Bản án số 93/2024/DS-ST ngày 01/07/2024 của TAND TP. Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 93/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 93/2024/DS-ST ngày 01/07/2024 của TAND TP. Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Tây Ninh (TAND tỉnh Tây Ninh)
Số hiệu: 93/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 01/07/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của ông C đối với bà L
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
TP TN
TỈNH TN
Bản án số: 93/2024/DS-ST
Ngày 01-7-2024
V/v tranh chp hợp đồng
vay tài sản.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN TP TN, TỈNH TN
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Ông Trần Trọng Nghĩa.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Vũ Hoa Lam;
2. Ông Nguyễn Minh Hoàng.
- Thư ký phiên toà: Bà Phạm Thị Ngọc Lan - Thư ký Toà án nhân dân Tp
TN, tỉnh TN.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân Tp TN, tỉnh TN tham gia phiên
tòa: Dương Thị Tiểu Phương - Kiểm sát viên.
Ngày 01 tháng 7 năm 2024, tại trụ sở Toà án nhân dân Tp TN, tỉnh TN
xét xthẩm công khai vụ án dân sthụ số: 138/2024/TLST-DS ngày 28
tháng 3 năm 2024 về “Tranh chp hợp đồng vay tài sản” theo Quyết định đưa vụ
án ra xét xử số: 111/2024/QĐXXST-DS ngày 04 tháng 6 năm 2024 và Quyết
định hoãn phiên tòa số: 70/2024/QĐXXST-DS ngày 20 tháng 6 năm 2024 giữa
các đương sự:
Nguyên đơn: Ông Nguyễn Ngọc C, sinh năm 1978; địa chỉ: Ấp BL,
TB, huyện CT, tỉnh TN.
Người đại diện theo ủy quyền của ông Nguyễn Ngọc C: Ông Huỳnh Văn
A, sinh năm 1969; địa chỉ: Số nhà 103 hẻm 03 đường Huỳnh Tn P, khu phố HB,
phường HN, Tp TN, tỉnh TN. Hợp đồng ủy quyền số chứng thực: 39, quyển số:
01/2024-SCT/HĐ,GD ngày 18-3-2024 tại Ủy ban nhân dân phường HN, Tp TN,
tỉnh TN.
Bị đơn: Nguyễn Như L, sinh năm 1985; nơi đăng ký nhân khẩu
thường trú: Hẻm 13 đường Trưng Nữ V, khu phố M, phường N, Tp TN, tỉnh TN.
Người đại diện theo ủy quyền của Nguyễn Như L: Ông Nguyễn Đình
N, sinh năm 1965; địa chỉ: Số nhà 06, đường 16, BL, khu phố NT, phường NS,
2
Tp TN, tỉnh TN. Hợp đồng ủy quyền số công chứng: 2509, quyển số: 05/2024
TP/CC-SCC/HĐGD ngày 06-5-2024 tại Văn phòng công chứng Dương Kim
Địa chỉ: Số 460 đường 30 tháng 4, khu phố 5, phường 4, Tp TN, tỉnh TN.
Anh ông Huỳnh Văn A, ông Nguyễn Đình N mặt; ông Nguyễn Ngọc
C, bà Nguyễn Như L vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện ngày 22 tháng 3 năm 2024, lời khai bổ sung trong quá
trình giải quyết vụ án, người đại diện theo y quyền của nguyên đơn ông Huỳnh
Văn A trình bày:
Do quen biết nên ngày 01 tháng 5 năm 2023, ông C cho L vay số
tiền 1.000.000.000 (Một tỷ) đồng, hẹn đến ngày 01-10-2023 sẽ trả đủ. Khi vay
làm giy mượn tiền, chữ viết trong giy mượn tiền do L viết. Khi viết giy
nợ không ghi lãi sut. thỏa thuận miệng với nhau lãi sut 2%/tháng nhưng
chưa trả lãi và gốc.
Tiếp đó, ngày 24-9-2023, ông C tiếp tục cho bà L vay số tiền 300.000.000
đồng (Ba trăm triệu), hẹn đến ngày 25-12-2023 sẽ trả đủ. Khi vay làm giy
mượn tiền, chữ viết trong giy ợn tiền do bà L viết. Khi viết giy nợ không
ghi lãi sut. thỏa thuận miệng với nhau lãi sut 2%/tháng nhưng chưa trả
lãi và gốc.
Qua trao đổi nhiều lần nhưng L không trả số nợ nêu trên. L không
trả số tiền vay 1.300.000.000 đồng lãi theo quy định của pháp luật kể tngày
hết thời hạn trả nợ, cụ thể như sau:
Ngày viết giy nợ 01-5-2023 đối với số tiền 1.000.000.000 đồng hẹn
ngày trả 01-10-2023. Ngày tính lãi ngày tiếp theo 02-10-2023 đến ngày xét xử
được tính như sau:
1.000.000.000 đồng X 0,83%/tháng X 09 tháng = 74.700.000 đồng.
Ngày viết giy nợ 24-9-2023 đối với số tiền 300.000.000 đồng hẹn
ngày trả 25-12-2023. Ngày tính lãi ngày tiếp theo 26-12-2023 đến ngày xét xử
được tính như sau:
300.000.000 đồng X 0,83%/tháng X 06 tháng 06 ngày = 15.438.000
đồng.
Tổng cộng lãi 74.700.000 đồng + 15.438.000 đồng = 90.138.000 đồng.
Tại phiên tòa, ông Ân yêu cầu số tiền lãi làm tròn là 90.000.000 đồng.
Tổng cộng 1.390.000.000 đồng.
Tại biên bản lấy lời khai của bị đơn Nguyễn Như L ngày 09-4-2024
trình bày:
Bà thừa nhận chữ ký và chữ viết của bà, tuy nhiên bà cho rằng đã trả xong
số tiền 1.000.000.000 đồng và bà L xin thời gian để cung cp chứng cứ trả số tiền
1.000.000.000 đồng.
3
L đồng ý trả số tiền 300.000.000 đồng và lãi theo quy định của pháp
luật kể từ ngày vay, không đồng ý trả số tiền 1.000.000.000 đồng vì đã trả
rồi.
Tại phiên tòa, người đại diện theo ủy quyền của bị đơn ông Nhụy không
đồng ý trả số tiền 1.000.000.000 đồng vì đã trả rồi, đồng ý trả số tiền 300.000.000
đồng lãi sut. Ông Nhụy cho rằng giy vay số tiền 1.000.000.000 đồng chữ ký
là của bà L nhưng chữ viết không phải, tuy nhiên không có yêu cầu giám định.
- Ý kiến của đại diện Viện kiểm sát nhân dân Tp TN, tỉnh TN:
+ Về tố tụng: Thẩm phán thụ lý vụ án, thu thập chứng cứ, chuẩn bị xét xử
quyết định đưa ván ra xét xử đều bảo đảm đúng quy định về thời hạn, nội
dung, thẩm quyền của Bộ luật Tố tụng dân sự; Hội đồng xét xử, Thư ký phiên tòa
thực hiện đúng trình tự, thủ tục đối với phiên tòa dân sự. Những người tham gia
tố tụng đều thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình.
+ Về nội dung: Căn cứ các Điều 463; 466; 468; 470 của Bộ luật Dân s;
Nghị quyết s: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban thường vụ
Quốc Hội, đề nghị Hội đồng xét xử chp nhận yêu cầu khởi kiện của ông Nguyễn
Ngọc C về việc yêu cầu Nguyễn Như L trả số tiền vay gốc: 1.000.000.000
đồng; lãi theo quy định của pháp luật ktừ ngày 02-10-2023. 300.000.000 đồng;
lãi theo quy định của pháp luật kể từ ngày 26-12-2023, mức lãi sut theo quy
định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự.
Giải quyết án phí theo quy định của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các chứng cứ, tài liệu trong hồ vụ án được xem xét tại
phiên toà, căn cứ kết quả tranh tụng tại phiên toà, Hội đồng xét xử nhận định
như sau:
[1] Về quan hệ tranh chp thẩm quyền giải quyết vụ án: Nguyên đơn
khởi kiện yêu cầu bị đơn trả số tiền vay 1.300.000.000 đồng nên đây tranh
chp dân sự về hợp đồng vay được quy định tại khoản 3 Điều 26 Bộ luật Tố tụng
dân sự. Bị đơn có nơi cư trú tại: Hẻm 13 đường Trưng Nữ V, khu phố M, phường
N, Tp TN, tỉnh TN. Hội đồng xét xử căn cứ khoản 1 Điều 35 khoản 1 Điều 39
của Bộ luật Tố tụng dân sự vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân
dân Tp TN, tỉnh TN.
[2] Xét nguyên đơn yêu cầu bị đơn Nguyễn Như L trả số tiền vay
1.300.000.000 đồng thy rằng:
[2.1] Nguyên đơn cung cp cho Tòa án “Giy mượn tiền đề ngày 01-5-
2023” và “Hợp đồng vay cá nhân đề ngày 24-9-2023” thì thy rằng:
Bà L thừa nhận các chữ ký trên giy vay tiền của bà do bà tự viết và
tên. Hội đồng xét xử ghi nhận.
[2.2] Với giy “Giy mượn tiền đề ngày 01-5-2023” bà L trình bày đã trả
xong nhưng L không cung cp được chứng cứ chứng minh đã trả số tiền này
4
nên Hội đồng xét xkhông chp nhận lời trình bày của L. Cần chp nhận yêu
cầu này của ông C.
[2.3] Với giy “Hợp đồng vay cá nhân đề ngày 24-9-2023” bà L trình bày
đây số tiền lãi do bị ông C ép buộc nhưng không chứng minh được số tiền
lãi của stiền nào, lãi bao nhiêu tháng, lãi sut như thế nào để ra stiền này nên
Hội đồng xét xử không chp nhận lời trình bày của L. Cần chp nhận yêu cầu
này của ông C.
[2.4] Ông Ân đồng ý nhận lãi số tiền 90.000.000 đồng, Hội đồng xét xử
ghi nhận.
Tổng cộng gốc lãi 1.390.000.000 (Một tỷ ba trăm chín mươi triệu)
đồng.
[3] Xét đnghị của Viện kiểm sát nhân dân Tp TN, tỉnh TN phù hợp với
nhận định của Hội đồng xét xử nên được chp nhận.
[4] Về án phí dân sự thẩm: Theo quy định tại Điều 26 của Nghị quyết
số: 326/2016/UBTVQH ngày 30-12-2016, của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí, lệ phí Tòa án:
Ông Nguyễn Ngọc C không phải chịu án phí dân sự thẩm nên hoàn trả tiền
tạm ứng án phí cho ông C.
Bà Nguyễn Như L phải chịu án phí dân sự sơ thẩm là 53.700.000 đồng.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 3 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1
Điều 39; Điều 147; Điều 227, 228 khoản 1 Điều 273 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 463, 466, 468 và Điều 470 của Bộ luật Dân sự;
Điều 26 của Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH ngày 30-12-2016, của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội, quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Chp nhận yêu cầu khởi kiện của ông Nguyễn Ngọc C đối với
Nguyễn Như L về “Tranh chp hợp đồng vay tài sản”.
Buộc Nguyễn Như L nghĩa vụ thanh toán (trả) cho ông Nguyễn
Ngọc C số tiền nợ vay gốc 1.300.000.000 đồng lãi 90.000.000 đồng. Tổng
cộng tiền vay gốc và lãi là 1.390.000.000 (Một tỷ ba trăm chín mươi triệu) đồng.
Kể từ ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối
với các khoản tiền phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án
xong, tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản
tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của
Bộ luật Dân sự.
2. Về án phí dân sự sơ thẩm:
5
2.1. Ông Nguyễn Ngọc C không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm, hoàn trả
cho ông C số tiền tạm ứng án phí 29.820.000 (Hai ơi chín triệu tám trăm hai
mươi nghìn) đồng theo biên lai thu số 0002587 ngày 28-3-2024 của Chi cục thi
hành án dân sự Tp TN, tỉnh TN.
2.2. Nguyễn Như L phải chịu án phí dân sự thẩm 53.700.000 (Năm
mươi ba triệu bảy trăm nghìn) đồng.
3. Bản án này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b 9 Luật Thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
Thi hành án dân sự.
4. Trong hn 15 ngày k t ngày tuyên án, báo cho đương sự biết
quyn kháng cáo lên Tòa án nhân dân tỉnh TN. Đối với đương sự vắng mặt,
quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc từ ngày
Tòa án niêm yết bản án tại Ủy ban nhân dân xã, phường nơi cư t.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh TN;
- VKSND tỉnh TN;
- VKSND. TPTN;
- Chi Cục THADS. TPTN;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ;
- Lưu tập án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa
(đã ký)
Trần Trọng Nghĩa
Tải về
Bản án số 93/2024/DS-ST Bản án số 93/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 93/2024/DS-ST Bản án số 93/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất