Bản án số 89/2025/HNGĐ-ST ngày 21/02/2025 của TAND huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 89/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 89/2025/HNGĐ-ST ngày 21/02/2025 của TAND huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Giồng Riềng (TAND tỉnh Kiên Giang)
Số hiệu: 89/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 21/02/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp HNGĐ - ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN GIỒNG RIỀNG Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
TỈNH KIÊN GIANG
Bản án số: 89/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 21-02-2025
“V/v Tranh chấp HNGĐ
- xin ly hôn, nuôi con chung ”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN GIỒNG RIỀNG, TỈNH KIÊN GIANG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Thúy An
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Võ Minh Tuấn
Bà Trần Ngọc Điệp
- Thư phiên tòa: Nguyễn Thái Trang - Thư Tòa án nhân dân
huyện Giồng Riềng.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
tham gia phiên tòa: Nguyễn Thị Diễm T - Kiểm sát viên.
Ngày 21 tháng 02 năm 2025, tại trụ sở a án nhân dân huyện Giồng Riềng,
tỉnh Kiên Giang xét xử thẩm công khai vụ án thụ số: 168/2024/TLST -
HNGĐ, ngày 02 tháng 4 năm 2024 về việc tranh chấp xin ly hôn, nuôi con chung
theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 51/2025/QĐXXST- HNGĐ, ngày 07 tháng
02 năm 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Trần Xuân Đ - Sinh năm: 1987 (Có mặt)
- Bị đơn: Anh Danh T1 - Sinh năm: 1984 (Có đơn xin xét xử vắng mặt)
Cùng địa chỉ: Ấp V, xã N, huyện G, tỉnh Kiên Giang.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện, nguyên đơn - chị Trần Xuân Đ trình bày:
Chị và anh T1 tự tìm hiểu nhau 03 năm sau đó bắt đầu chung sống như vợ
chồng năm 2006, vợ chồng đăng kết hôn tại UBND V, huyện G, tỉnh
Kiên Giang. Chị và anh T1 chung sống hạnh phúc được khoảng hơn 15 năm thì bắt
đầu phát sinh mâu thuẫn do vợ chồng không thống nhất quan điểm dẫn đến thường
xuyên cãi nhau. Mặc cả hai đã tự sửa đổi nhưng cũng không thể hàn gắn được
tình cảm nên anh chị đã chấm dứt quan hệ vợ chồng, không còn quan tâm chăm
sóc nhau gần 01 năm 06 tháng. Nay chị Đ cương quyết yêu cầu ly hôn với anh T1.
Về con chung: Quá trình chung sống, vợ chồng 03 con chung Danh
Trần Bích N - sinh ngày: 04/04/2007, Danh Trần Q - sinh ngày: 25/5/2012
Danh Trần T2 - sinh ngày: 25/4/2022. Hiện cháu N đã trưởng thành, cháu Q và
T2 đang chung sống với anh T1, chị Đ đồng ý tiếp tục giao các cháu Q T2 cho
2
anh T1 tiếp tục nuôi dưỡng, chị Đ tự nguyện cấp dưỡng cho cháu T2 mỗi tháng
3.000.000 đồng.
tài sản chung, nợ chung: Vợ chồng tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
Tại bản tự khai và phiên hòa giả - bị đơn anh Danh T1 trình bày:
Anh T1 xác định lời trình bày của chị Đ về con chung, tài sản chung nợ
chung đúng. Anh chị Đ chung sống hạnh phúc hơn 15 năm thì bắt đầu phát
sinh mâu thuẫn, anh chị ly thân hơn 01 năm do bất đồng quan điểm nhưng không
mâu thuẫn lớn. Nay chị Đ yêu cầu ly hôn thì anh T1 không đồng ý do còn
thương vợ các con. Trường hợp chị Đ cương quyết xin ly hôn thì anh T1 yêu
cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.
Về con chung: 03 con chung tên Danh Trần Bích N - sinh ngày:
04/04/2007, Danh Trần Q - sinh ngày: 25/5/2012 Danh Trần T2 - sinh
ngày: 25/4/2022. Hiện cháu N đã trưởng thành, các cháu Q và T2 đang chung sống
với anh T1, anh T1 đồng ý tiếp tục nuôi cháu Q T2, do cháu Q đang đi học tại
địa phương, anh T1 chỉ yêu cầu chị Đ phải cấp dưỡng nuôi cháu T2 theo mức cấp
dưỡng quy định của pháp luật.
Về tài sản chung, nợ chung: Vợ chồng tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
Ti phiên tòa, kim sát viên phát biểu quan điểm v vic gii quyết v án
như sau:
V t tng: Thm phán, Hội đồng xét xử, Thư phiên tòa đã thực hin
đúng các quy định ca pháp lut v t tng k t khi th lý cho đến trước thời điểm
Hội đồng xét x tiến hành ngh án. Thm phán đã tiến hành thu thp chng c,
phiên hp tiếp cn công khai chng c và hòa gii và tiến hành trình t, th tc ca
phiên tòa thẩm đúng theo quy đnh ca B lut T tng dân sự. Các đương s
đã thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ ca mình.
V ni dung: Xét thy mâu thun gia ch Đ anh T1 đã đến mc trm
trng, cuc sng chung không th kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được. Ch
Đ cương quyết yêu cu ly hôn, anh T1 không đồng ý ly hôn nhưng anh T1 không
đưa ra được giải pháp để hàn gn mâu thuẫn nên đề ngh áp dng khoản 1 Điều 56
ca Luật Hôn nhân và gia đình chấp nhn cho ch Đ đưc ly hôn vi anh T1.
V con chung: Cháu N đã trưởng thành, anh T1 yêu cu nuôi cháu Q
cháu T2, chị Đ cũng đồng ý tiếp tục giao hai cháu Q và cháu T2 cho anh T1 tiếp
tục nuôi dưỡng. Do đó đề ngh áp dng khoản 2 Điều 81 ca Lut Hôn nhân và gia
đình ghi nhận tha thun của các đương sự, giao cháu Q T2 cho anh T1 tiếp tc
nuôi dưỡng.
V cấp dưỡng: Ghi nhn vic ch Đ t nguyn cấp dưỡng nuôi cháu T2
3.000.000 đồng/tháng.
V tài sn chung n chung: Đương sự không yêu cầu nên đề ngh Hi
đồng xét x không gii quyết.
V án phí: Buc ch Đ phi chịu án phí ly hôn thm án phí cấp dưỡng
nuôi con định k theo quy định ca pháp lut.
3
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về tố tụng: ChTrần Xuân Đ khởi kiện xin ly hôn, nuôi con chung với
anh Danh T1. Đây tranh chấp về hôn nhân gia đình - xin ly hôn, nuôi con chung
được quy định tại khoản 1 Điều 28 của Bộ luật Tố tụng dân sự, bị đơn có nơi cư trú
tại N, huyện G, tỉnh Kiên Giang nên theo quy định tại khoản 1 Điều 35
khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng dân sự vụ kiện Thơộc thẩm quyền giải quyết
của Tòa án nhân dân huyện Giồng Riềng.
Quá trình giải quyết vụ án, anh T1 đã được Tòa án triệu tập hợp lệ tham gia
tố tụng nhưng anh T1 đơn xin xét xử vắng mặt tại phiên tòa do bận công việc.
Xét thấy sự vắng mặt của anh T1 không làm ảnh hưởng đến việc giải quyết vụ án.
Do đó, Tòa án tiến hành xét xử vắng mặt anh T1 theo quy định tại khoản 1 Điều
227 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
[2] Về nội dung:
[2.1] Xét quan hệ hôn nhân:
Chị Trần Xuân Đ anh D Thơ cưới nhau vào năm 2006, anh chị đăng
kết hôn được Ủy ban nhân dân V, huyện G, tỉnh Kiên Giang chứng nhận
kết hôn nên hôn nhân của anh chị là hợp pháp. Chị Đ xác định cuộc sống vợ chồng
không hạnh phúc, thường xuyên phát sinh mâu thuẫn, vợ chồng không sự tin
tưởng, quan tâm chăm sóc nhau. Chị và anh T1 đã ly thân từ tháng 2 năm 2024 cho
đến nay.
Theo quy định tại Điều 19 Luật Hôn nhân gia đình: Vợ chồng nghĩa
vụ thương yêu, chung thủy, n trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau; cùng
chia sẻ, thực hiện các công việc trong gia đình.....”. Anh chị đã vi phạm quyền
nghĩa vụ của vợ chồng, vợ chồng không sống chung trong một khoảng thời gian
dài, không quan tâm, chăm sóc nhau dẫn đến mâu thuẫn ngày càng trầm trọng hơn.
Quá trình giải quyết vụ án, anh T1 không đồng ý ly n với chị Đ nhưng
không đưa ra được giải pháp hàn gắn mâu thuẫn vợ chồng. Sau khi Tòa án tiến
hành phiên hòa giải, anh chị tiếp tục sống ly thân, không quan tâm, chăm sóc nhau
nên sở xác định tình trạng hôn nhân của anh T1 chị Đ ngày càng mâu
thuẫn trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt
được. Do đó, Hội đồng xét xáp dụng khoản 1 Điều 56 của Luật n nhân gia
đình xử chấp nhận cho chị Trần Xuân Đ được ly hôn với anh Danh T1.
[2.2] Về con chung:
Chị Đ anh T1 cùng xác định 03 con chung Danh Trần Bích N - sinh
ngày: 04/04/2007, Danh Trần Q - sinh ngày: 25/5/2012 Danh Trần T2 -
sinh ngày: 25/4/2022. Hiện cháu N đã trưởng thành, cháu Q T2 đang chung
sống với anh T1, anh T1 yêu cầu tiếp tục nuôi 02 con, yêu cầu chị Đ phải cấp
dưỡng nuôi cháu T2 theo quy định. ChĐ thống nhất theo ý kiến của anh T1. Xét
thấy cháu Q có văn bản thể hiện nguyện vọng chung sống với chị Đ, tuy nhiên hiện
nay cháu đang đi học và chung sống ổn định với anh T1, anh T1 đảm bảo các điều
kiện, chăm c giáo dục con. Hiện chị Đ phải đi làm thuê xa, không đảm bảo
4
điều kiện cho cháu Q được học tập. Do đó áp dụng khoản 2 Điều 81 của luật Hôn
nhân gia đình ghi nhận sự tự nguyện thỏa thuận của chị Đ anh T1, giao 02
cháu D Trần Q - sinh ngày: 25/5/2012 Danh Trần T2 - sinh ngày:
25/4/2022 cho anh T1 tiếp tục nuôi dưỡng.
Ch Đ đưc quyền đến thăm nom, chăm c, giáo dc con chung, không ai
đưc cn tr.
[2.3] V cấp dưỡng:
Ghi nhn vic ch Đ t nguyn cấp dưỡng nuôi cháu T2 là 3.000.000
đồng/tháng. Do anh T1 không yêu cu ch Đ phi cấp dưỡng nuôi cháu Q nên Hi
đồng xét x không gii quyết.
[2.4] Về tài sản chung và nợ chung:
Vợ chồng t thỏa thuận, không yêu cu gii quyết nên Hội đng xét x
không gii quyết.
[3] Về án phí:
Áp dụng khoản 4 Điều 147 của Bộ luật Tố tụng dân sự; điểm a khoản 5,
điểm a khoản 6 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức
thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí:
Chị Đ phải nộp án phí ly hôn thẩm 300.000 đồng án phí cấp dưỡng
nuôi con theo định kỳ 300.000 đồng, tổng cộng 600.000 đồng nhưng được
khấu trừ vào tiền tạm ứng án phí đã nộp 300.000 đồng theo biên lai thu tiền số
0002658 ngày 02/4/2024 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Giồng Riềng, tỉnh
Kiên Giang. Chị Đ phải nộp thêm số tiền án phí là 300.000 đồng.
[4] Xét đề nghị của đại diện Viện kiểm sát căn cứ phù hợp với quy
định của pháp luật nên Hội đồng xét xử chấp nhận.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 28, khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39,
khoản 4 Điều 147, khoản 1 Điều 227, Điều 266, Điều 271 và Điều 273 của Bộ luật
Tố tụng dân sự;
Căn cứ điểm a khoản 5, điểm a khoản 6 Điều 27 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 quy định về mức Thơ, miễn, giảm, T1 nộp, quản sử
dụng án phí, lệ phí Tòa án.
Căn cứ khoản 1 Điều 56, khoản 2 Điều 81, Điều 82 của Luật Hôn nhân và gia đình
năm 2014; Xử:
1. Về quan hệ hôn nhân: Chấp nhận cho chị Trần Xuân Đ được ly hôn với
anh Danh T1.
2. Về con chung: Giao 02 cháu D Trần Tú Q - sinh ngày: 25/5/2012 và Danh
Trần Tú T2 - sinh ngày: 25/4/2022 cho anh T1 tiếp tục nuôi dưỡng.
Ch Đ đưc quyền đến thăm nom, chăm c, giáo dc con chung, không ai
đưc cn tr.
3. V cấp dưỡng: Ghi nhn vic ch Đ t nguyn cấp dưỡng nuôi cháu Danh
Trần T2 - sinh ngày: 25/4/2022 mỗi tháng là 3.000.000 đồng (Ba triệu đồng),
5
mi tháng cấp dưỡng mt ln, thi gian cấp dưỡng tính k t ngày tuyên án là ngày
21/02/2025 cho đến khi cháu T2 đủ 18 tui.
4. Về án phí: Chị Đ phải nộp án phí ly hôn thẩm là 300.000 đồng án
phí cấp dưỡng nuôi con theo định kỳ 300.000 đồng, tổng cộng 600.000 đồng
nhưng được khấu tr vào tiền tạm ứng án phí đã nộp 300.000 đồng (ba trăm
nghìn đồng) theo biên lai thu tiền số 0002658 ngày 02/4/2024 của Chi cục thi hành
án dân sự huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang. Chị Đ phải nộp thêm số tiền án phí
là 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng).
Báo cho c đương sự biết quyền kháng cáo Bản án trong hạn luật định
là 15 ngày, chị Đ được tính kể từ ngày tuyên án là ngày 21/02/2025. Anh T1 được
tính kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được tống đạt hợp lệ.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại điều 2 luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, Điều 7, 7a, 7b và Điều
9 của luật thi hành án dân sự; Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định
tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN T
Nguyễn Thúy An
Nơi nhận:
- TAND tỉnh;
- VKSND huyện;
- Thi hành án huyện;
- UBND xã;
- Các đương sự;
- Lưu.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN T
(Đã ký)
Nguyễn Thúy An
6
Tải về
Bản án số 89/2025/HNGĐ-ST Bản án số 89/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 89/2025/HNGĐ-ST Bản án số 89/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất