Bản án số 92/2025/DS-ST ngày 15/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5 - Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 92/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 92/2025/DS-ST ngày 15/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5 - Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 5 - Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh
Số hiệu: 92/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 15/09/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: chấp nhận yêu cầu khởi kiện
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 5 – TÂY NINH
¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Bản án số: 92/2025/DS-ST
Ngày: 15-9-2025
V/v tranh chấp hợp đồng vay tài sản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VC 5 TÂY NINH
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Nguyn Th Thúy An
Các Hi thm nhân dân:
Ông Đinh Ngọc Dình
Ông Đinh Ngọc Minh
- Thư ký phiên tòa: Bà Bùi Th Quê - Thư ký Tòa án nhân dân Khu vc 5
- Tây Ninh.
- Đại din Vin kim sát nhân dân Khu vc 5 - Tây Ninh tham gia phiên
tòa: Bà Nguyn Th Kim Ngân - Kim sát viên.
Ngày 15 tháng 9 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân Khu vc 5 - Tây
Ninh xét x thẩm công khai v án th s 196/2025/TLST-DS ngày 14 tháng
4 năm 2025 về “Tranh chấp hợp đồng vay tài sản” theo Quyết định đưa vụ án ra
xét x số: 75/2025/QĐXXST-DS ngày 04 tháng 8 năm 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Nguyn Thanh T, sinh năm 1980.
Địa ch: S I T, Phường D, thành ph T, tỉnh Long An (nay phưng L,
tnh Tây Ninh).
Người đại din theo y quyn ca ông T: Ông Văn L, sinh năm 1985.
(vng mt)
Địa ch: p B, B, huyn C, tnh Tin Giang (nay B, tỉnh Đồng
Tháp).
(Văn bản y quyn ngày 20/3/2025)
- B đơn: Ông Nguyn Thanh V, sinh năm 1980. (vắng mt)
Địa ch: S A p C, H, huyn C, tnh Long An (nay xã V, tnh Tây
Ninh).
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Bà Nguyn Th Ngc C, sinh năm 1980. (vng mt)
2
Địa ch: S B Tnh l 827A, Khu ph A, Phường G, thành ph T, tnh Long
An (nay là phường T, tnh Tây Ninh).
Địa ch cư trú: S A p C, xã H, huyn C, tnh Long An (nay là xã V, tnh
Tây Ninh).
2. Bà Đoàn Thị Bích T1, sinh năm 1982. (vắng mt)
Địa ch: S C Tnh l 827, Phường G, thành ph T, tnh Long An (nay
phưng T, tnh Tây Ninh).
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khi kiện đề ngày 25/3/2025, trong quá trình gii quyết v án
nguyên đơn ông Nguyn Thanh T do ông Văn L người đại din theo y quyn
trình bày và yêu cu khi kin như sau:
Ngày 27/12/2019, ông T cho ông V vay s tiền 300.000.000 đồng, không
tha thun lãi, thi hn vay 01 tháng k t ngày 27/12/2019 (hn tr n ngày
27/01/2020).
Ngày 30/02/2024, ông T cho ông V vay s tiền 500.000.000 đồng, lãi sut
tha thun 2%/tháng, thi hn vay 12 tháng k t ngày 30/02/2024 (hn tr n
ngày 30/02/2025).
Theo đơn khởi kiện đ ngày 25/3/2025, ông T khi kin yêu cu Tòa án
gii quyết: Yêu cu ông Nguyn Thanh V và bà Nguyn Th Ngc C có nghĩa vụ
liên đới tr s tin gc còn n 800.000.000 đồng. Ông T không yêu cu tính lãi.
Trong quá trình gii quyết v án, ông L người đại din theo y quyn ca
ông T trình bày: Sau khi ông trao đi vi ông T thì ông T xác định k t khi vay
tiền đến nay thì ông V có tr cho ông T nhiu ln tin gc, tng cng ông V đã trả
được 500.000.000 đng còn n 300.000.000 đồng và được ông V tha nhn. Do
đó, ông T thay đổi yêu cu khi kiện xác định yêu cu khi kin cuối cùng như
sau: Yêu cu ông V nghĩa vụ tr cho ông T s tin còn n 300.000.000 đồng,
ông T không yêu cầu tính lãi. Ngoài ra, nguyên đơn không còn yêu cầu khi kin
nào khác.
Ông T cho ông V vay tin, ông V ký giy n cho ông T nên ông T ch yêu
cu ông V nghĩa vụ tr n, ông T không yêu cu v ca ông V là bà C nghĩa
v liên đới tr n cho ông T.
Đối vi các chng t chuyn khon ngân hàng do ông V cung cp thì ông
T ý kiến như sau: Trước đây ông T ông V cùng nhn thu làm chung các
công trình vi nhau nên nhiu ln chuyn tin qua lại cho nhau để gii quyết công
vic. Ông T cho ông V vay tin không tính lãi nên ông V trình bày cho rng
chuyn khon tr tin lãi cho ông T không đúng. Hơn nữa, các ln ông V chuyn
tin cho ông T cũng không th hin ni dung là thanh toán tin lãi.
Do ông Lâm B công vic nên yêu cu Tòa án gii quyết vng mt ông trong
tt c các bui làm vic ca Tòa án, trong tt c các phiên tòa gii quyết v án ca
Tòa án nhân dân Khu vc 5 y Ninh.
3
B đơn ông Nguyn Thanh T trình bày trong quá trình gii quyết v án như
sau:
Trong khong thi gian t năm 2017 đến năm 2019, ông V có vay ca ông
T nhiu ln tng cộng 300.000.000 đồng (thi gian vay tin s tin c th
tng ln vay thì ông V không nh). Vic vay tin không lp biên nhn, lãi sut
tha thun là 5%/tháng không lp biên bn ch tha thun miệng nhưng ông V có
tr tiền lãi đầy đủ cho ông T qua hình thc chuyn khon t tài khon ca ông V
cho ông T và có ln thì tr tin mt.
Đến ngày 27/12/2019, ông T yêu cu ông V xác nhn n bng giy n ngày
27/12/2019 mà ông T đã cung cấp cho Tòa án, tng s tiền là 300.000.000 đng.
Mc dù, trong giy n không ghi các bên có tha thuận lãi nhưng thc chất đây
khon vay có lãi, ông V có tr tiền lãi đầy đủ cho đến tháng 8/2024 thì ngưng do
ông V không còn kh năng trả tin lãi na.
Ngày 16/12/2022, ông V có nhĐoàn Thị Bích T1 chuyn khon t tài
khon ca T1 vào tài khon ca ông T để tr thay ông V s tin 210.000.000
đồng (có chng t chuyn tin nội dung “DOAN THI BICH THUY chuyen
tien). Sau đó, ông V vay thêm ca ông T mi ln vài chc triu (s ln c th
và s tin c th thì ông không nh) cng với 90.000.000 đồng tin gc còn thiếu
tin lãi ca s tiền 300.000.000 đồng ông đã vay trước đó tng cng là
500.000.000 đồng thì ông T yêu cu ông viết giy n ngày 30/02/2024 đ xác
nhn n.
Khoảng đầu năm 2023 đến đầu năm 2024, ông V có nhn thi công trn gói
cho ông T 01 công trình hàng rào, nhà thy t nhà kho ti P, huyn C,
tnh Long An giá tr công trình khong trên 01 t đồng (giá tr c th thì ông không
nh), ông T không đưa s tin này ng tin cho ông mua vật tư khoảng vài
trăm triệu (s tin c th ông không nh), s tin còn li ca công trình thì ông T
tr 100.000.000 đồng tin gc tính lãi 10%/tháng cho khon n 500.000.000
đồng. Như vy, ông V còn thiếu ông T đối vi khon n ngày 30/02/2024
400.000.000 đồng tin gc.
Đầu năm 2024, ông V nhn thi công trn gói cho ông T 01 công trình
nhà cp 4 ti p D, B, thành ph T, tnh Long An. Giá tr công trình
400.000.000 đồng nhưng ông T ng không đưa s tin này cho ông V ch
chuyn khon cho ông khoảng 120.000.000 đồng để mua vật trừ
100.000.000 đng tin gc trong s tiền 400.000.000 đồng và tin lãi 10%/tháng.
Như vậy, ông V ch còn n ông T s tiền 300.000.000 đng tin gốc, sau đó ông
không có kh ng trả tin lãi nên ông T tính lãi ra 80.000.000 đng và cng dn
vào tin gc thành s tiền 380.000.000 đồng.
Vic ông nhn thi công các công trình trên cho ông T ch tha thun ming
không có lập văn bn nên ông không có chng c để cung cp cho Tòa án. Vic
ông T tr tin gốc tính lãi đối vi s tin còn lại cũng chỉ tha thun ming,
không lập thành văn bản nên ông cũng không chứng c để cung cp cho Tòa
án. Các công trình thi công ông nhn ca ông T đã hoàn tất, các bên cũng đã thực
hiện xong nghĩa vụ nên ông không tranh chp vi ông T liên quan đến các
4
công trình này, đề ngh Tòa án gii quyết trong phm vi tranh chp hp đồng vay
tài sn gia ông và ông T.
Hin nay, ông V ch tha nhn còn n ông T s tiền 380.000.000 đồng
(trong đó gồm 300.000.000 đồng tin gốc và 80.000.000 đồng tiền lãi) và đồng ý
tr cho ông T s tin này. Do toàn b tài sn của ông ngân hàng đang biên phát
mãi để thu hi n nên sau khi tr xong n của ngân hàng tcòn bao nhiêu ông
s tr n cho ông T by nhiêu.
Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan bà Đoàn Thị Bích T1 trình bày ti
đơn yêu cầu vng mt và trình bày ý kiến ngày 15/7/2025 như sau:
Ngày 16/12/2022, ông V có nh bà chuyn tin t tài khon ca bà vào tài
khon ca ông T s tiền 210.000.000 đồng (có chng t chuyn tin có ni dung
“DOAN THI BICH THUY chuyen tien). xác đnh s tiền 210.000.000 đng
này chuyn khon dùm ông V, đây tiền ca ông V. Trong v án này
không có tranh chp, yêu cầu gì đối vi bt k đương sựo.
hiện đang đi làm rất khó để xin nghỉ, nên bà đ ngh đưc vng mt
trong sut quá trình Tòa án các cp gii quyết v án, k c nếu có tranh chp phát
sinh sau này hoc có s thay đổi tư cách tham gia tố tng trong v án. Vng mt
trong tt c các phiên hòa gii, kim tra chng c, đi chất,… và tất c các phiên
tòa ca Tòa án các cấp. Đề ngh Tòa án các cp không triu tp bà khi gii quyết
v án.
Ngưi quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Nguyn Th Ngc C đã được
Tòa án triu tp hp l, tống đt, niêm yết hp l thông báo th v án; thông
báo v phiên hp kim tra vic giao np, tiếp cn, công khai chng c và hòa gii;
quyết định yêu cu cung cp tài liu, chng c; quyết định đưa v án ra xét x;
quyết định hoãn phiên tòa,… nhưng vng mt không s kin bt kh kháng
hoc tr ngại khách quan, không có đơn đ ngh xét x vng mt và không có ý
kiến đối vi yêu cu khi kin của nguyên đơn.
Kim sát viên Vin kim sát nhân dân Khu vc 5 - Tây Ninh phát biu ý
kiến:
V t tụng: Đây loại kiện “Tranh chấp hợp đng vay tài sản” thuộc phm
vi điều chnh ca B lut Dân s, thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án. Vic
Tòa án tiến hành th đúng thẩm quyền theo quy đnh tại Điều 26, Điều 35,
Điu 39 B lut T tng dân s; th tc th lý v án và thông báo v vic th
v án đúng quy định tại Điều 195, 196 B lut T tng dân s.
Tòa án đã tiến hành các bin pháp thu thp chng c theo quy định tại Điều
97 B lut T tng dân sự. Xác định cách tham gia t tng của các đương sự
và mi quan h gia những người tham gia t tụng đúng theo Điều 68 B lut T
tng dân s; v trình t th tục đm bảo theo quy định ca B lut T tng dân
s trong vic thu thp chng c, xác minh công khai chng c cũng như hòa
gii.
5
Vic tuân theo pháp lut t tng ca Thm phán, Hội đồng xét xử, Thư ký
phiên tòa và của người tham gia t tng chấp hành đúng quy định ca B lut T
tng dân s. Ti phiên tòa, Hội đồng xét x đã thc hiện đúng các quy định ca
B lut T tng dân s v xét x sơ thẩm v án; những người tham gia t tụng đã
thc hin quyền, nghĩa vụchp hành ni quy phiên tòa do B lut T tng dân
s quy định.
V quan điểm gii quyết v án:
Ông T cung cp 02 giy vay tiền đề ngày 27/12/2019 và ngày 30/02/2024,
chxác nhn n ca ông V, ni dung th hin ông T có cho ông V vay s
tiền là 800.000.000 đồng. Ông T tha nhn ông V đã trả đưc s tin 500.000.000
đồng còn n ông s tiền 300.000.000 đồng hoàn toàn phù hp vi li trình
bày ca ông V v s n gốc. Do đó, ông T khi kin yêu cu ông V thanh toán s
tin còn n là 300.000.000 đồng là có căn cứ đề ngh Hội đồng xét x chp nhn.
Ông T không yêu cu tính lãi nên không xem xét.
Căn cứ các Điều 280, 463, 466, 468, 470 B lut Dân s đề ngh Hội đồng
xét x chp nhn yêu cu của nguyên đơn.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
[1] V quan h tranh chp và thm quyn gii quyết v án:
Nguyên đơn ông Nguyn Thanh T khi kin yêu cu b đơn ông Nguyn
Thanh V nghĩa vụ tr s tiền đã vay. Do đó, Tòa án xác đnh quan h tranh
chấp là “Tranh chấp hợp đồng vay tài sản”. Đây là tranh chấp dân s thuc thm
quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân Khu vc 5 - Tây Ninh theo quy đnh ti
Điều 26, Điều 35, Điều 39 B lut T tng dân s năm 2015, Nghị quyết s
81/2025/UBTVQH15 ngày 27/6/2025 ca Ủy ban Thường v Quc hi.
[2] V tư cách tham gia tố tng:
Ông Nguyn Thanh T khi kiện nên được xác định nguyên đơn; ông
Nguyn Thanh V là người b kiện nên được xác định là b đơn trong vụ án.
Theo đơn khi kiện đề ngày 25/3/2025, ông T khi kin yêu cu ông V
v Nguyn Th Ngc C nghĩa vụ liên đới tr s tiền đã vay. Trong quá
trình gii quyết v án, ông T thay đổi yêu cu khi kin ch yêu cu cá nhân ông
V nghĩa vụ tr nợ. Do đó, Nguyn Th Ngc C được xác định là người
quyn lợi, nghĩa v liên quan trong v án.
Đoàn Thị Bích T1 là ngưi chuyn khon tin thay ông V để tr n cho
ông T s tiền 210.000.000 đồng nên được xác định ngưi quyn lợi, nghĩa
v liên quan trong v án. Vic y quyn của đương s hp l nên được chp nhn.
[3] V vic vng mt của đương sự:
Nguyên đơn ông Nguyn Thanh T do ông Lê Văn L là người đại din theo
y quyn vng mặt và có đơn đề ngh xét x vng mt. Ông Nguyn Thanh V, bà
Nguyn Th Ngc C đã được Tòa án triu tp hp l ln th hai nhưng vắng mt
không vì s kin bt kh kháng hoc tr ngại khách quan, không có đơn đ ngh
6
xét x vng mt. Bà Đoàn Thị Bích T1 vng mặt đơn đề ngh xét x vng
mặt. Do đó, Tòa án tiến hành xét x vng mt ông L, ông V, bà C và T1 theo
quy định tại Điều 227, 228 B lut T tng dân s 2015.
[4] V chng c:
Các bên có quyn yêu cầu và có nghĩa vụ cung cp chng c chng minh
cho li trình bày ca mình. Tòa án xét x theo quy đnh tại Điều 6 khon 4
Điu 91 B lut T tng dân s 2015.
[5] V phm vi xét x:
Căn c Điu 5 B lut T tng dân s 2015 Tòa án xét x trong phm vi
yêu cu khi kin của đương sự. Lut áp dng là B lut Dân s năm 2015.
[6] Xét yêu cu khi kin của nguyên đơn ông Nguyn Thanh T, thy rng:
Theo giấy mượn tiền ngày 27/12/2019 do nguyên đơn cung cấp th hin
các bên tham gia giao kết hợp đồng ông Nguyn Thanh T (bên cho mượn)
ông Nguyn Thanh V (bên mượn), s tiền cho mượn 300.000.000 đồng, ngày
n 27/12/2019, ngày tr 27/01/2020, không tha thun lãi suất nên đây là hợp
đồng vay có k hn và không có lãi.
Theo giy cho vay tiền ngày 30/02/2024 do nguyên đơn cung cp th hin
các bên tham gia giao kết hợp đồng là ông Nguyn Thanh T (bên cho vay) ông
Nguyn Thanh V (bên vay), s tiền vay 500.000.000 đng, thi hn vay 12
tháng (ngày đến hn 30/02/2025), lãi suất 02%/tháng nên đây là hợp đồng vay có
k hn và có lãi.
Ông T ông V thng nht s tin ông T cho ông V vay tng cng
800.000.000 đồng tin gc theo giấy mượn tin ngày 27/12/2019 và giy cho vay
tin ngày 30/02/2024 nêu trên. Ông V đã thanh toán cho ông T tng cng
500.000.000 đồng tin gc, còn n 300.000.000 đồng tin gốc chưa thanh toán.
Căn c Điu 92 B lut T tng dân s năm 2015 thì đây các tình tiết không
phi chng minh.
Ông T và ông V không thng nht vic thanh toán tin lãi. Ông T xác định
cho ông V vay tin không tính lãi, k t ngày vay tiền đến nay thì ông V ch thanh
toán tin gc không có thanh toán tin lãi.
Ông V xác định ông T cho ông V vay tin theo mc lãi sut 5%/tháng, hàng
tháng ông V đều chuyn khon thanh toán tin lãi cho ông T. Để chng minh cho
trình bày ca mình thì ông V đã cung cấp sao kê giao dch tài khon ca ông V.
Thy rng, các chng t sao kê giao dch tài khon ca ông V th hin ông
T ông V chuyn khon qua li cho nhau nhiu khon tin, các ln ông V
chuyn tin cho ông T không th hin ni dung thanh toán tin lãi. Ông V cũng
không cung cấp được chng c chng minh hai bên tha thun lãi sut cho vay là
05%/tháng như ông trình bày. Ông V cung cp chng t sao giao dch tài khon
nhưng không có văn bn lý gii các ngày tr tin lãi c thngày nào s tin là
bao nhiêu, không cung cp chng c th hin các ln chuyn tiền này để thanh
toán tiền lãi và cũng không có mặt để đối cht với nguyên đơn về s tiền đã thanh
7
toán nên Hội đng xét x không có căn cứ để xem xét trình bày ca ông V. Trình
bày của nguyên đơn là có căn cứ n được chp nhn.
Ông T và ông V không có tranh chp liên quan đến s tin hai bên chuyn
khon qua li cho nhau theo các chng t sao giao dch tài khon ca ông V
nên Hội đồng xét x không xem xét trong v án này.
Do ông V đã vi phạm nghĩa vụ tr n nên ông T khi kin yêu cu ông V
tr s tin gc còn n 300.000.000 đồng căn cứ. Ông T không yêu cu
ông V phi tr tin lãi do chm thanh toán t nguyn, li cho b đơn không
trái quy định ca pháp luật nên được Hội đồng xét x chp nhn.
T nhng phân tích trên thy rng, yêu cu khi kin của nguyên đơn là
căn cứ nên được chp nhn. Chp nhn toàn b đề ngh ca Kim sát viên tham
gia phiên tòa.
[7] V án phí dân s sơ thẩm:
Ông Nguyn Thanh V phi chịu án phí đối vi s tin phi tr cho ông
Nguyn Thanh T.
Ông Nguyn Thanh T không phi chu án phí. H li cho ông T tin tm ng
án phí đã nộp.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c khoản 3 Điều 26, khoản 1 Điều 35, 39, Điều 147, Điều 227, Điều
228, Điều 266, Điều 267, Điều 271, Điều 273 B lut T tng dân s năm 2015;
Căn cứ các Điều 463, 466, 468, 470 B lut Dân s năm 2015;
Căn c Điu 13 Ngh quyết s 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 ca
Hội đồng Thm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dn áp dng mt s quy định
ca pháp lut vi, lãi sut, pht vi phm;
Căn c Ngh quyết s 81/2025/UBTVQH15 ngày 27/6/2025 ca y ban
Thưng v Quc hi v thành lp Tòa án nhân dân cp tnh, Tòa án nhân dân khu
vực; quy định phm vi thm quyn theo lãnh th ca Tòa án nhân dân cp tnh,
Tòa án nhân dân khu vc;
Căn cứ các Điều 26, 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim,
thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
Tuyên x:
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca nguyên đơn ông Nguyn Thanh T v
việc “Tranh chp hợp đồng vay tài sản”.
Buc ông Nguyn Thanh V có nghĩa vụ thanh toán cho ông Nguyn Thanh
T toàn b s tin còn n là 300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng).
8
2. K t ngày bn án, quyết định có hiu lc pháp luật i với các trường
hợp cơ quan thi hành án có quyền ch động ra quyết định thi hành án) hoc k t
ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối vi các khon
tin phi tr cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, bên phi
thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành án theo mc
lãi suất quy định tại Điều 357, khoản 2 Điều 468 ca B lut Dân s năm 2015,
tr trường hp pháp luật có quy định khác.
3. V án phí dân s sơ thẩm:
3.1. Buc ông Nguyn Thanh V phi chịu 15.000.000 đồng (mười lăm triệu
đồng).
3.2. Ông Nguyn Thanh T không phi chu án phí. H li cho ông Nguyn
Thanh T tin tm ứng án phí đã nộp 18.000.000 đồng (mười tám triệu đồng)
theo biên lai thu tin tm ng án phí s 0010893 ngày 10/4/2025 ca Chi cc Thi
hành án dân s huyn Châu Thành, tnh Long An.
4. V quyn kháng cáo và thi hn kháng cáo:
Án xét x công khai thẩm, báo cho đương sự mt ti phiên tòa biết
quyn kháng cáo trong hn 15 ngày k t ngày tuyên án; đương s vng mt
đưc quyn kháng cáo trong hn 15 ngày k t ngày nhn bn sao án hoc t ny
bản án được niêm yết hp l.
5. V quyn yêu cu thi hành án:
Trong trường hp bn án được thi hành theo quy định ti Điu 2 Lut thi
hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành
hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh ti các Điu 6,7, 7a, 7b và 9 Lut Thi
hành án dân s; thi hiu thi hành án được thc hin theo quy định ti Điu 30
Lut thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Tây Ninh;
- VKSND Khu vực 5-Tây Ninh;
- THADS tỉnh Tây Ninh;
- Đương sự;
- Lưu: hồ sơ, án văn.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thị Thúy An
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊNA
9
Đinh Ngọc Dình Đinh Ngọc Minh
Nguyễn Thị Thúy An
Tải về
Bản án số 92/2025/DS-ST Bản án số 92/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 92/2025/DS-ST Bản án số 92/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất