Quyết định số 12/2023/QĐST-HNGĐ ngày 26/05/2023 của TAND TX. Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 12/2023/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 12/2023/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 12/2023/QĐST-HNGĐ ngày 26/05/2023 của TAND TX. Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TX. Phú Mỹ (TAND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) |
Số hiệu: | 12/2023/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 26/05/2023 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | 1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THỊ XÃ P
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Số: 12/2023/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
P, ngày 26 tháng 5 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THỊ XÃ P, TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ các Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ các Điều 55, 58, 81, 82, 83, 84 của Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị Quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc hôn nhân gia đình thụ lý số 102/2023/TLST-
HNGĐ ngày 09-5-2023 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn” gồm
những người tham gia tố tụng sau:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
Bà Đoàn Thị T, sinh năm 1984; địa chỉ: Tổ M, thôn H, xã T, thị xã P, tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu.
Ông Huỳnh Công B, sinh năm 1983; địa chỉ: Tổ M, khu phố Tân Hạnh,
phường P, thị xã P, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về tố tụng: Người yêu cầu bà Đoàn Thị T và ông Huỳnh Công B yêu
cầu công nhận thuận tình ly hôn là việc dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của
Tòa án nhân dân thị xã P, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo quy định tại khoản 2
Điều 29, điểm b khoản 2 Điều 35 và điểm h khoản 2 Điều 39 của Bộ luật tố tụng
dân sự.
[2] Về quan hệ hôn nhân: Bà Đoàn Thị T và ông Huỳnh Công B tự nguyện
đăng ký kết hôn và đã được Ủy ban nhân dân xã T, huyện Q (nay là thị xã P),
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu theo Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn ngày 18-12-
2014 nên hôn nhân giữa bà Đoàn Thị T và ông Huỳnh Công B là hợp pháp.
Xét thấy, các bên đương sự đều thừa nhận mâu thuẫn vợ chồng đến nay đã
trầm trọng, tình cảm vợ chồng không còn, mục đích của hôn nhân không đạt
được, ông bà đã sống ly thân từ cuối năm 2019 đến nay, bà Đoàn Thị T và ông
Huỳnh Công B yêu cầu ly hôn. Căn cứ Điều 55 của Luật Hôn nhân và Gia đình,
Tòa án công nhận cho bà Đoàn Thị T và ông Huỳnh Công B thuận tình ly hôn.
[3] Về con chung: Ông Huỳnh Công B và bà Đoàn Thị T có 02 con chung
Huỳnh Gia H, sinh ngày 08-9-2017 và Huỳnh Gia M, sinh ngày 11-12-2018.
Sau khi ly hôn, bà T, ông B thống nhất giao các con chung cho bà T trực tiếp
2
nuôi dưỡng và ông B cấp dưỡng nuôi con 5.000.000đ/tháng/02 con
(2.500.000đ/tháng/con) cho đến khi các cháu trưởng thành và có khả năng lao
động.
[4] Về tài sản chung: Bà Đoàn Thị T và ông Huỳnh Công B tự thỏa thuận
không yêu cầu Tòa án giải quyết, nên Tòa án không xem xét.
[5] Về nợ chung: Bà Đoàn Thị T và ông Huỳnh Công B, không yêu cầu
Tòa án giải quyết, nên Tòa án không xem xét.
[6] Về lệ phí: Bà Đoàn Thị T và ông Huỳnh Công B mỗi người phải nộp
150.000 đồng lệ phí việc hôn nhân gia đình.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
1.1. Về quan hệ hôn nhân: Bà Đoàn Thị T và ông Huỳnh Công B thuận tình
ly hôn.
1.2. Về con chung: Giao con chung là Huỳnh Gia H, sinh ngày 08-9-2017
và Huỳnh Gia M, sinh ngày 11-12-2018 cho bà T trực tiếp nuôi dưỡng và ông B
cấp dưỡng nuôi con 5.000.000đ/tháng/02 con (2.500.000đ/tháng/con) cho đến
khi các cháu trưởng thành và có khả năng lao động.
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với
các khoản tiền phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án
xong, bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi
hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 của Bộ luật Dân sự
năm 2015.
Sau khi ly hôn, cha mẹ không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm
nom con mà không ai được quyền cản trở. Cha mẹ không trực tiếp nuôi con lạm
dụng việc thăm nom để cản trở hoặc ảnh hưởng xấu đến việc thăm con, chăm
sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa
án hạn chế quyền thăm nom của người đó.
Vì lợi ích của con chung, trong trường hợp có yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá
nhân, tổ chức theo quy định tại khoản 5 Điều 84 và Điều 119 Luật hôn nhân và
gia đình, Tòa án có thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con và việc
cấp dưỡng nuôi con.
1.3. Về tài sản chung, nợ chung: Bà Đoàn Thị T và ông Huỳnh Công B
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí: Ông Huỳnh Công B và bà Đoàn Thị T phải nộp 300.000đ (ba
trăm ngàn đồng), nhưng được khấu trừ vào số tiền 300.000đ (ba trăm ngàn
đồng) tiền tạm ứng lệ phí đã nộp theo biên lai số 0007056 ngày 26 tháng 4 năm
2023 của Chi cục Thi hành án dân sự thị xã P. Ông Huỳnh Công B và bà Đoàn
Thị T đã nộp xong lệ phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

3
4. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b
và 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định
tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND tỉnh BR-VT;
- VKSND TX.P, tỉnh BR-VT;
- UBND xã T, TX.P, tỉnh BR-VT;
- Lưu: hồ sơ vụ án, KT, VP.
THẨM PHÁN
Nông Thị Tình
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 03/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm