Bản án số 930/2024/DS-PT ngày 29/10/2024 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 930/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 930/2024/DS-PT ngày 29/10/2024 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại TP.HCM
Số hiệu: 930/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 29/10/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận kháng cáo, hủy Bản án sơ thẩm và chuyển hồ cơ cho Tòa án cấp sơ thẩm giải quyết lại vụ án
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO
TI THÀNH PH H CHÍ MINH
Bn án s: 930/2024/DS-PT
Ngày 29 tháng 10 m 2024
“V/v tranh chấp quyn s dụng đất
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO TI THÀNH PH H CHÍ MINH
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Ông Phạm Văn Công
Các thm phán: Ông Vương Minh Tâm
Ông Ngô Mạnh Cường
- Thư phiên tòa: Nguyn Th Hng Nhung - Thư Tòa án nhân
dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh
tham gia phiên tòa: Ông Hà Văn Hừng Kim sát viên cao cp.
Trong ngày 15 tháng 10 năm 2024 và ngày 29 tháng 10 năm 2024, ti
tr s Tòa án nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh xét x phúc thm
công khai v án th s 528/2024/TLPT-DS ngày 20 tháng 7 năm 2024 v
“Tranh chp quyn s dụng đất.
Do Bn án dân s thm s 23/2024/DS-ST ngày 07/6/2024 ca Tòa án
nhân dân tnh Trà Vinh b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s 2973/2024/QĐPT-DS
ngày 25 tháng 9 năm 2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Hunh Th T, sinh năm 1947 Vng mt ngày
15/10/2024, có mt ngày 29/10/2024;
Địa ch: p Đại Thôn B, xã Hòa Minh, huyn Châu Thành, tnh Trà Vinh;
Người đại din hp pháp ca Hunh Th T: Ông Phan Văn H, sinh
năm 1963; Địa ch: S 206, p Qui Nông A, xã Hòa Li, huyn Châu Thành,
tỉnh Trà Vinh (Văn bn y quyn ngày 14/6/2024 tại Văn phòng công chứng
Phú Vinh, thành ph Trà Vinh) Có mt;
2. B đơn:
2.1. Ông Hunh Văn T
1
, sinh năm 1964 - mt;
2
2.2. Ông Nguyn Văn H
1
, sinh năm 1958 Có mt;
Đều trú: Ấp Đại Thôn B, Hòa Minh, huyn Châu Thành, tnh Trà
Vinh;
2.3. Nguyn Th C, sinh năm 1962 Vng mt;
Địa ch: p Lăng, xã Thanh Bình, huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long;
3. Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
3.1. C Nguyễn Văn L, sinh năm 1938 Vng mt;
Địa ch: p Đại Thôn A, xã Hòa Minh, huyn Châu Thành, tnh Trà Vinh;
3.2. Ông Võ Văn E, sinh năm 1956 Vng mt;
Người đại din hp pháp ca c Nguyễn Văn L, ông Văn E:
Nguyn Th N, sinh năm 1960; Cùng đa ch ca ông E (Văn bn y quyn ngày
10/10/2024 ti y ban nhân dân Hòa Minh, huyn Châu Thành, tnh Trà
Vinh) Có mt;
3.3. Bà Nguyn Th N, sinh năm 1960 Có mt;
3.4. Bà Nguyn Th Đ, sinh năm 1960 Có mt;
3.5. Ch Nguyn Th N
1
, sinh năm 1983 Vng mt;
3.6. Anh Nguyễn Văn V, sinh năm 1985 Vng mt;
3.7. Ch Nguyn Th Kim N
2
, sinh năm 1998 Vng mt;
Đều trú: p Đại Thôn B, xã Hòa Minh, huyn Châu Thành, tnh Trà Vinh
Người đại din hp pháp của các đương sự Nguyn Th N, Nguyễn Văn V,
Nguyn Th Kim N
1
: Ông Nguyễn Văn H
1
(là b đơn, các văn bn y quyn cùng
ngày 07/5/2024 ti y ban nhân dân xã Hòa Minh) Có mt;
3.8. Anh Lê Văn Bé K, sinh năm 1987 Vng mt;
3.9. Anh Lê Hoài T
2
, sinh năm 1988 Vng mt;
3.10. Anh Lê Văn Vũ L
1
, sinh năm 1988 Vng mt;
3.11. Ông Văn T
3
, sinh năm 1962 mt ngày 15/10/2024, vng
mt ngày 29/10/2024;
Đều trú: Ấp Lăng, xã Thanh Bình, huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long;
Người đại din hp pháp ca Nguyn Th C, anh Văn K, anh
Văn Vũ L
1
: Ông Lê Văn T
3
, sinh năm 1962; Cùng địa ch ca bà C (Các văn bản
y quyn cùng ngày 14/10/2024 ti y ban nhân dân Thanh Bình, huyn
Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long) mt ngày 15/10/2024, vng mt ngày
29/10/2024;
3
Người đại din hp pháp của ông Văn T
3
: Ông Nguyễn Văn H
1
(là b
đơn, văn bản y quyn ngày 24/10/2024 ti y ban nhân dân Thanh Bình,
huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long) Có mt;
3.12. y ban nhân dân huyn Châu Thành, tnh Trà Vinh;
Người đi din hp pháp ca y ban nhân dân huyn Châu Thành tnh
Trà Vinh: Bà Thch Th Sa T
4
, Ch tch Vng mt;
4. Người kháng cáo: Nguyên đơn bà Hunh Th T;
NI DUNG V ÁN:
Trong đơn khởi kin ngày 22/11/2016 li khai trong quá trình gii
quyết v án, nguyên đơn bà Hunh Th T trình bày:
Ngun gc Thửa đất s 60, din tích 7.510 m
2
, đất lúa, ti p Rch Sâu,
Long Hòa, huyn Châu Thành, tnh Trà Vinh ca cha m ca c
Huỳnh Văn Đ
1
Hunh Th L
2
to lập. Năm 1971, đưc cha m cho phn
đất trên đã khai, đăng vào năm 1983. Năm 1988, đi làm thuê
Vũng Tàu nên gửi phần đất trên cho em ca ông Huỳnh Văn T qun lý.
Ngày 11/4/1989, ông T gi mo ch ký của để chuyển nhượng cho c
Nguyễn Văn L 2.980 m
2
vi giá 100 gi lúa và chuyển nhượng cho ông Văn
E 5.000 m
2
vi giá 125 gi lúa. Năm 1996, ông E chuyển nhượng li cho ông
Nguyễn Văn H
1
din ch 5.000 m
2
hin nay ông H
1
đã được cp Giy chng
nhn quyn s dụng đất Tha 224, din tích 5.025 m
2
, T bản đồ s 03, p
Rch Sâu, Long Hòa, huyn Châu Thành, tnh Trà Vinh; Còn c L chuyn
nhưng 2.980 m
2
cho con là Nguyn Th C C đã được cp Giy chng
nhn quyn s dụng đất là Tha 225, din tích 2.777 m
2
, T bản đồ s 03, p
Rch Sâu, xã Long Hòa, huyn Châu Thành, tỉnh Trà Vinh. Sau đó C chuyn
nhưng li cho ông H
1
.
Hunh Th T khi kin yêu cu Tòa án hy giy chng nhn quyn s
dụng đất ca ông H
1
buộc gia đình ông H
1
tr li cho Thửa đất s 224,
din tích 5.025 m
2
(đo đc thc tế 4.812 m
2
); Hy giy chng nhn quyn s
dụng đất ca C và buộc gia đình C tr li cho bà Thửa đất s 225, din tích
2.777 m
2
(đo đạc thc tế 2.695 m
2
);
B đơn ông Nguyễn Văn H
1
ng thi cũng người đại din hp pháp
của các đương sự: Nguyn Th N
1
, Nguyn Th Kim N
2
, Nguyễn n V) trình
bày:
Năm 1989, ông nhn chuyển nhượng của ông Văn G din tích 2.930
m
2
. m 1994, ông nhn chuyển nhượng ca em ông Nguyn Th C 02
công đất. Hai phần đất này hin nay Thửa đất s 224, din tích 5.025 m
2
, T
4
bản đồ s 03, p Rch Sâu, Long Hòa, huyn Châu Thành, tnh Trà Vinh và
ông đã được cp Giy chng nhn quyn s dụng đất năm 1998.
Năm 1999, ông tiếp tc nhn chuyển nhượng ca em ông Nguyn
Th C 03 công đất, hin nay là Thửa đất s 225, din tích 2.777 m
2
, T bản đồ s
03, p Rch Sâu, Long Hòa, huyn Châu Thành, tnh Trà Vinh do bà C đứng
tên Giy chng nhn quyn s dụng đất, chưa làm thủ tc sang tên qua cho ông.
Ông Nguyễn Văn H
1
không đồng ý theo yêu cu khi kin ca Hunh
Th T.
B đơn ông Huỳnh Văn T
1
trình bày: Năm 1989, ông chng kiến ch ca
ông Hunh Th T chuyển nhượng cho gia đình Nguyễn Th N, ông
Văn E, c Nguyễn n L 05 công đất hin nay T tranh chp, còn s vic c
th do thi gian lâu nên ông không nh rõ.
B đơnNguyn Th C trình bày: Năm 1992, bà có nhn chuyển nhượng
ca ch Nguyn Th N 05 công đất. Năm 1994, chuyển nhượng li
cho anh ca là ông Nguyễn Văn H
1
02 công và năm 1999 chuyển nhượng nt
03 công còn li cho ông Nguyễn Văn H
1
nay là Thửa đất s 225, din tích 2.777
m
2
hin vẫn còn đng tên trong giy chng nhn quyn s dng đất, chưa
làm th tc chuyn tên cho ông Nguyễn Văn H
1
. không đồng ý theo yêu cu
khi kin ca bà T.
Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan bà Nguyn Th N và ông Võ Văn E
trình bày: Ngày 11/4/1989, v chng ông E, N nhn chuyển nhượng ca
Hunh Th T 05 công đt vi g125 gi lúa, hai bên làm giy tay mc màu
đỏ do ông E đứng tên nhn chuyển nhượng, T vào giy này. Do ông E
ngưi Bến Tre, không có h khu ti xã Long Hòa nên ông E làm li giy tay
bng mc màu tím cho cha ca bà N c Nguyễn Văn L đứng tên nhn chuyn
nhượng đất ca T. lâu quá nên không nh ch trong giy này ca
T hay là ca ông T
1
giùm. Sau khi nhn chuyển nhượng 03 năm thì vợ chng
bà chuyển nhượng li cho em ca bà N là bà C.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan c Nguyễn Văn L trình bày: Năm
1989, v chng N con ca c nhn chuyển nhượng của T 05 công đất,
hai bên có làm giy tay do ông E đứng tên nhn chuyển nhượng. Do c thy ông
E người ngoài tỉnh đứng tên không hợp và để tin vic np thuế đất nên c
kêu làm li giy tay bng mc màu tím cho c đứng tên nhn chuyển nhượng
đất ca T, T nói ai tên cũng đưc nên ông T
1
ký thay cho T, còn
giy lần đu mực đỏ thì do T ký. Sau đó thì v chng N chuyển nhượng
li cho bà C và bà C chuyển nhượng li cho ông H
1
s dng đến nay.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Nguyn Th Đ trình y:
Thng nht ý kiến ca ông Nguyễn Văn H
1
.
5
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Lê Văn T
3
, Văn K, Lê Hoài
T
2
, Lê Văn Vũ L
1
: Đều có đơn xin vắng mt và không có ý kiến gì.
Ti Bn án dân s thẩm s 23/2024/DS-ST ngày 07/6/2024 ca Tòa án
nhân dân tnh Trà Vinh đã quyết định:
Căn cứ các điều: 26, 34, 37, 38, 39, 147, 157, 161, 165, 228, 271, 273 B
lut t tng dân s năm 2015; Điều 133 Điều 147 B lut dân s năm 1995;
Điều 202 Điều 203 Luật đất đai năm 2013; Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi quy
định v mc thu, min, gim, thu, np, qun và s dng án phí l phí Tòa
án;
Tuyên x:
Không chp nhn yêu cu khi kin ca Hunh Th T yêu cu: Ông
Nguyễn Văn H
1
tr li cho bà T diện tích đất 5.025 m
2
(thực đo 4.812 m
2
), thuc
tha 224, t bản đồ s 03, p Rch Sâu, Long a, huyn Châu Thành, tnh
Trà Vinh; Nguyn Th C tr li cho Tt diện tích đất 2.777 m
2
(thực đo
2.695 m
2
), thuc tha 225, t bản đồ s 03, p Rch Sâu, Long Hòa, huyn
Châu Thành, tnh Trà Vinh yêu cu hy giy chng nhn quyn s dụng đất
cp cho ông Nguyễn Văn H
1
đối vi Thửa đt s 224, hy giy chng nhn
quyn s dụng đất cp cho h bà Nguyn Th C đối vi Thửa đất s 225.
Ngoài ra, Bản án thẩm còn quyết đnh v chi phí giám định; v l phí
thẩm định, định giá, cung cp thông tin; v án phí dân s thẩm; v nghĩa vụ
thi hành án và quyền kháng cáo theo quy định ca pháp lut.
Ngày 10/6/2024, nguyên đơn Hunh Th T đơn kháng cáo đ ngh
chp nhn yêu cu khi kin ca bà.
Ti phiên tòa phúc thm hôm nay:
Ông Phan Văn H giữ nguyên kháng cáo ca Hunh Th T, yêu cu hy
hai giấy tay bán đất năm 1989; hủy các Giy chng nhn quyn s dụng đt ca
ông Nguyễn Văn H
1
ca Nguyn Th C; buc ông Nguyễn Văn H
1
hoàn
tr cho bà T Thửa đất s 224, buc bà Nguyn Th C hoàn tr cho bà T Thửa đất
s 225; Ông Huỳnh Văn T
1
chu trách nhim bồi thường cho ông H
1
, bà C. địa
phương, một công đất có din tích là 729,5 m
2
hoc 756 m
2
hay 784 m
2
tùy tng
vùng. Tại vùng đất ca bà T thì một công đất có din tích là 729,5 m
2
.
B đơn ông Nguyễn Văn H
1
không đồng ý vi kháng cáo ca bà T vì Tha
đất s 225 ca ông nhn chuyển nhượng hp pháp ca bà Nguyn Th C, còn
Thửa đất s 224 thì trong đó ông nhn chuyển nhượng của ông Võ Văn G 2.930
m
2
, phn din tích còn li là do ông nhn chuyển nhượng ca bà C.
6
Nguyn Th Đ thng nht vi ý kiến ca chng ông Nguyễn Văn
H
1
.
Ông Văn T
3
không đồng ý kháng cáo ca T trình bày thêm v
ca ông bà C nhn chuyển nhượng 05 công đt ca bà Nguyn Th N, sau đó
chuyển nhượng li cho ông H
1
02 ln hết 05 công đất, nhưng chưa làm th tc
chuyển nhượng Thửa đất s 225 nên C còn đứng tên trong Giy chng nhn
quyn s dụng đất Thửa đất s 225.
Nguyn Th N không đng ý kháng cáo của T T đã chuyển
nhượng 05 công đt cho chồng ông Văn E, làm 02 giy tay
năm 1989, v chồng đã trả cho T đủ s lúa nhn chuyển nhượng đt. Mt
công đất din tích 729 m
2
. Li trình bày ca ông Văn E vào ngày
18/12/2014 ông T
1
bán đất cho ông E do ông E nhm lẫn nên xin đính
chính lại là bà T bán đất cho ông E, ông T
1
ch chng kiến.
Ông Huỳnh Văn T
1
trình bày cha m của ông để lại 10 công đất thì T
kê khai đăng ký năm 1983 là Thửa đất s 60, din tích 7.510 m
2
. Đến năm 1989,
T chuyển nhượng cho ông E, N 05 công đt, phn còn lại 05 công đất thì
ông đã chuyển nhượng cho cháu Phong p Rch Sâu. Chính T là người
chuyển nhượng 05 công đất cho ông E, bà N, c L.
Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh có ý
kiến Hội đồng xét x phúc thẩm người tham gia t tng thc hiện đúng quy
định ca pháp lut t tng dân sự; Đơn kháng cáo hp l; v nội dung đề ngh
không chp nhn kháng cáo, gi nguyên Bản án sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liu, chng c đã được xem xét ti phiên tòa, kết qu
tranh tng ti phiên tòa; Hội đồng xét x nhận định:
[1] Đơn kháng cáo ca Hunh Th T đảm bo hình thc, thi hn, đủ
điu kiện để gii quyết theo th tc phúc thm.
Phiên tòa được triu tp hp l đến ln th hai, các đương s vng mt
đều người không kháng cáo s vng mt ca h không s kin bt
kh kháng hoc tr ngi khách quan, nên theo quy định tại Điều 296 B lut t
tng dân s năm 2015 thì vic xét x phúc thm vẫn được tiến hành.
[2] Tòa án cấp thẩm đã xác định quan h pháp lut tranh chp, thm
quyn gii quyết là đúng quy định ti các điều: 26, 34, 37, 38, 39 B lut t tng
dân s năm 2015;
[3] Theo Công văn số 98/CNHCT ngày 22/9/2017 của Văn phòng Đăng
đất đai tỉnh Trà Vinh, Chi nhánh huyện Châu Thành đ khu đất đính
kèm, cùng Biên bn xem xét, thẩm định ti ch ngày 03/4/2024 th hin các
7
đương s tranh chp Thửa đất s 224, din tích 5.025 m
2
(đo đạc thc tế 4.812
m
2
) Thửa đất s 225, din tích 2.777 m
2
(đo đạc thc tế 2.695 m
2
), đều đất
LUK, ng T bản đồ s 03, p Rch Sâu, Long Hòa, huyn Châu Thành,
tnh Trà Vinh. Hin trng là ao nuôi tôm, do gia đình bị đơn ông Nguyễn Văn H
1
qun lý, s dng.
[4] Quá trình kê khai, đăng ký quyền s dụng đất:
[4.1] Ti Văn bản s 153/CCTT-VPĐKQSDĐ ngày 25/3/2015 của Văn
phòng Đăng quyền s dụng đất huyện Châu Thành đối vi Thửa đất s 225,
T bản đồ s 03 p Rạch Sâu như sau:
Theo tài liệu đo đạc năm 1983 thuộc mt phn Thửa đất s 60, din tích
7.510 m
2
, loại đất 1L do 5 T kê khai, đăng ký và thuộc mt phn din tích sông;
Tại Đơn xin đăng quyn s dụng đất ngày 31/12/1996, Nguyn Th
C khai Thửa đất s 225 ngun gc “ông bà” (bà C không khai ngun
gc do nhn chuyển nhượng).
H Nguyn Th C đưc cp Giy chng nhn quyn s dụng đất s L
266974, s vào s cp giy chng nhn 314 QSDĐ/QĐ.UBH ngày 01/01/1998,
Thửa đt s 225, din tích 2.777 m
2
, T bản đồ s 03, p Rch Sâu, Long
Hòa, huyn Châu Thành, tnh Trà Vinh.
[4.2] Ti Văn bản s 458/CCTT-VPĐKQSDĐ ngày 17/10/2014 của n
phòng Đăng quyền s dụng đất huyn Châu Thành đối vi Thửa đất s 224,
T bản đồ s 03 p Rchu như sau:
+ Theo tài liệu đo đạc năm 1983 thuc trn Thửa đất s 671, din ch
2.930 m
2
, loại đất 1L do Văn G khai, đăng ký; thuc mt phn Thửa đt
s 59, din tích 2.930 m
2
, loại đất 1L do Văn Ninh khai, đăng ; thuc
mt phn Thửa đất s 60, din tích 7.510 m
2
, loại đất 1L do 5 T khai, đăng
ký;
+ Theo tài liệu đo đạc năm 1996: Thửa đất s 224, din tích 5.025 m
2
, loi
đất LUK,
T bản đồ s 03 p Rch Sâu do Nguyễn Văn H
1
khai đăng
đã được cp Giy chng nhn quyn s dụng đất.
Tại Đơn xin đăng quyền s dụng đt ngày 31/12/1996, ông Nguyn
Văn H
1
khai Thửa đất s 224 có ngun gc “ông bà” (ông H
1
không khai
ngun gc do nhn chuyển nhượng).
H ông Nguyễn Văn H
1
đưc cp Giy chng nhn quyn s dụng đất s
L 266039, s vào s cp giy chng nhn 314 QSDĐ/QĐ.UBH ngày
01/01/1998, Thửa đt s 224, din tích 5.025 m
2
, T bản đồ s 03, p Rch Sâu,
xã Long Hòa, huyn Châu Thành, tnh Trà Vinh.
8
[4.3] Ti Phiếu cung cp thông tin s 06/PCCTT-VPĐKĐĐ ngày
05/01/2024 của Văn phòng Đăng đất đai Sở Tài nguyên Môi trưng tnh
Trà Vinh th hin:
Theo tài liệu năm 1983: Thửa đất s 60, din tích 7.510 m
2
người s
dng: 5 T;
Theo tài liệu năm 1996: thuộc Thửa đất s 224, din tích 5.025 m
2
người
s dng: Nguyễn Văn H
1
; Thửa đất s 225, din tích 2.777 m
2
người s dng:
Nguyn Th C; Thửa đt s 226, din tích 3.313 m
2
người s dng: Trần Văn
Phú;
Theo tài liệu năm 2018: thuộc Thửa đất s 238, din tích 4.890,3 m
2
người s dng: Nguyễn Văn H
1
Nguyn Th Đ; Thửa đất s 386, din tích
2.460,7 m
2
người s dng: Nguyn Th C Văn T
3
; Thửa đất s 231, din
tích 3.292,3 m
2
người s dng: Nguyn Lê Phương;
Thửa đất s 60, t bản đồ s 8 theo tài liệu đo đạc năm 1983, đt to lc
p Rch Sâu, Long Hoà, huyn Châu Thành theo tài liệu đo đạc năm 2018
thuc thửa đt s 386, 231 mt phn thửa đt s 238 cùng t bản đồ s 3.
Vic chng ghép bản đồ địa chính tính chất tương đi, tham khảo do đó
không xác định đưc din tích c th ca mt phn thửa 238. Để c định ranh
gii thửa đất theo hin trng s dng so vi tài liệu đo đạc năm 1983, đề ngh
Toà án liên h Văn phòng Đăng ký đất đai để đưc kho sát theo yêu cầu”.
[4.4] Ti Biên bản đi cht ngày 14/9/2017 (bút lc 173 177) ông
Huỳnh Văn T
1
trình bày: “Năm 1989 tđất này ch tôi T chuyển nhượng
cho ông L, ch N mt phần… Một phn còn li do bn thân tôi bán, bán cho
cháu Phong p Rạch Sâu ti phiên tòa phúc thm hôm nay, ông T
1
cũng
xác nhận ông đã chuyển nhượng mt phn din ch ca Thửa đất s 60 do T
kê khai năm 1983 cho cháu Phong ở p Rch Sâu.
[4.5] Các tài liu trên cho thy các thửa đất tranh chp gm Thửa đất s
224 và Thửa đất s 225 không hoàn toàn ngun gc t Thửa đất s 60 do
T khai đăng m 1983, ch mt phn din tích ngun gc t
Thửa đất s 60 do T khai đăng ký năm 1983, đã b ông T
1
đã chuyển
nhượng cho người tên Phong, có mt phn din tích thuc sông, mt
phn din tích thuc Thửa đt s 59 do ông Võ Văn Ninh đng tên và trn Tha
đất s 671 do ông Văn G đứng tên. Mặc Văn phòng Đăng đất đai Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh đã đ ngh Tòa án liên h để đưc kho
sát, nhưng Tòa án cấp sơ thẩm đã không thực hin để xác định trong Thửa đất s
224 Thửa đất s 225 thì bao nhiêu din tích ngun gc t Thửa đất s
60 do bà T kê khai đăng ký vào năm 1983.
9
[5] Đối với 02 “Tờ bán đất” cùng ngày 11/4/1989 cũng s mâu thun
v din tích và v s lúa chuyển nhượng:
T bán đất” ngày 11/4/1989 (mực màu đ) ni dung Hunh Th T
“sang đứt s đất rung vi din tích là 5 công… cho anh Võ Văn E 31 tuổi… với
giá c 125 gi lúa… đã đông cho tôi đủ nhn s lúa mt em tôi Hunh
Văn T
1
…”.
T bán đất” ngày 11/4/1989 (mực màu tím) có ni dung Hunh Th T
“sang đứt s đất rung vi din tích là 2.980 m
2
cho Nguyễn Văn L 52 tuổi…
vi giá c100 gi lúa… tôi đã nhận đ s lúa mt em tôi là Huỳnh Văn
T
1
…”.
Kết luận giám định s 131/KL-KTHS ngày 26/3/2024 ca Phòng K thut
hình s Công an tnh Trà Vinh kết lun:
Không đủ s kết lun ch dưới mục “Người bán” trên tài liệu cn
giám định hiu A2 (mực màu đỏ) so vi chca Hunh Th T trên các tài
liu mu so sánh hiu t M5 đến M8 phi do cùng một người ra hay
không.
Ch ký, ch viết dưới mục “Người bán” trên tài liu cần giám định
hiu A1 (mc màu tím) so vi ch ký, ch viết ca Hunh Th T trên các tài liu
mu so sánh ký hiu t M1 đến M4 không do cùng một người ký, viết ra.
Như vậy, chưa cơ sở để xác định bà Hunh Th T đã ký tên vào 02 “Tờ
bán đất” nêu trên.
[6] Ti Biên bn xác minh ngày 18/12/2014 (bút lc 38), ông Văn E
trình bày: “Vào năm 1989 tôi có mua 5 công đt ca bà T khu vc p Rch Sâu,
Long Hoà, CTTV do ông Huỳnh Văn T
1
đứng ra bán làm giy tay ông
T
1
đã nhận đủ s lúa. Sau đó 2 năm canh tác tôi mi chuyển nhượng li cho anh
Nguyễn Văn H
1
”.
Li khai trên ca ông Văn E đã xác định chính ông Huỳnh Văn T
1
ngưi chuyển nhượng đt ca Hunh Th T cho ông E ông T
1
cũng
ngưi đã nhn đủ s lúa chuyển nhượng đất. Do đó, Tòa án cấp thẩm đã bác
yêu cu khi kin ca Hunh Th T chưa đủ căn cứ vng chc. vy
không có căn c để chp nhn gi nguyên Bản án sơ thẩm theo đ ngh của đại
din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh do không
xác định được trong Thửa đất s 224 Thửa đất s 225 thì bao nhiêu din
tích có ngun gc t Thửa đất s 60 do bà T kê khai đăng ký vào năm 1983, nên
cũng không có căn cứ để sa Bản án sơ thẩm.
10
[7] Do Tòa án cấp thẩm thu thp chng c chưa đầy đ như đã phân
tích trên Tòa án cp phúc thm không th khc phục được, nên hy Bn án
sơ thẩm và chuyn h sơ vụ án cho Tòa án cấp sơ thẩm gii quyết li v án.
[8] Bà Hunh Th T không phi chu án phí dân s phúc thm.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Áp dng khon 3 Điu 308 khoản 1 Điều 310 B lut t tng dân s
năm 2015; Điu 29 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca
Ủy ban Thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý
và s dng án phí và l phí Tòa án;
2. Chp nhn mt phn kháng cáo ca Hunh Th T;
Hy toàn b Bn án dân s thẩm s 23/2024/DS-ST ngày 07/6/2024
ca Tòa án nhân dân tnh Trà Vinh chuyn h cho Tòa án nhân dân tnh
Trà Vinh gii quyết li v án theo th tục sơ thẩm;
3. Bà Hunh Th T không phi chu án phí dân s phúc thm.
4. Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân ti cao;
- VKSND cp cao ti TP.HCM ;
- Tòa án nhân dân tnh Trà Vinh;
(Kèm h sơ vụ án)
- VKSND tnh Trà Vinh;
- Cc THADS tnh Trà Vinh;
- Các đương sự;
- Lưu: HS, VP, NTHN (29b).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Phạm Văn Công
Tải về
Bản án số 930/2024/DS-PT Bản án số 930/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 930/2024/DS-PT Bản án số 930/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất