Bản án số 94/2025/HNGĐ-ST ngày 15/05/2025 của TAND huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 94/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 94/2025/HNGĐ-ST ngày 15/05/2025 của TAND huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Cái Nước (TAND tỉnh Cà Mau)
Số hiệu: 94/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 15/05/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bản án hôn nhân và gia đình về việc xin ly hôn do mâu thuẫn vợ chồng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CÁI NƯỚC
TỈNH CÀ MAU
——————————
Bản án số: 53/2025/HNGĐ - ST
Ngày 17 - 3 - 2025
V/v Tranh chấp ly hôn và nuôi con
CỘNG A XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh pc
———————————————————
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CÁI NƯỚC, TỈNH CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Trần Tuấn Kiệt
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Nguyễn Tấn Lộc
Ông Nguyễn Văn Mầm
- Thư ký phiên tòa: Ông Lương Văn Khải là Thư ký Tòa án nhân dân huyện
Cái Nước.
Trong ngày 17 tháng 3 năm 2025 tại Tòa án nhân dân huyện Cái Nước xét
xử thẩm công khai vụ án thụ số: 712/2024/TLST- HNGĐ ngày 10 tháng 12
năm 2024 về tranh chấp “Ly hônnuôi con” theo Quyết định đưa v án ra xét xử
số 16/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 20 tháng 01 năm 2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Võ Thị H - Sinh năm 1982 (Có mặt)
Cư trú: ấp 1, xã K, huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau.
- Bị đơn: Anh Nguyễn Trường G - Sinh năm 1983 (Vắng mặt).
Cư trú: ấp T, xã T, huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau.
NỘI DUNG VỤ ÁN
Theo đơn khởi kiện ngày 04.9.2024 các lời khai tại Tòa án, chVõ Thị H
(Nguyên đơn) trình bày:
Về hôn nhân: Chị anh G kết hôn năm 2014, đăng kết hôn tại Ủy
ban nhân dân T, huyện Cái Nước, tỉnh Mau vào ngày 07/02/2014. Thời gian
đầu vợ chồng chung sống hạnh phúc nhưng đến tháng 6 năm 2022 thì phát sinh
mâu thuẫn do bất đồng quan điểm, không hợp nhau, thường xuyên cự cãi và sống
ly thân đến nay. Nay chị yêu cầu được ly hôn với anh G.
- Về con chung: Chị Thị H anh Nguyễn Trường G 01 người con
chung tên Nguyễn Trọng H, sinh ngày 27/9/2014, hiện nay đang sống với chị. Sau
khi ly hôn chị yêu cầu tiếp tục nuôi dưỡng cháu H, không yêu cầu anh G cấp
dưỡng nuôi con.
2
- Về tài sản chung: Chị Thị H xác định trong thời gian chung sống tài
sản chung nhưng tự thỏa thuận, chị không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về nợ chung: Chị Võ Thị H xác định trong thời gian chung sống chị và anh
G không nợ ai, cũng không ai nợ vợ chồng chị nên không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
Đối với anh Nguyễn Trường G, sau khi thụ vụ án, Tòa án đã tống đạt
thông báo thụ lý về yêu cầu của chị H nhưng anh G không có ý kiến. Tòa án thông
báo để anh G tham gia phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng
cứ hòa giải đến lần thứ hai nhưng anh G vắng mặt không do nên Tòa án
không thể tiến hành phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ
và hòa giải giữa anh, chị được.
TÒA ÁN NHẬN ĐỊNH:
[1] Về tố tụng: Tòa án đã triệu tập hợp lanh Nguyễn Trường G tham gia
phiên tòa đến lần thứ hai nhưng anh G vắng mặt không lý do nên Tòa án tiến hành
xét xử vắng mặt anh G theo quy định tại Điều 227 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
[2] Về nội dung tranh chấp của vụ án. Hội đồng xét xử xét thấy:
Về hôn nhân: Chị H anh G kết hôn ngày 07/02/2014, đăng kết hôn
tại Ủy ban nhân dân xã T, huyện Cái Nước, tỉnh Mau nên đây hôn nhân hợp
pháp được pháp luật thừa nhận. Quan hệ pháp luật tranh chấp giữa chị H anh G
được quy định tại Điều 28 của Bộ luật tố tụng dân sự. Tại phiên tòa hôm nay, chị H
vẫn giquan điểm xin được ly hôn với anh G, nguyên nhân do bất đồng quan
điểm, không hợp nhau, đã thời gian sống ly thân từ tháng 6 năm 2022 cho đến
nay. Đối với yêu cầu này Hội đồng xét xử thấy rằng, kể từ khi thụ lý vụ án cho đến
khi xét xử anh G không ý kiến bằng văn bản hay trực tiếp tranh tụng tại Tòa án
để thể hiện quan điểm đối với yêu cầu của chị H, cũng như tự bảo vệ quyền lợi hợp
pháp cho anh. Nhận thấy, mâu thuẫn giữa chị H anh G đã đến mức trầm trọng,
đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được nên Hội
đồng xét xử chấp nhận theo yêu cầu của chị H, cho chị H được ly hôn với anh G
có căn cứ pháp luật được quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật hôn nhân và gia đình.
Về con chung: Ch Thị H anh Nguyễn Trường G 01 người con
chung tên Nguyễn Trọng H, sinh ngày 27/9/2014, hiện nay đang sống với chị. Sau
khi ly hôn chị yêu cầu tiếp tục nuôi dưỡng cháu H, không yêu cầu anh G cấp
dưỡng nuôi con. Tại biên bản lấy lời khai ngày 20/02/2025 thì cháu H nguyện
vọng được sống chung với mẹ ruột chị H. Xét thấy, tính đến ngày xét x
thẩm cháu H đã trên 07 tuổi nhưng dưới 18 tuổi, đây ý chí tự nguyện của cháu
H. Đồng thời từ khi chH anh G ly thân thì cháu H sống chung với chị H sức
khỏe cũng đã ổn định. Do đó, Hội đồng xét xử chấp nhận giao cháu Nguyễn Trọng
H, sinh ngày 27/9/2014 cho chị H trực tiếp nuôi dưỡng phù hợp. Về vấn đề cấp
dưỡng nuôi con do chị H không yêu cầu nên Hội đồng xét xử không đặt ra xem
3
xét. Người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai
được cản trở.
Về tài sản chung: Chị Thị H xác định trong thời gian chung sống chị
anh G tài sản chung nhưng tự thỏa thuận, chị H không yêu cầu Tòa án giải
quyết nên Hội đồng xét xử không đặt ra xem xét.
Về nchung: Chị Thị H xác định trong thời gian chung sống không nợ
ai, cũng không ai nợ vợ chồng anh chị, chị H không yêu cầu Tòa án giải quyết nên
Hội đồng xét xử không đặt ra xem xét.
Anh G vắng mặt không ý kiến về con chung, tài sản n chung nên
không đặt ra xem xét. Nếu sau này giữa các bên đương sự phát sinh tranh chấp
về con chung, tài sản chung và nợ chung thì có quyền khởi kiện thành vụ kiện khác
theo quy định pháp luật.
[3] Án phôn nhân gia đình thẩm: Chị Thị H phải chịu theo quy
định pháp luật.
các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ các Điều 28, 35, 39, 147, 227, 244, 266, 271 273 Bộ luật tố tụng
dân sự;
Các Điều 9, 53, 56, 57, 58, 81, 82, 83 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giãm, thu, nộp, quản
lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của chị Võ Thị H.
Vhôn nhân: Chấp nhận cho chị Thị H được ly hôn với anh Nguyễn
Trường G.
Về con chung: Giao cho chị Thị H được trực tiếp trông nom, chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục con tên Nguyễn Trọng H, sinh ngày 27/9/2014. Anh Nguyễn
Trường G không phải cấp dưỡng nuôi con. Người không trực tiếp nuôi con
quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản trở.
Về án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm: Chị Võ Thị H phải chịu án phí hôn
nhân gia đình thẩm 300.000 đồng. Chị Thị H dự nộp số tiền tạm
ứng án phí 300.000 đồng theo biên lai thu tiền số 0018987 ngày 10 12 2024
của Chi cục thi hành án dân sự huyện Cái Nước, sau khi đối trừ chị H đã nộp đủ án
phí hôn nhân gia đình thẩm. Anh Nguyễn Trường G không phải chịu án phí
hôn nhân và gia đình sơ thẩm.
4
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b 9 Luật thi hành án
dân sự. Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
Án xử thẩm công khai chị Thị H quyền kháng cáo bản án trong
thời hạn 15 ngày ktừ ngày tuyên án. Anh Nguyễn Trường G quyền kháng cáo
bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm
yết công khai.
Nơi nhận:
- Phòng KTNV&THA TAND tỉnh Cà Mau;
- VKSND huyện Cái Nước;
- Chi cục THADS huyện Cái Nước;
- Các đương sự;
- UBND xã T, huyện Cái Nước;
- Lưu: VT, hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Trần Tuấn Kiệt
Tải về
Bản án số 94/2025/HNGĐ-ST Bản án số 94/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 94/2025/HNGĐ-ST Bản án số 94/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất