Sn Sng M, vic
cho đất ch cho bng ming không có giy t gì, bà cũng không có giấy t gì chng
minh thửa đất tng cho của gia đình bà. vậy không căn cứ để xác định
10
7.100 m
2
đất thuc thửa đất s 4, t bản đồ s 15 thuc quyn s dng, qun lý ca
b đơn. Vic Tòa án cấp thm chp nhn yêu cu khi kin ca nguyên đơn
căn cứ, vậy không căn cứ để Hội đồng xét x chp nhn kháng cáo ca b
đơn.
[4.3]. T nhng phân tích ti các mc [4.1], [4.2], [4.3] không căn cứ để
Hội đồng xét x chp nhn toàn b kháng cáo ca b đơn về vic hy bản án
thm s: 04/2024/DS-ST ngày 02 tháng 8 năm 2024 ca Tòa án nhân dân huyn
M, tỉnh Điện Biên. Hội đồng t x chp nhn ý kiến của Đại din Vin kim sát,
gi nguyên Bn án dân s thẩm s: 04/2024/DS-ST ngày 02 tháng 8 năm 2024
ca Tòa án nhân dân huyn M, tnh Đin Biên v mt ni dung, tuy nhiên do phn
quyết định ca Bn án mt s ni dung cấp thẩm tuyên chưa đúng quy định
ca pháp lut cn được sa li theo đúng quy định ti Điều 59, Điều 169 ca Lut đất
đai,
[5] V chi phí t tng án phí: Căn cứ khon 1 Điu 148 B lut t tng
dân s; khon 1 Điu 29 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ca Ủy ban thưng
v Quc Hội ngày 30/12/2016 quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun
và s dng, án phí, l phí Tòa án.
Hội đồng xét x xét thy, vic a án cấp sơ thm chp nhn yêu cu khi
kin của nguyên đơn do vy buc b đơn phải chu án phí dân s sơ thm, chi phí
xem xét, thẩm định ti ch định giá tài sn là đúng quy đnh ti khoản 1 Điều
147, khoản 1 Điều 157, khoản 1 Điều 165 B lut t tng dân s, khoản 1 Điều 26
Ngh quyết 326/2016/UBTVQH ca Ủy ban thường v Quc Hi ngày
30/12/2016 quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng, án
phí, l phí Tòa án.
B đơn kháng cáo không được chp nhn phi chu 300.000 đng án phí dân
s phúc thm nhưng b đơn người dân tc thiu s sinh ti bản đc bit khó
khăn, ti phiên tòa ý kiến xin min np ng án phí phúc thm. Theo quy định
tại điểm đ khoản 1 Điu 12 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ca Ủy ban thường
v Quc Hội ngày 30/12/2016 quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun
s dng, án phí, l phí Tòa án, b đơn đưc min án phí dân s phúc thm. Tr
li s tin tm ng án phí phúc thm 300.000 đồng theo biên lai thu tm ng án
phí, l phí Tòa án s: 0001714 ngày 06/8/2024 ca Chi cc Thi hành án dân s
huyn M, tnh Điện Biên cho b đơn ông Sn Sng M và bà Liu T D.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khon 1 Điu 308, khoản 1 Điều 148 ca B lut T tng dân s;
11
Căn cứ khon 1 Điu 29 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ca y ban
thưng v Quc Hội ngày 30/12/2016 quy định v mc thu, min, gim, thu, np,
qun lý và s dng, án phí, l phí Tòa án;
Tuyên x:
1. Không chp nhn toàn b kháng cáo ca b đơn v vic hy bản án sơ thm
dân s thẩm s: 04/2024/DS-ST ngày 02 tháng 8 năm 2024 của Tòa án nhân
dân huyn M, tỉnh Điện Biên
2. Gi nguyên Bn án dân s thẩm s: 04/2024/DS-ST ngày 02 tháng 8
năm 2024 của Tòa án nhân dân huyn M, tỉnh Điện Biên, c th như sau:
2.1. Chp nhn toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn anh Lu Gon H
và ch S Seo D.
2.1.2. Nguyên đơn anh Lu Gon H ch S Seo D đưc quyn s dng
2.095,2 m
2
đất đã được UBND huyn M cp giy chng nhn quyn s dng đt o
ngày 22/01/2016. S vào s cp GCN: CH00682 mang tên ông LyH và bà Liu
Dnh M, thuc thửa đất s 04 t bản đồ s 15; địa ch tha đất: Khu vc P, thuc Bn
H, H, huyn M, tỉnh Điện Biên. Nguyên đơn anh Lu Gon H ch S Seo D
đưc quyền đến quan Nnước thm quyn thc hin các th tc sang tên
đổi ch đối vi thửa đất s 04 t bản đ s 15 diện tích đt 2.095,2 m
2
cp
GCNQSDĐ vào ngày 22/01/2016 s vào s cp GCN: CH00682 theo quy định
pháp lut.
2.1.3. Nguyên đơn anh Lu Gon H ch S Seo D đưc tiếp tc s dng
5.004,8 m
2
đất chưa đưc cp giy chng nhn quyn s dng đất thuc thửa đất s
04 t bn đồ s 15; địa ch thửa đất: Khu vc P, thuc Bn H, xã H, huyn M, tnh
Đin Bn. Anh H ch D có quyn liên h vi cơ quan Nhàc có thm quyn
khai m th tc cp giy chng nhn quyn s dng đất theo quy định ca Luật đt
đai. (Sơ đ đt kèm theo).
Phía bắc giáp đt rng thuc tiu khu 459 các cnh dài 8,7 m + 9,0 m +
41,5 m + 13,5 m. Phía nam giáp đất rng thuc tiu khu 480, có các cnh dài 9,5 m
+ 9,9 m + 31,7 m + 4,9 m + 10,8 m. Phía tây giáp đất nương của bà Thàn Ch M,
các cnh dài 30,5 m + 17,3 m + 43,4 m. Phía đông giáp đất nương của My
C có các canh dài 19,2 m + 73,9 m.
Phần đất đã được cp giy chng nhn quyn s dụng đất trong tng din tích
7.100 m
2
có các cnh tiếp giáp:
Phía bc giáp diện tích đất đang tranh chấp bên phía thuc tiu khu 459
cnh dài 38,9 m. Phía nam giáp diện tích đất đang tranh chấp bên phía thuc tiu
12
khu 480, cnh dài 37,3 m. Phía tây giáp diện tích đất đang tranh chấp bên phía
đất nương của Thàn Ch M, các cnh dài 32,4 m + 25,5 m. Phía đông giáp
đất nương của My C có cnh dài 51,9 m. Tng din tích là 2.095,2 m
2
.
2.1.4. Đình chỉ yêu cu phn t ca b đơn v yêu cu hy giy chng nhn
quyn s dụng đất đối vi thửa đất s 04 t bản đồ s 15 diện tích đt 2.095,2 m
2
cấp GCNQSDĐ vào ngày 22/01/2016 số vào s cp GCN: CH00682.
2.1.5. V chi phí đi xemt thẩm định ti ch: Buc ông Sn Sng M và Liu
T D phi chịu 3.600.000 đng (ba triuu tm ngn đng) tin xem t thm định
ti ch, ông M bà D đã nộp 1.800.000 đng (mt triu m trăm nghìn đồng). Còn
1.800.000 đng (mt triu m trăm nghìn đồng) buc ông Sn Sng M phi tr
900.000 đồng (chín trăm nghìn đng) cho anh Lu Gon H. Buc bà Liu T D phi
tr 900.000 đồng (chín trăm nghìn đng) cho anh Lu Gon H.
Căn c khoản 2 Điu 357 B lut dân s: K t ngày bn án hiu lc pháp
luật, người được thi hành án đơn yêu cu thi hành án, nếu người phi thi hành
án chm thi hành án khon tiền trên thì hàng tháng ngưi phi thi hành án còn phi
chu khon tin lãi ca s tin chm tr lãi suất theo quy định ti khoản 2 Điều 468
B lut dân s.
Quyết định này được thi nh theo quy đnh ti khon 2 Lut thi hành án dân
s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s quyn tha
thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b ng
chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7 9 Lut Thi hành án dân s; thi
hiệu thi hành án được thc hin theo quy định tại Điều 30 Lut thi hành án dân s.
3. V án phí: Ông Sn Sng M Liu T D Min đưc min án phí dân
s sơ thẩm án phí dân s phúc thm. Tr li s tin tm ng án phí phúc thm
300.000 đng theo biên lai thu tm ng án phí, l phí a án s: 0001714 ngày
06/8/2024 ca Chi cc Thi hành án dân s huyn M, tỉnh Điện Biên cho b đơn
ông Sn Sng M và Liu T D .
4. Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án (28/11/2024).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TOÀ
Đỗ Thu Hương
13
,
Tải về
Bản án số 01/2024/DS-PT Bản án số 01/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 01/2024/DS-PT Bản án số 01/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất